Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ÐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÐẦU TƯ THÁI BÌNH

GVHD: ThS. ÐÀO THỊ KIM YẾN
SVTH: BÙI THANH TÂM 12125072

S KL 0 0 4 3 8 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


TRUỜNG ÐH SU PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ÐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÐẦU TƯ THÁI BÌNH

GVHD : ThS. ÐÀO THỊ KIM YẾN
SVTH : BÙI THANH TÂM


12125072

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016

Giảng viên

Trang ii


LỜI CẢM ƠN


Trong suốt thời gian học tập ở trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh cũng nhƣ thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình, với vốn
kiến thức tích lũy đƣợc từ Thầy, Cô cùng sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình của các
Anh, Chị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa luận tốt
nghiệp “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình”.
Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế trƣờng Đại
học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Cô Đào Thị Kim Yến
đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Tôi cũng xin chân thành
cám ơn đến Ban Giám đốc Công ty cùng toàn thể các Anh, Chị trong Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Thái Bình đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi tiếp cận thực tế công tác
kế toán để tôi nhận ra sự khác biệt giữa lý thuyết đƣợc học trên trƣờng lớp với thực
tế áp dụng bên ngoài đồng thời các Anh, Chị cũng đã nhiệt tình cung cấp thông tin
cũng nhƣ số liệu cần thiết để tôi thực hiện bài báo cáo của mình.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn mạnh khỏe và thành công trên
con đƣờng sự nghiệp của mình, xin kính chúc các Anh, Chị Công ty có sức khỏe
thật tốt để hoàn thành công việc và nhiệm vụ đƣợc giao.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, nhƣng
do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những lời nhận xét và đóng góp ý kiến của quý
Thầy, Cô để khóa luận tốt nghiệp của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Bùi Thanh Tâm

Trang iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

CP

:

Chi phí

CP QLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

:

Doanh thu

DT BH & CCDV


:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DT HĐTC

:

Doanh thu hoạt động tài chính

GTGT

:

Thuế giá trị gia tăng

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

KC

:

Kết chuyển

LN


:

Lợi nhuận

TK

:

Tài khoản

TNDN

:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

Trang iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

Sơ đồ sử dụng

Trang


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất giày

11

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mô hình của Công ty CP ĐT Thái Bình

12

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức Phòng Kế toán

15

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy

17

Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu BH & CCDV

38

Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán

47

Sơ đồ 3.3: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu HĐTC

52

Sơ đồ 3.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng


59

Sơ đồ 3.5: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí QLDN

67

Sơ đồ 3.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí HĐTC

74

Sơ đồ 3.7: Quy trình luân chuyển chứng từ thu nhập khác

79

Sơ đồ 3.8: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khác

83

Trang v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ..................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH ....... 4
1.1. Lịch sử hình thành Công ty. .......................................................................... 4

1.2. Quá trình phát triển của Công ty. .................................................................. 5
1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty. .................... 8
1.3.1.

Chức năng. ............................................................................................ 8

1.3.2.

Nhiệm vụ. ............................................................................................. 8

1.3.3.

Ngành nghề kinh doanh. ....................................................................... 9

1.3.4.

Tầm nhìn, sứ mệnh, phƣơng hƣớng chung. .......................................... 9

1.4. Quy trình công nghệ. ................................................................................... 10
1.4.1.

Kết cấu sản phẩm giày. ....................................................................... 10

1.4.2.

Quy trình sản xuất. .............................................................................. 11

1.5. Tổ chức quản lý của đơn vị. ........................................................................ 11
1.5.1.


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. ........................................................... 11

1.5.2.

Nguồn nhân lực Công ty. .................................................................... 12

1.5.3.

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. ........................................ 13

1.6. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. .......................................................... 14
1.6.1.

Sơ đồ bộ máy kế toán. ........................................................................ 14

1.6.2.

Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên................................... 15

1.7. Tổ chức và chính sách kế toán Công ty áp dụng. ........................................ 16
1.7.1.

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. .............................................. 16

1.7.2.

Các chính sách kế toán. ...................................................................... 16

1.7.3.


Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty. .............................................. 16

Trang vi


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................. 19
2.1. Khái quát về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. ........... 19
2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản. ................................................................... 19

2.1.2.

Vai trò. ................................................................................................ 20

2.1.3.

Nhiệm vụ và ý nghĩa. .......................................................................... 20

2.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. .......................... 21
2.2.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................. 21

2.2.1.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 21
2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.................................................... 22
2.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. ..................................................... 22
2.2.1.4. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 23
2.2.2.


Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .............................................. 23

2.2.2.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 23
2.2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 24
2.2.3.

Kế toán giá vốn hàng bán. .................................................................. 25

2.2.3.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 25
2.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 25
2.2.4.

Kế toán chi phí bán hàng. ................................................................... 26

2.2.4.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 26
2.2.4.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 27
2.2.5.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................... 27

2.2.5.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 27
2.2.5.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 28
2.2.6.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .............................................. 29

2.2.6.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 29
2.2.6.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 29
2.2.7.


Kế toán chi phí tài chính. .................................................................... 31

2.2.7.1. Khái niệm. .................................................................................... 31

Trang vii


2.2.7.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu: .......................... 31
2.2.8.

Kế toán thu nhập khác. ....................................................................... 31

2.2.8.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 31
2.2.8.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 32
2.2.9.

Kế toán chi phí khác. .......................................................................... 32

2.2.9.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 32
2.2.9.2. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. .......................... 33
2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ..................................... 33
2.2.10.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 33
2.2.10.2. Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ chủ yếu. ................................ 34
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................ 34
2.2.11.1. Khái niệm và tài khoản kế toán. ................................................... 34
2.2.11.2. Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ chủ yếu. ................................ 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THÁI BÌNH .............................................................................................................. 36

3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ....................................................................... 36
3.1.1.

Đặc điểm và phƣơng thức kinh doanh. ............................................... 36

3.1.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 36

3.1.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ. ........................................................ 37

3.1.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 40

3.1.5.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán DT BH & CCDV tháng 12/2015..... 40

3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ....................................................... 44
3.2.1.

Đặc điểm và phƣơng thức kinh doanh. ............................................... 44

3.2.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 45


3.2.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ. ........................................................ 45

3.2.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 45

3.2.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 45

3.2.6.

Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................... 45

3.3. Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................... 46
Trang viii


3.3.1.

Đặc điểm và phƣơng thức kinh doanh. ............................................... 46

3.3.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 46

3.3.3.


Quy trình luân chuyển chứng từ. ........................................................ 46

3.3.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 48

3.3.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 48

3.3.6.

Phƣơng pháp hạch toán giá vốn bán hàng. ......................................... 48

3.4. Kế toán chi phí bán hàng. ............................................................................ 51
3.4.1.

Đặc điểm và cách xác định chi phí bán hàng. .................................... 51

3.4.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 51

3.4.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 52

3.4.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 53


3.4.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 53

3.4.6.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí bán hàng tháng 12/2015. ..... 53

3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ........................................................ 57
3.5.1.

Đặc điểm và cách xác định chi phí QLDN. ........................................ 57

3.5.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 58

3.5.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 58

3.5.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 61

3.5.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 62


3.5.6.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí QLDN tháng 12/2015.......... 62

3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ....................................................... 66
3.6.1.

Đặc điểm và phƣơng thức kinh doanh. ............................................... 66

3.6.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 67

3.6.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ. ........................................................ 67

3.6.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 69

3.6.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 69

3.6.6.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán doanh thu HĐTC tháng 12/2015. .... 69

3.7.


Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ................................................... 73

3.7.1.

Đặc điểm và cách xác định chi phí HĐTC. ........................................ 73

3.7.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 74

Trang ix


3.7.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 74

3.7.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 75

3.7.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 75

3.7.6.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí HĐTC tháng 12/2015. ......... 75


3.8. Kế toán thu nhập khác. ................................................................................ 78
3.8.1.

Đặc điểm và cách xác định thu nhập khác. ........................................ 78

3.8.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 78

3.8.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 78

3.8.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 80

3.8.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 80

3.8.6.

Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác tháng 12/2015. ...................... 80

3.9. Kế toán chi phí khác. ................................................................................... 81
3.9.1.

Đặc điểm và cách xác định chi phí khác. ........................................... 81


3.9.2.

Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 82

3.9.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 82

3.9.4.

Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 84

3.9.5.

Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 84

3.9.6.

Phƣơng pháp hạch toán chi phí khác trong tháng 12/2015. ............... 84

3.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ....................................................... 86
3.10.1. Đặc điểm và cách xác định chi phí thuế TNDN hiện hành. ............... 86
3.10.2. Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 87
3.10.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 87
3.10.4. Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 87
3.10.5. Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 87
3.10.6. Phƣơng pháp hạch toán CP thuế TNDN HH tháng 12/2015. ............. 88
3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ......................................................... 89
3.11.1. Đặc điểm và cách xác định kết quả kinh doanh. ................................ 89
3.11.2. Chứng từ sử dụng. .............................................................................. 89

3.11.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sử dụng. .......................................... 89
3.11.4. Tài khoản sử dụng. ............................................................................. 89

Trang x


3.11.5. Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................... 89
3.11.6. Phƣơng pháp hạch toán kế toán xác định KQKD tháng 12/2015. ..... 90
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH ........................................................ 94
4.1. Nhận xét chung. ........................................................................................... 94
4.1.1.

Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hình thành phát triển. ............ 94

4.1.2.

Nhận xét về công tác tổ chức bộ máy kế toán. ................................... 95

4.2. Nhận xét về sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng. ..................................... 97
4.3. Nhận xét về tài khoản sử dụng. ................................................................... 97
4.4. Một số giải pháp cho Công ty cổ phần đầu tƣ Thái Bình. ........................... 98
4.4.1.

Hoàn thiện về hệ thống tài khoản kế toán và phƣơng pháp hạch toán

một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ................................................................. 98
4.4.2.


Hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao doanh thu, tăng lợi nhuận. 98

4.4.3.

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí. ............................................. 101

4.4.4.

Hoàn thiện bộ máy kế toán, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho

Phòng Kế toán. ............................................................................................... 102
4.5. Một số kiến nghị cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình........................ 102
4.5.1.

Đối với Ban lãnh đạo Công ty. ......................................................... 102

4.5.2.

Đối với Phòng Kế toán. .................................................................... 102

4.5.3.

Đối với việc hoàn thiện công tác kế toán TT và xác định KQ HĐKD. ..
.......................................................................................................... 103

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 106

Trang xi



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN
LỜI GIỚI THIỆU

 Lý do chọn đề tài:
Hội nhập kinh tế thế giới mở ra cơ hội cho một tƣơng lai tƣơi sáng hơn cho
nền kinh tế nƣớc ta, một môi trƣờng cho các doanh nghiệp có thể tự tin khẳng định
thƣơng hiệu của mình, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và nƣớc ngoài. Câu
hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là làm thế nào để vừa có thể mở rộng sản
xuất, tối đa hóa doanh thu vừa có thể giảm đƣợc chi phí xuống mức thấp nhất? Đây
dƣờng nhƣ là một câu hỏi khó đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Khi nƣớc ta gia nhập các tổ chức kinh tế lớn trong khu vực và trên thế giới thì
sẽ làm cho môi trƣờng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng lớn, các doanh
nghiệp trong nƣớc không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với cả các
doanh nghiệp nƣớc ngoài, đặc biệt là khi các loại thuế của Nhà nƣớc không còn khả
năng bảo vệ hàng nội địa nữa, chính vì vậy các doanh nghiệp trong nƣớc cần nỗ lực
và cố gắng hơn. Để làm đƣợc những điều trên đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
học hỏi, tìm tòi, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm. Để từ đó, khi cung ứng ra thị trƣờng thì sẽ đem lại nguồn doanh
thu lớn cho các doanh nghiệp. Việc ghi nhận doanh thu do chính Công ty mình làm
ra luôn đƣợc tất cả các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu bởi vì nó có tầm ảnh
hƣởng lớn đến việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ra đời nhƣ một công cụ hữu hiệu,
giúp các nhà quản trị có thể hoạch định chiến lƣợc một cách rõ ràng hơn trong việc
tiêu thụ thành phẩm, hạch toán và quản lý các chi phí, kiểm soát giá vốn… từ đó có
những quyết định đúng đắn trong kinh doanh, đƣa doanh nghiệp phát triển hơn nữa
trong tƣơng lai.

Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Cô
Đào Thị Kim Yến cùng các Anh, Chị trong Phòng Kế toán thuộc Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Thái Bình, tôi đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là về “Kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Thái Bình”.

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích của đề tài này là làm rõ đƣợc tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kế toán sẽ giúp doanh nghiệp đƣa ra
phƣơng án kinh doanh hợp lý nhằm tăng hiệu quả hoạt động, tăng tính cạnh tranh
trên thị trƣờng.
Tìm hiểu quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Đánh giá cách thức tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty có đặc điểm gì khác so với lý thuyết đã học.
Phân tích và tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình biến động doanh thu và
lợi nhuận.
Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết hoạt động kinh doanh tại Công ty.
 Đối tƣợng nghiên cứu:

Đề tài của khóa luận tốt nghiệp là tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác
kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình trong tháng
12/2015, địa chỉ: số 5A, Xa lộ Xuyên Á, phƣờng An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dƣơng.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Tham khảo tƣ liệu từ sách kế toán tài chính của trƣờng Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Internet, các thông
tƣ… về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế toán nhƣ phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn GTGT, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ chi tiết, số cái các tài khoản
liên quan…

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh…nhằm phân tích những
thông tin thu thập đƣợc, đƣa ra sự khác biệt và kiến nghị cách thức xử lý thích hợp.
 Nội dung bài báo cáo:
Lời giới thiệu.
Nội dung báo cáo gồm bốn chƣơng:

- Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh.
- Chƣơng 3: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình.
- Chƣơng 4: Một số kiến nghị đề xuất & nhận xét.
Kết luận

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 3


GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THÁI BÌNH

1.1. Lịch sử hình thành Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình có 100% vốn đầu tƣ của ngƣời Việt
Nam, có uy tín và ngày càng đƣợc biết đến nhiều trong thị trƣờng giày da trong và
ngoài nƣớc, TBS’ Group đƣợc thành lập vào ngày 06/10/1992 với tên gọi là Công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái Bình, với số vốn đầu tƣ hơn 58 tỷ USD.
Trong xu hƣớng quốc tế hóa và mở rộng việc sản xuất Công ty đã dần chuyển đổi từ
Công ty TNHH sang mô hình Công ty cổ phần Thái Bình theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh lần đầu số 4603000164 ngày 13/06/2005, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 6 vào ngày 23 tháng 11 năm 2010 do Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp.

- Tên Công ty bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH.
- Tên Công ty bằng tiếng nƣớc ngoài:
THAI BINH HOLDING & SHOES MANUFACTURING COMPANY.
- Tên Công ty viết tắt: TBS’GROUP.
- Logo của Công ty:

- Địa chỉ: Số 5A, xa lộ Xuyên Á, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dƣơng.
- Điện thoại: 84.87241241
- Fax: 848 8960223
- Email:
- Website:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Mã số thuế:3700148137
- Giấy phép thành lập: 106/GB.UB ngày 05 tháng 03 năm 1993.

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

- Số tài khoản: 431101.0025 tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn khu công nghiệp Sóng Thần.
- Vốn điều lệ: 500.000.000.000 VND
- Tổng diện tích: 200.000 m2

Ngoài ra Công ty còn có các chi nhánh sau:
Chi nhánh 1 – Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình ở ấp Bình Đáng, xã Bình
Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
Chi nhánh 2 – Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình ở phƣờng Tân Đồng, thị
xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phƣớc.
Công ty có Công ty con là Công Ty Liên Doanh Pacific, địa chỉ: 2/434 ấp
Bình Đáng, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng; tỷ lệ sở hữu của Công
ty mẹ là 97%.
Hiện nay Công ty đang sở hữu một nguồn nhân lực lớn hơn 10.000 cán bộ
công nhân viên. Trong năm 2009, TBS’ Group có 8 nhà máy trong đó có 4 nhà máy
sản xuất giày dép, 1 nhà máy sản xuất đế, 1 nhà máy thêu in và 2 công ty khâu.
TBS’ Group gồm 7 phân xƣởng đƣợc bố trí theo từng dây chuyền công nghệ sản
xuất, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại.
1.2. Quá trình phát triển của Công ty.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình với tên viết tắt là TBS’
Group ngày nay là do một số cán bộ sỹ quan thuộc Trung đoàn 165, Sƣ đoàn 7,
Quân khu 4 kết hợp với một số kỹ sƣ mới ra trƣờng thành lập năm 1989.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình trƣớc đây là công ty TNHH Thái Bình
đƣợc thành lập theo quyết định số 141/GP – UB ngày 29/09/1992 của Ủy Ban Nhân
Dân tỉnh Sông Bé nay là tỉnh Bình Dƣơng.
Quá trình hình thành và phát triển đi lên của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái
Bình có thể đƣợc chia làm 3 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn từ năm 1989–1993:
Đây là giai đoạn mà Công ty bắt đầu tìm cách xâm nhập thị trƣờng, tìm
bƣớc đi đầu tiên trong lĩnh vực kinh doanh, đánh dấu thời kỳ quan trọng trong việc
hình thành Công ty.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu trong giai đoạn này là:

SVTH: BÙI THANH TÂM


Trang 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

 Gieo trồng giống cây bạch đàn cao sản cung cấp cho các tỉnh Miền Đông
và miền Nam Trung Bộ.
 Thu mua xuất khẩu cây nguyên liệu giấy.
 Kinh doanh bán sỉ và lẻ xăng dầu.
Trong 3 năm (1989-1991), Công ty đã kết hợp với các chuyên gia Pháp của
công ty Liksin và công ty Imex Tam Bình để gieo trồng đƣợc khoảng 3 triệu cây
giống, thu về cho đất nƣớc khoảng 5 triệu USD. Trên đà phát triển này, vào ngày
06/10/1992 chính thức thành lập Công ty TNHH Thái Bình.
Đến cuối năm 1992, Ban lãnh đạo Công ty đã tìm đƣợc hƣớng đi riêng cho
doanh nghiệp mình, đó là tập trung vào hoạt động trong lĩnh vực gia công sản xuất
giày da.
+ Giai đoạn từ năm 1993–1997:
Đây là giai đoạn xây dựng và học hỏi với 2 nhiệm vụ chính:
 Học hỏi và hoàn thiện công nghệ sản xuất giày da
 Hình thành tổ chức và đào tạo cán bộ công nhân viên
Cuối năm 1992, Công ty tập trung vào xây dựng nhà máy số 1, tại địa chỉ số
5A, xa lộ Xuyên Á, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng hiện đang là trụ sở
chính của Công ty với diện tích mặt bằng nhà máy lên tới 20.000 m2. Tổng số cán
bộ công nhân nhà máy trong giai đoạn này khoảng 500 lao động. Đến cuối năm
1995, Công ty đã từng bƣớc chuyển từ hình thức “gia công thuần túy” sang hình
thức “mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm”. Đây đƣợc xem là sự đánh dấu những
bƣớc chuyển biến rất lớn có tầm ảnh hƣởng sâu rộng đến sự phát triển của Công ty
sau này.

Bƣớc tiến này đã giúp cho Công ty chủ động hơn trong việc sắp xếp các
đơn hàng, giảm thời gian vận chuyển máy móc, năng động hơn trong việc tìm bạn
hàng và đối tác, tăng doanh thu, lợi nhuận cho Công ty.
Trong giai đoạn 1995-1996, Công ty đã đầu tƣ xây dựng nhà máy số 2 với
dây chuyền sản xuất hiện đại của USM, ngay sau khi nhà máy xây dựng xong Công
ty đã ký đƣợc hợp đồng lớn sản xuất cho tập đoàn ReeBok – một tập đoàn lớn và
nổi tiếng lúc bấy giờ. Trong khoảng thời gian từ cuối năm 1996 đến đầu năm 1997,
Công ty đã liên tục kí đƣợc hợp đồng trực tiếp với tập đoàn phân phối khổng lồ tại

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

Pháp là Decathlon và một số hãng giày khác nhƣ Stilman, DC, Quiksilver,
Sketcher,...
+ Giai đoạn từ năm 1997 đến nay:
Đây là giai đoạn của sự phát triển và sự hoàn thiện. Công ty đã hoàn tất mô
hình sản xuất khép kín gồm khu trung tâm phát triển mẫu, văn phòng hành chính
tiện nghi đúng tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và một loạt
nhà máy sản xuất quy mô lớn có trang thiết bị đồng bộ, hiện đại ra đời. Quá trình
phát triển mở rộng Công ty đƣợc thể hiện qua sự ra đời của một số công ty sau:
 Công ty Cổ phần Địa ốc ARECO, đƣợc thành lập vào ngày 24/04/2000.
Công ty này hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và hoạt động hoàn toàn độc lập
với Công ty TNHH Thái Bình.
 Ngày 08/04/2000, tiếp tục thành lập Công ty TNHH giày Thanh Bình

chuyên sản xuất để phục vụ cho sản xuất giày xuất khẩu, với công suất 12 triệu
đôi/năm.
 Ngày 16/11/2001, Công ty liên doanh Pacific ra đời chuyên sản xuất
nguyên liệu EVA và giày dép cao cấp với công suất 3,5 triệu đôi/năm, góp phần vào
sự phát triển vững mạnh của TBS’Group.
 Tháng 9/2002 thành lập nhà máy sản xuất khuôn mẫu kỹ thuật cao TBS
với công suất chế tạo 1200 khuôn/năm.
 Ngày 13/06/2005, Công ty đã thay tên lần đầu chuyển đổi từ Công ty
TNHH Thái Bình thành Công ty Cổ phần Giày Thái Bình. Ngày 27/06/2006, Công
ty thay đổi tên lần hai và trở thành Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Sản xuất Giày Thái
Bình.
Trong những năm gần đây, Công ty liên tục gặt hái đƣợc nhiều thành công
nổi bật, đáng tự hào nhƣ nhận Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt may &
Da giày Việt Nam do Bộ Công thƣơng trao tặng năm 2009, cán mốc sản lƣợng 16
triệu đôi giày trong năm 2013. Và gần đây nhất trong năm 2014, Công ty đã vinh dự
tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân chƣơng Lao động Hạng I cho những
đóng góp tích cực của cả tập thể Công ty vào sự phát triển của đất nƣớc.

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.
1.3.1.


Chức năng.

Công ty cổ phần đầu tƣ Thái Bình là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu giày dép, là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, có tƣ cách pháp nhân, có tài
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ tại ngân hàng.
Công ty đảm nhận chức năng thiết lập và điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ,
nghiên cứu khai thác thị trƣờng, tổ chức các cuộc họp giữa kinh doanh và sản xuất,
lên kế hoạch thông tin sản phẩm mới, xây dựng kế hoạch sản xuất tối ƣu, chuyên
môn hóa trong việc sản xuất giày dép xuất khẩu và gia công cho nƣớc ngoài.
Nhập khẩu nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đồng thời
thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh bao gồm cả kinh
doanh bất động sản và đầu tƣ tài chính. Công ty thực hiện tốt chính sách đối với
ngƣời lao động, nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và các chính sách công tác xã hội.
1.3.2.

Nhiệm vụ.

Góp phần vào công cuộc đổi mới đất nƣớc, tăng giá trị xuất khẩu, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
Xây dựng một ngành giày chủ chốt trong kim ngạch xuất khẩu, mở rộng
việc phát huy uy tín cho ngành giày Việt Nam.
Cụ thể để phát triển vững mạnh, Công ty đã đƣa ra các nhiệm vụ mà Công
ty cần phấn đấu để thỏa mãn yêu cầu các bên có liên quan nhƣ:
+ Đối với khách hàng: đáp ứng nhu cầu về mẫu mã với giá cả hợp lý; thời
gian giao hàng đúng thảo thuận.
+ Đối với nhà cung ứng: phối hợp thƣờng xuyên để giao hàng đúng mẫu
mã, số lƣợng, chủng loại; thực hiện đúng nhƣ trong hợp đồng, đảm bảo uy tín và
duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài.
+ Đối với ngƣời lao động: tạo thu nhập ổn định; xây dựng môi trƣờng sản
xuất và làm việc tốt với các chính sách chăm sóc sức khỏe, đảm bảo bữa ăn đầy đủ

dinh dƣỡng, đào tạo và phát triển trình độ chuyên môn nghề nghiệp; hỗ trợ chi phí
khi có yêu cầu hợp lý.
+ Đối với cổ đông: tạo lợi nhuận ổn định và tăng hàng năm; tiếp thu và
phát huy mọi sáng kiến của cổ đông.

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

+ Đối với xã hội: tham gia các chƣơng trình xóa đói, giảm nghèo; xây dựng
trƣờng học, nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng; hỗ trợ cho việc học tập của con em cán
bộ, công nhân viên.
1.3.3.

Ngành nghề kinh doanh.

Công ty tập trung đầu tƣ và phát triển vào 6 ngành trụ cột chính nhƣng hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất, gia công giày da (thuộc ngành sản xuất giày
dép) để xuất khẩu. Sản phẩm chủ yếu là giày thể thao, giày Vải đế cao su, giày Nam
- Nữ thời trang, Sandal và dép. Vật liệu chính Công ty sử dụng là da thật, da tổng
hợp, dệt may và cao su / EVA – phylon / TPR / PU đế. Với 22 dây chuyền sản xuất
tiên tiến và hiện đại tạo nên năng suất trung bình là 14 triệu đôi/năm. Thị trƣờng
tiêu thụ chủ yếu là các nƣớc EU, Mỹ, Châu Mỹ La tinh, Nhật Bản. Bên cạnh đó
Công ty còn hoạt động trong các lĩnh vực:
 Sản xuất công nghiệp túi xách

 Đầu tƣ - Kinh doanh và Quản lý Bất động sản & Hạ tầng công nghiệp
 Cảng & Logistics
 Dịch vụ du lịch và Khách sạn
 Thƣơng mại & Dịch vụ
1.3.4.

Tầm nhìn, sứ mệnh, phƣơng hƣớng chung.

a) Tầm nhìn.
Bằng khát vọng, ý chí quyết tâm, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới
sáng tạo của một đội ngũ vững mạnh và tầm nhìn xa về chiến lƣợc của nhà lãnh
đạo, phấn đấu đến năm 2025, TBS sẽ vƣơn mình phát triển lớn mạnh thành công ty
đầu tƣ đa ngành úy tín tại Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc tế, thể
hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên thế giới.
b) Sứ mệnh.
Đầu tƣ, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp cho ngành công
nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Luôn cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi
ích, gắn kết trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã hội và luôn mang đến sự
tin tƣởng, an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên.
c) Phƣơng hƣớng.

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN


Công ty luôn đề ra những mục tiêu phƣơng hƣớng đúng đắn để vững bƣớc
trên con đƣờng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Trên những thành tích đạt đƣợc và
việc nhận định tình hình thị trƣờng trong và ngoài nƣớc thời gian sắp tới Hội đồng
quản trị đã đề ra những chiến lƣợc phát triển Công ty trong giai đoạn 2015-2020
nhƣ:
 Tổng doanh thu tăng trƣởng từ 20% - 25%.
 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 20% - 30%.
 Vốn chủ sở hữu tăng từ 310 tỷ lên 600 tỷ năm 2016.
 Tăng cƣờng phúc lợi và chế độ cho ngƣời lao động từ 15% - 20%.
 Hoạt động trong lĩnh vực từ thiện xã hội đạt tổng giá trị 15 – 25 tỷ đồng.
 Đầu tƣ phát triển sâu về nguồn lực.
Tiếp tục nắm bắt đầu tƣ cho công nghệ và thiết bị mới, tăng năng suất và
chất lƣợng sản phẩm.
Áp dụng sâu rộng công nghệ thông tin trong quá trình quản lý sản xuất kinh
doanh.
Liên tục quy hoạch và đào tạo đội ngũ cán bộ đủ về số lƣợng và chất lƣợng
từng bƣớc trẻ hóa đội ngũ.
1.4. Quy trình công nghệ.
1.4.1.

Kết cấu sản phẩm giày.

 Phần mũ giày – một phần phía trên đôi giày, gồm:
Mặt ngoài của mũ giày làm bằng da đối với giày cao cấp, Simili đối với
giày bình thƣờng, ngoài ra còn có thể là vải hoặc giả da. Chi tiết lót mặt lót làm
bằng da, Simili, vải dệt hoặc vật tƣ xốp, chi tiết tăng cƣờng nhƣ Chemisheet, chi tiết
trang trí nhƣ đèn nháy, tem mác, hoa văn…
 Phần đế giày:
Phần tiếp xúc trực tiếp với lòng bàn chân nhƣ tẩy giấy hoặc cao su, lót tẩy,

dây viền, chi tiết tiếp xúc với mặt đất là đế và lót, chi tiết tăng cƣờng nhƣ độn sắt để
tránh gãy đế đối với giày có lớp cao su mỏng, lỗ thông khí,…

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 10


GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giai đoạn sản xuất bán sản phẩm
Nguyên
vật liệu
mũ giày

Chặt, thu,
in, ép, may

Giai đoạn sản xuất thành phẩm

Mũ giày

Gò ráp

Cao su
hóa chất

Giày

hoàn chỉnh

Đế giày

Cán ép

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất giày
( Nguồn: Bộ phận sản xuất)
1.4.2.

Quy trình sản xuất.

 Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tƣ vào sản xuất bán thành phẩm, trong giai
đoạn này có thể tiến hành song song hai quy trình.
+ Quy trình sản xuất mũ giày gồm: chặt các chi tiết mũ giày và lót giày, tiến
hành may mũ giày, nếu mũ giày có các chi tiết phải thêu, in, ép thì phải làm trƣớc
khi đem may.
+ Quy trình sản xuất đế giày gồm: quá trình cán ép đế cao su bằng khuôn
gia nhiệt, cắt phần dƣ ra và vệ sinh đóng bao.
 Giai đoạn 2: Tập hợp bán thành phẩm, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh
gồm chuẩn bị sản xuất, gò ráp. Giai đoạn này đòi hỏi tính đồng bộ và tính chính xác
cao, mũ và đế giày sẽ đƣợc gò ráp với nhau để cho ra sản phẩm hoàn chỉnh. Nếu mũ
và đế không khớp với nhau thì việc ráp sẽ rất khó khăn và không cho ra đƣợc sản
phẩm nhƣ ý muốn.
1.5. Tổ chức quản lý của đơn vị.
1.5.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.

Công ty đã tiến hành phân bổ các chức danh theo sơ đồ hệ thống nhƣ sau:


SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

Tổng giám đốc

Trung tâm
mẫu

P. Kinh
doanh

P. Nhân
sự

Bộ phận
KH-VTCBS

P. Tài
chính

Bộ phận
sản xuất


Bộ phận
chất lƣợng

P. Quản lý
nhân sự

P. Tài chính
kiểm soát

P. Phát triển
nguồn lực

P. Kế toán

P. Công đoàn

P. Xuất nhập
khẩu

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mô hình của Công ty CP ĐT Thái Bình
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Qua sơ đồ trên có thể thấy quy mô Công ty khá lớn, Công ty hoạt động kinh
doanh nhiều ngành nghề nhƣng nhiệm vụ chính của Công ty chủ yếu tập trung vào
sản xuất và xuất khẩu giày sang thị trƣờng nƣớc ngoài. Công ty có nhiều chi nhánh
Công ty con cũng hoạt động nhƣ Công ty mẹ nhƣ Công ty Pacific, Công ty Thái
Bình sản xuất đế, Công ty đầu tƣ 434,… đều chịu sự chỉ đạo từ Tập đoàn
TBS’Group.
1.5.2.

Nguồn nhân lực Công ty.


Tổng số nhân viên văn phòng trong Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình hiện
tại là 1.095 nhân viên, trong đó Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo Công ty là 49
ngƣời tƣơng ứng với 4%, Phòng Nhân lực chiếm số lƣợng đông nhất với tổng số
nhân viên là 309 ngƣời tƣơng đƣơng với 28%, Phòng Kinh doanh và phát triển sản
phẩm cũng không kém với 290 nhân viên tƣơng ứng với 27%, đây là bộ phận quan
trọng để phát triển thị trƣờng mới,… Ngoài ra cũng có thể kể đến với Phòng Kế
hoạch vật tƣ – chuẩn bị sản xuất với 182 nhân viên và Phòng Kế hoạch phục vụ sản

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN

xuất với 216 nhân viên, không thể thiếu đối với Công ty giúp Công ty lên kế hoạch
mua vật tƣ, điều hành, cấp phát vật tƣ kịp thời và đúng lúc.
Tổng số công nhân ở Nhà máy II là 1.973 công nhân, Khối đế là 1.820 công
nhân, Nhà máy I + III là 3.318 công nhân, Nhà máy túi xách là 3.836 công nhân.
Với số lƣợng công nhân đông đảo và có tay nghề cao nhƣ trên thì Công ty không
phải mất nhiều chi phí đào tạo, chất lƣợng sản phẩm khách hàng hoàn toàn yên tâm,
năng suất lao động luôn ổn định nhằm đảm bảo các đơn đặt hàng, tạo công ăn việc
làm ổn định cho ngƣời lao động tại tỉnh Bình Dƣơng.
Trình độ nhân viên có học vị thạc sĩ trong Công ty là 5 ngƣời, đại học là
555 ngƣời, cao đẳng là 303 ngƣời và số còn lại là trung cấp, công nhân trình độ
12/12 và công nhân học nghề chiếm ½ tổng số công nhân, phần còn lại là trình độ
11/12. Đây cũng có thể xem là thế mạnh lớn về nguồn lực của Công ty.

1.5.3.

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.

Tổng Giám Đốc: là ngƣời có quyền tối cao trong Công ty và đƣợc Hội
đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành mọi hoạt động của Công ty. Là ngƣời có
quyền xem xét sửa đổi nội dung và phê duyệt các tài liệu thuộc hệ thống quản lý
Công ty, đánh giá chất lƣợng nội bộ, quản lý đề bạt và khen thƣởng đối với cán bộ
nhân viên. Chịu trách nhiệm về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Phòng Kinh doanh: thực hiện chức năng tiếp thị kinh doanh sản phẩm ở
thị trƣờng nội địa và nƣớc ngoài; quản lý tổ chức thiết kế và phân tích sản phẩm.
Chịu trách nhiệm tổng hợp các khiếu nại của khách hàng, đánh giá chất lƣợng nội
bộ.
Trung tâm mẫu: nghiên cứu phân tích sản phẩm mẫu và tiến hành sản xuất
mẫu; cân đối vật tƣ của sản phẩm mẫu.
Bộ phận chất lƣợng: kiểm soát chất lƣợng và quy trình sản xuất, tiến hành
triển khai công nghệ, xác định đƣợc đặc tính của sản phẩm, theo dõi đo lƣờng sản
phẩm.
Bộ phận Kế hoạch - Vật tƣ - Chuẩn bị sản xuất: lên kế hoạch mua, điều
hành, quản lý, cấp phát vật tƣ. Phân bổ vật tƣ cho phân xƣởng sản xuất theo đơn đặt
hàng. Chịu trách nhiệm về việc quản lý vật tƣ; hoạt động mua sắm thiết bị, công cụ

SVTH: BÙI THANH TÂM

Trang 13


×