Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

giáo án vật lý 12 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.55 KB, 87 trang )

Tuần 21
Ngày soạn:....../......../2019
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Tiết 37 . MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trị của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của
mạch dao động.
2. Kĩ năng
- Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan.
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hiện tượng sóng điện
từ; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua
việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về mạch dao động.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số vỉ linh kiện điện tử có mạch dao động. Thí nghiệm chứng minh về
dao động.
2. Học sinh: Ôn tập dao động điều hòa
2. Hướng dẫn các bước hoạt động:
Bước 1 : Khởi động
Hoạt động 1 (7 phút): Tạo tình huống học tập về dao động điện
Mục tiêu hoạt động: Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của


học sinh và những kiến thức mới.
Nội dung:
GV nêu câu hỏi :
- Tín hiệu phát thanh truyền hình được truyền đi như thế nào?
- Tạo mạch dao động điện cần linh kiện điện tử gì? Mạch hoạt động theo nguyên tắc nào?
Nguyên lý hoạt động là gì?
HS trả lời:
GV đặt vấn đề vào bài : Trong bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về dao động cơ mạch dao
động tạo ra phương trình dao động như thế nào? Hoạt động như thế nào là mục tiêu cần tìm
hiểu trong bài hôm nay?
Học sinh nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
Bước 2: Hình thành kiến thức mới
1


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạch dao động
Mục tiêu : Thông qua hình vẽ sgk và liên hệ thực tế học sinh nêu cấu tạo mạch dao động
Nội dung hoạt động: Quan sát hình vẽ sgk và liên hệ thực tế học sinh tìm hiểu cấu tạo mạch
dao động
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rút ra kết luận cấu tạo mạch dao động.
Hoạt động của giáo viên

Vẽ hình 20.1. Giới
thiệu mạch dao động.
Cho học sinh xem mạch
dao động trên vĩ linh kiện
điện tử.

Vẽ hình 20.2.
Giới thiệu cách cho mạch

dao động hoạt động.

Hoạt động của học sinh
Ghi nhận khái niệm mạch
dao động.
Xem và nhận biết mạch dao
động trên vĩ linh kiện.
Cho biết thế nào là mạch dao
động lí tưởng.
Ghi cách cho mạch dao động
hoạt động.
Giải thích tại sao khi mạch
dao động hoạt động thì sẽ tạo
ra một dòng điện xoay chiều
trong mạch.
Ghi nhận cách sử dụng mạch
dao động.

Nội dung cơ bản
I. Mạch dao động
+ Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc
nối tiếp với một tụ điện có điện dung
C thành một mạch điện kín gọi là
mạch dao động.
Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi
như bằng không thì mạch là một
mạch dao động lí tưởng.
+ Muốn cho mạch dao động hoạt
động thì ta tích điện cho tụ điện rồi
cho nó phóng điện trong mạch. Tụ

điện sẽ phóng điện qua lại nhiều lần,
tạo ra một dòng điện xoay chiều trong
mạch.
+ Người ta sử dụng điện áp xoay
chiều được tạo ra giữa hai bản tụ điện
bằng cách nối hai bản này với mạch
ngoài.

Giới thiệu cách sử dụng
mạch dao động.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động.
Mục tiêu: Dựa trên lý thuyết dao động nêu sự biếu thiên điện tích và cường động dòng điện
trong mạch dao động lý tưởng từ đó tìm ra công thức tính chu kì tần số mạch dao động
Nội dung: Giáo viên nêu ra sự tương tự của dao động cơ và dao động điện từ đó yêu cầu học
sinh thiết lập phương trình của điện tích trên tụ điện và cường độ dòng điện biến thiên trong
cuộn cảm
Từ phương trình của điện tích tìm ra công thức tính tần số và chu kì của mạch dao động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Dao động điện từ tự do trong
mạch dao động
1. Sự biến thiên điện tích và
cường độ dòng điện trong một
Giới thiệu sự biến thiên Ghi nhận sự biến thiên mạch dao động lí tưởng
điện tích trên một bản tụ. điện tích trên một bản tụ. + Điện tích trên tụ điện biến thiên
điều hòa theo thời gian:
Giới thiệu sự biến thiên Ghi nhận sự biến thiên
q = q0cos(ωt + ϕ)
của cường độ dòng điện của cường độ dòng điện + Cường độ dòng điện chạy trong
trong mạch dao động.

trong mạch dao động.
mạch dao động biến thiên điều
Yêu cầu học sinh nêu
hòa theo thời gian:
cách chọn gốc thời gian Nêu cách chọn gốc thời
2


để ϕ = 0.
Giới thiệu tần số góc ω
và mối liên hệ giữa I0 và
q0.
Yêu cầu học sinh nêu kết
luận về điện tích trên một
bản tụ điện và cường độ
dòng điện trong mạch dao
động.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.

π
gian để ϕ = 0.
Ghi nhận tần số góc của
i = q’ = I0cos(ωt + ϕ + 2 )
mạch dao động và mối
1
liên hệ giữa I0 và q0.
LC ; I0 = q0ω.
Nêu kết luận về điện Với: ω =
tích trên một bản tụ điện Vậy: Điện tích q của một bản tụ

và cường độ dòng điện điện và cường độ dòng điện i
trong mach dao động biến thiên
trong mạch dao động.
điều hòa theo thời gian; i sớm pha

π
2 so với q.

Thực hiện C1.

2. Định nghĩa dao động điện từ
tự do
Sự biến thiên điều hòa theo thời
gian của điện tích q của một bản
tụ điện và cường độ dòng điện i

Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu dao động điện
từ tự do trong mạch dao
động.



(hoặc cường độ điện trường E và


Giới thiệu chu kì và tần
số riêng của mạch dao
động.


cảm ứng từ B ) trong mạch dao
Ghi nhận các khái niệm. động được gọi là dao động điện từ
tự do.
3. Chu kì và tần số riêng của
mạch dao động

1
T = ω = 2π LC ; f = T =
1

2π LC

Bước 3 : Luyện tập
Hoạt động 5 (3 phút) : Củng cố, vận dụng
1. Sự biến thiên của dòng điện I trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến
tiên của điện tích q của một bản tụ
A. i cùng pha với q B. i ngược pha với q C. i sơm hơn q 900
D. i trễ hơn q 900
2. Nếu tăg số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ
A. tăng
B. Giảm
C. không đổi
D. Không đủ cơ sở trả lời
Bước 4: Giao nhiệm vụ
Hoạt động 6 (3 phút): Hướng dẫn hoạt động về nhà
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7,
8 trang 107 SGK và các bài tập 20.4, 20.5,

20.10, 20.11, 20.12 SBT.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.

Bước 5 : Tìm tòi mở rộng ( 2 phút ): Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng ứng dụng
của mạch dao động
3


Nội dung: Tìm các mạch điện đài ti vi cũ tìm vị trí của mạch dao động
b. Gợi ý hoạt động:
Sau khi kết thúc bài học GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm tòi các máy có mạch dao
động, tìm hiểu công dụng mạch dao động
c. Sản phẩm hoạt động:
- Tranh ảnh và video về mạch dao động điện từ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 38
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức liên quan dao động điện
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến mạch dao động và điện từ trường.
3. Thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và

tự luận.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về mạch dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
cần giải:
+ Biểu thức điện tích trên một bản tụ, điện áp giữa 2 bản tụ và cường độ dòng điện trong
mạch dao động lí tưởng:

π
q = q0cos(ωt + ϕ); u = U0cos(ωt + ϕ); i = I0cos(ωt + ϕ + 2 ); với q0 = I0 LC = CU0.
1

1
+ Tần số góc, chu kì, tần số của mạch dao động: ω = LC ; T = ω = 2π LC ; f = T =
1
2π LC .

Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
4


Nội dung cơ bản
Câu 6 trang 107: C
Câu 7 trang 107: A
Câu 20.4: D
Câu 20.5: B


Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 107
Yêu cầu học sinh tính Tính chu kì của mạch dao Chu kì:
chu kì của mạch dao động.
T = 2π LC
động.
−12
−3
= 2.3,14 120.10 .3.10 = 3,768.106
(s).
Tính
tần
số
của
mạch
dao
1
1

Yêu cầu học sinh tính tần
=
−6
động.
số của mạch dao động.
Tần số: f = T 3,768.10 =
0,265.106(Hz)
Bài 20.10
Yêu cầu học sinh công Viết công thức tính tần số
1
biểu thức tính tần số của của mạch dao động từ đó
mạch dao động từ đó suy suy ra để tính điện dung Ta có: f = 2π LC
1
1
ra để tính điện dung của của tụ điện.
2
2
2
6 2
tụ điện.
 C = 4π Lf = 4.3,14 0,1.(10 )
= 0,25.10-12(F) = 0,25(pF)
Bài 20.11
1

Viết công thức tính tần số
2π LC
của mạch dao động từ đó Ta có: f =
25.10 6
1

1
suy ra để tính độ tự cảm
=
của cuộn dây ứng với từng  L = 4π 2 Cf 2 4.3,14 210 −9 f 2 = f 2
tần số.
Với f1 = 103Hz thì L1 = 25H;
Với f2 = 106Hz thì L2 = 25.10-6H
Vậy: Độ tự cảm của mạch nằm trong
khoảng từ 25.10-6H đến 25H.
Yêu cầu học sinh rút ra Rút ra kết luận.
Bài 20.11
kết luận.
1
Yêu cầu học sinh viết
công thức tính tần số của
mạch dao động từ đó suy
ra để tính độ tự cảm của
cuộn dây ứng với từng
tần số.

Yêu cầu học sinh viết Viết công thức tính tần số
công thức tính tần số của của mạch dao động.
mạch dao động.
Tính tần số riêng của
Yêu cầu học sinh tính tần
số riêng của mạch ứng mạch ứng với hai giá trị
với hai giá trị khác nhau khác nhau của điện dung.
của điện dung.

Rút ra kết luận.

Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận.
V. RÚT KINH NGHIỆM
5

Ta có: f = 2π LC
Với C1 = 6.10-11 F
1
2π LC1

thì f1 =
= 2,9.106 HZ.
Với C2 = 24.10-11 F
1
2π LC2

thì f2 =
= 1,45.106 HZ.
Vậy tần số riêng của mạch biến thiên
trong phạm vi: 2,9 MHz ≥ f ≥ 1,45 MHz.


…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………


Ký duyệt của tổ trưởng
…. / …. / 201…

--------------//-------------

Tuần 22 : Ngày ...... tháng.......Năm 2019
Tiết 39 . ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về điện từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời
gian của cảm ứng từ với điện tường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ
trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
2. Kĩ năng
- Giải thích được sự hình thành điện từ trường biến thiên áp dụng vào thực tế
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hiện tượng điện từ
trường; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua
việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về mạch dao động.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ.

Học sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
6


Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riên
của mạch dao động.
Bước 1: Khởi động
Hoạt động 2(2 phút): Tạo tình huống học tập
Mục tiêu: Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh và
những kiến thức mới.
Nội dung:
Tụ diện là linh kiện điện tử liên quan đến điện trường, còn cuộn cảm là linh kiện liên quan
đến từ trường
Vậy trong mạch dao động LC thì từ trường biến đổi sinh điện trường còn khi điện trường
biến đổi sinh ra từ trường. Giữa điện từ trường có mỗi liên hệ gì không?
Chúng có phải là trường hợp riêng của trường không?
Học sinh trả lời
Vào bài: Vậy trong bài học về điện từ trường hôm nay ta làm sáng tỏ vấn đề này
Hoạt động 2 (18 phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
Mục tiêu: Thông qua lý thuyết đã học về hiện tượng cảm ứng điện từ và nghiên cứu tìm
hiểu sách giáo khoa các nguồn tài liệu để tìm ta mối liên hệ giữa điện trường và từ trường.
Nội dung: Học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa điện trường xoáy và từ trường thông qua
phân tích thí nghiệm của hiện tượng cảm ứng điện từ đã học
Câu hỏi : Phân tích thí nghiệm trả lời câu hỏi c1
Giáo viên giới thiệu điện trường xoáy
Câu hỏi: Học sinh trả lời tiếp câu hỏi c2 từ đó phân tích để thấy mối liện hệ từ trường biến
thiên và điện trường xoáy
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3
Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận cuối cùng

Hoạt động của giáo viên

Vẽ hình 21.1, yêu cầu
học sinh nhắc lại thí
nghiệm cảm ứng điện từ
của Fa-ra-đây.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.
Giới thiệu điện trường
xoáy.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C2
Phân tích để cho học sinh
thấy từ trường biến thiên
gây ra điện trường xoáy.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Mối quan hệ giữa điện trường
và từ trường
Nhắc lại thí nghiệm cảm 1. Từ trường biến thiên và điện
ứng điện từ của Fa-ra- trường xoáy
đây.
a) Phân tích thí nghiệm cảm ứng
điện từ
+ Khi từ thông qua một vòng dây
Thực hiện C1.
kín biến thiên thì trong vòng dây
xuất hiện một dòng điện cảm ứng.

Sự xuất hiện của dòng điện cảm
ứng chứng tỏ trong vòng dây có
Ghi nhận khái niệm.
một điện trường mà đường sức
Thực hiện C2.
nằm dọc theo dây và là đường
Ghi nhận hiện tượng.
cong kín.
Điện trường có đường sức là
đường cong kín gọi là điện trường
Thực hiện C3.
xoáy.
+ Khi từ trường trong một vùng
không gian nào đó biến thiên thì
Rút ra kết luận.
trong vùng không gian đó xuất
hiện một điện trường xoáy.
Tác dụng của vòng dây trong thí
7


Yêu cầu học sinh thực
hiện C3

nghiệm chỉ là để nhận biết điện
Ghi nhận kết luận về sự trường xoáy thôi.
biến thiên của điện b) Kết luận
trường gây ra từ trường.
Nếu tại một nơi có một từ
Yêu cầu học sinh rút ra

trường biến thiên theo thời gian
kết luận.
thì tại nơi đó xuất hiện một điện
trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ
Lập luận để rút ra kết
trường
luận về sự biến thiên của
Nếu tại một nơi có điện trường
điện trường gây ra từ
biến thiên theo thời gian thì tại
trường.
nơi đó xuất hiện một từ trường.
Đường sức của từ trường bao giờ
cũng khép kín.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu điện từ trường.
Mục tiêu: Tìm hiểu sgk và lý thuyết để tìm ra kết luận về điện từ trường
Nội dung: Qua việc phân tích thí nghiệm và kết luận trên
Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa điện từ trường
Đọc thêm về thuyết điện từ của macxoen
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Điện từ trường.
Lập luận để cho thấy điện
Nêu khái niệm điện từ
Điện từ trường là trường có
trường và từ trường biến trường.
hai thành phần biến thiên theo
thiên có liên quan mật thiết

thời gian, liên quan mật thiết
với nhau từ đó hình thành
với nhau là điện trường biến
khái niệm.
thiên và từ trường biến thiên.
Bước 3 : Luyện tập
Hoạt động 4 (3 phút) : Củng cố, vận dụng

Bước 4: Giao nhiệm vụ
Hoạt động 5 (3 phút): Hướng dẫn hoạt động về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6
trang 111 SGK.
Bước 5 : Tìm tòi mở rộng ( 2 phút ): Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng ứng dụng
giải thích mạch LC thông qua điện từ trường
Nội dung: Dựa trên lý thuyết đã học và thông qua mạng internet để giải tìm hiểu sự biến
thiên của điện từ trường trong mạch LC
b. Gợi ý hoạt động:
Sau khi kết thúc bài học GV giao nhiệm vụ cho HS
c. Sản phẩm hoạt động:
8


- Tranh ảnh và video về mạch dao động điện từ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………

……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………

9


Tiết 40 . SÓNG ĐIỆN TỪ
Ký duyệt của tổ trưởng
I. MỤC TIÊU
…... / …... / 2019
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ, nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
2. Kĩ năng
- Giải bài tập trắc nghiệm
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hiện tượng điện từ
trường; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua
việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về mạch dao động.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm về sự phát và thu sóng điện từ. Máy thu thanh bán dẫn. Mô hình
sóng điện từ hình 22.2 SGK.
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, khái
niệm điện từ trường.
Bước 1: Khởi động
Hoạt động 2(2 phút): Tạo tình huống học tập.
Mục tiêu: Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh và
những kiến thức mới.
Nội Dung: Dựa vào các nguồn thông tin qua sách giáo khoa, qua mạng internet tìm hiểu về
sóng điện từ, các đặc điểm sóng điện từ
Ch1: Hãy nêu định nghĩa sóng điện từ?
CH2: Hãy nêu đặc điêm của sóng điện từ
Hoạt động 2 (2 phút): Tìm hiểu sóng điện từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
Giới thiệu sóng điện từ.
Ghi nhận khái niệm.
Sóng điện từ là điện từ trường
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
lan truyền trong không gian.
C1
2. Những đặc điểm của sóng
Ghi nhận tốc độ lan điện từ
Giới thiệu tốc độ lan truyền của sóng điện từ + Sóng điện từ lan truyền được

truyền của sóng điện từ trong chân không và trong trong chân không và trong các
trong chân không và trong các điện môi.
điện môi. Tốc độ của sóng điện
các điện môi.
từ trong chân không bằng tốc
độ ánh sáng c ≈ 3.108m/s. Tốc
độ của sóng điện từ trong điện
Thực hiện C2: λ = cT = môi nhỏ hơn trong chân không
Yêu cầu học sinh thực hiện
và phụ thuộc vào hằng số điện
C2.
môi.
10


Bước sóng điện từ trong chân

c
f .

Yêu cầu học sinh tìm biểu
thức tính bước sóng điện từ Tìm biểu thức tính bước
trong môi trường trong suốt sóng điện từ trong môi
có chiết suất n.
trường trong suốt có chiết
suất n.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm sóng ngang.
Giới thiệu các tính chất Nhắc lại khái niệm sóng
của sóng điện từ.

ngang.

c
không: λ = f

Bước sóng điện từ trong môi
trường trong suốt có chiết suất
v
c λ
=

=

n: λ’ = f nf n .
+ Sóng điện từ là sóng ngang:




E và B luôn luôn vuông góc

với nhau và vuông góc với
Ghi nhận các tính chất phương truyền sóng. Ba véc tơ



của sóng điện từ.
E , B và v tại một điểm tạo
với nhau thành một tam diện
thuận.

+ Trong sóng điện từ thì dao
động của điện trường và của từ
trường tại một điểm luôn luôn
đồng pha với nhau.
+ Khi sóng điện từ gặp mặt
phân cách giữa hai môi trường
Giới thiệu sóng vô tuyến
thì nó cũng bị phản xạ và khúc
và cách phân loại sóng vô
xạ như ánh sáng.
tuyến.
+ Sóng điện từ mang năng
Ghi nhận sóng vô tuyến lượng. Nhờ có năng lượng mà
Cho học sinh đọc thang và cách phân loại sóng vô khi sóng điện từ truyền đến
sóng vô tuyến.
một anten, nó làm cho các
tuyến.
electron tự do trong anten dao
Đọc thang sóng vô tuyến. động.
+ Những sóng điện từ có bước
sóng từ vài mét đến vài km
được dùng trong thông tin liên
lạc vô tuyến nên gọi là các
sóng vô tuyến. Người ta phân
chia sóng vô tuyến thành: sóng
cực ngắn, sóng ngắn, sóng
trung và sóng dài.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
Mục tiêu: Thông qua tìm hiểu sách giáo khoa và các tham khảo các nguồn bên ngoài tìm
hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển.

Nội dung : Thông qua tìm hiểu sách giáo khoa trả lời câu hỏi
CH1: Tại sao các sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn không thể truyền đi xa? Còn sóng
ngắn trong vùng tương đối hẹp sóng ngắn lại truyền đi xa?
CH2: Hãy trình bày sự tìm hiểu về sự phản xạ các sóng ngắn trên tầng điện li?
Giáo viên nhận xét và kết luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Sự truyền sóng vô tuyến
trong khí quyễn
11


Giới thiệu sự hấp thụ và Ghi nhận sự hấp thụ
ít hấp thụ các loại sóng vô mạnh các sóng dài, sóng
tuyến của các phần tử trung và sóng cực ngắn
không khí trong khí của khí quyển.
quyển.
Ghi nhận sự ít hấp thụ
của khí quyển đối với
các sóng ngắn.
Giới thiệu tầng điện li.
Ghi nhận tầng điện li.

Giới thiệu sự phản xạ của
tầng điện li và mặt đất, Ghi nhận sự phản xạ
mặt nước biển đối với của tầng điện li và mặt
sóng ngắn.
đất, mặt nước biển đối
với sóng ngắn.
Y/c h/s giải thích tại sao

ta có thể bắt được các đài Giải thích tại sao ta có
phát thanh cách ta đến thể bắt được các đài phát
nữa vòng Trái Đất.
thanh cách ta đến nữa
vòng Trái Đất.

1. Các vùng sóng ngắn ít bị hấp
thụ
Các phân tử không khí trong khí
quyển hấp thụ rất mạnh các sóng
dài, sóng trung và sóng cực ngắn
nên các sóng này không thể
truyền đi xa.
Trong một số vùng tương đối
hẹp, các sóng có bước sóng ngắn
hầu như không bị không khí hấp
thụ.
2. Sự phản xạ của các sóng
ngắn trên tầng điện li
Tầng điện li là một lớp khí
quyển, trong đó các phân tử khí
đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác
dụng của các tia tử ngoại trong
ánh sáng Mặt Trời. Tầng điện li
kéo dài từ độ cao khoảng 80 km
đến 800 km.
Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ
rất tốt trên tầng điện li cũng như
trên mặt đất và mặt nước biển như
ánh sáng. Đó là vì đối với các

sóng ngắn (có tần số lớn) thì các
môi trường nói trên coi như dẫn
điện tốt.
Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên
tầng điện li và trên mặt đất mà các
sóng ngắn có thể truyền đi rất xa
trên mặt đất.

Bước 3 : Luyện tập
Hoạt động 4 (3 phút) : Củng cố, vận dụng
1. Nhiều khi ngồi trong nhà không sử dụng được điện thoại di động vì không có sóng. Nhà
đó chắc chắn phải là
A. nhà lá
B. nhà sàn
C. nhà gạch
D. nhà bê tông
2. Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây
A. sóng dài
B. sóng trung
C. sóng ngắn
D. sóng cực ngắn
Bước 4: Giao nhiệm vụ
Hoạt động 5 (3 phút): Hướng dẫn hoạt động về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải SGK.
Bước 5 : Tìm tòi mở rộng ( 2 phút ): Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng ứng dụng

giải thích sóng điện từ
12


Nội dung: Dựa trên lý thuyết đã học và thông qua mạng internet để giải tìm hiểu về sóng
điện từ
b. Gợi ý hoạt động:
Sau khi kết thúc bài học GV giao nhiệm vụ cho HS
c. Sản phẩm hoạt động:
- Tranh ảnh và video về sóng điện từ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tuần 23
Ngày soạn: 18/ 01 /2019
Tiết 41: NGUYÊN TĂC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
-----------o0o---------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
- Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu
sóng vô tuyến đơn giản.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hiện tượng điện từ
trường; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua

việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về mạch dao động.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Thí nghiệm biểu diễn máy phát và máy thu đơn giản hoặc một điện thoại di
động hỏng đã tháo ra để có thể chỉ ra được các bộ phận phát sóng và thu sóng.
Học sinh: Xem trước bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: Khởi động
Hoạt động 2(2 phút): Tạo tình huống học tập.
Mục tiêu: Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh và
những kiến thức mới.
Nội dung: Qua bài trước ta đã tìm hiểu về sóng điện từ vậy khi liên lạc vô tuyến thì ta cần
chú ý nguyên tắc gì, các bộ phận của máy thu thanh và phát thanh đơn giản ứng với nguyên
tắc đó là gì?
Học sinh suy nghĩ trả lời
* Vào bài

13


- Hằng ngày ta có thể dùng ti vi hoặc radio để xem và nghe các tin tức. Như vậy thì
sóng điện từ làm thế nào có thể truyền từ nơi này đến nơi khác được. Ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này qua bài “NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN”
Bước 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô
tuyến
Mục tiêu: Thông qua tìm hiểu sgk và tài liệu tìm ta nguyên tắc chung của việc thông tin
liên lạc băng sóng vô tuyến

Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc
bằng sóng vô tuyến
Học sinh tìm hiểu , trả lời
Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Ta chỉ xét chủ yếu sự - Nó ít bị không khí hấp
I. Nguyên tắc chung của việc
truyền thanh vô tuyến.
thụ. Mặt khác, nó phản xạ thông tin liên lạc bằng sóng vô
- Tại sao phải dùng các tốt trên mặt đất và tầng
tuyến
sóng ngắn?
điện li, nên có thể truyền
1. Phải dùng các sóng vô tuyến có
đi xa.
bước sóng ngắn nằm trong vùng
3
các dải sóng vô tuyến.
+ Dài: λ = 10 m, f =
5
- Những sóng vô tuyến dùng để tải
3.10 Hz.
2
- Hãy nêu tên các sóng + Trung: λ = 10 m,
các thông tin gọi là các sóng
6
này và cho biết khoảng tần
mang. Đó là các sóng điện từ cao

f = 3.10 Hz
số của chúng?
tần có bước sóng từ vài m đến vài
(3MHz).
trăm m.
+ Ngắn: λ = 101m,
f = 3.107Hz
(30MHz).
2. Phải biến điệu các sóng mang.
+ Cực ngắn: vài mét,
- Dùng micrô để biến dao động âm
f = 3.108Hz
- Âm nghe được có tần số (300MHz).
thành dao động điện: sóng âm tần.
từ 16Hz đến 20kHz. Sóng - HS ghi nhận cách biến
- Dùng mạch biến điệu để “trộn”
mang có tần số từ 500kHz điện các sóng mang.
sóng âm tần với sóng mang: biến
điện sóng điện từ.
đến 900MHz → làm thế
nào để sóng mang truyền
tải được thông tin có tần
số âm.
- Trong cách biến điệu
- Sóng mang đã được biến biên độ, người ta làm cho
điệu sẽ truyền từ đài phát biên độ của sóng mang
→ máy thu.
biến thiên theo thời gian
E
với tần số bằng tần số của

3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng
sóng âm.
để tách sóng âm tần ra khỏi sóng
cao tần để đưa ra loa.
t
- Cách biến điệu biên độ
được dùng trong việc
(Đồ thị E(t) của sóng mang truyền thanh bằng các
chưa bị biến điệu)
sóng dài, trung và ngắn.
E

4. Khi tín hiệu thu được có cường
độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng
bằng các mạch khuyếch đại.
t

14


(Đồ thị E(t) của sóng âm
tần)
E

t

5
4

(Đồ thị E(t) của sóng mang

đã được biến điệu về biên
độ)
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Mục tiêu: Tìm hiểu sơ đồ khối của máy phát thanh và thu thanh vô tuyến đơn giản thông
qua sách giáo khoa và tài liệu
Nội dung: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Nhóm 1+2: Tìm hiểu sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Nhóm 3+4: Tìm hiểu sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản
Nhóm 1 và 3 lên trình bày nội dung của nhóm
Nhóm 2 và 4 quan sát và bổ sung
Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ - HS đọc Sgk và thảo luận II. Sơ đồ khối của một máy
đồ khối của một máy phát thanh để đưa ra sơ đồ khối.
phát thanh vô tuyến đơn giản
vô tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong (1): Micrô.
1
sơ đồ khối (5)?
(2): Mạch phát sóng điện
- Hãy trình bày tác dụng của từ cao tần.
5
3
4
mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (3): Mạch biến điệu.
2
(5)?
(4): Mạch khuyếch đại.
(1): Tạo ra dao động điện từ âm (5): Anten phát.
tần.
(2): Phát sóng điện từ có tần số

cao (cỡ MHz).
(3): Trộn dao động điện từ cao
tần với dao động điện từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện
từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường cao
tần lan truyền trong không gian.
Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ - HS đọc Sgk và thảo luận III. Sơ đồ khối của một máy
khối của một máy thu thanh vô
để đưa ra sơ đồ khối.
thu thanh đơn giản
3
2
1
tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ (1): Anten thu.
đồ khối (5)?
(2): Mạch khuyếch đại
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ dao động điện từ cao tần.
15


phận trong sơ đồ khối (5)?
(3): Mạch tách sóng.
(1): Thu sóng điện từ cao tần biến
(4): Mạch khuyếch đại
điệu.
dao động điện từ âm tần.
(2): Khuyếch đại dao động điện từ

(5): Loa.
cao tần từ anten gởi tới.
(3): Tách dao động điện từ âm tần
ra khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ
âm tần từ mạch tách sóng gởi đến.
(5): Biến dao động điện thành dao
động âm.
Bước 3: Củng cố
Yêu cầu học sinh tóm tắt lại kiến thức đã học và làm bài tập sau
1. Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến
A. máy thu thanh
B. máy thu hình
C. Chiếc điện thoại di động
D. cái điều khiển ti vi
Bước 4: Giao nhiệm vụ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 119 và SBT trang 35, 36, 37
- Về nhà chuẩn bị bài sóng ánh sáng.
Bước 5: Tìm tòi và mở rộng
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng ứng dụng giải thích sóng điện từ
Nội dung: Hãy tìm hiểu về lịch sử ra đời của radio
b. Gợi ý hoạt động:
Sau khi kết thúc bài học GV giao nhiệm vụ cho HS
c. Sản phẩm hoạt động:
- Video và tranh ảnh về lịch sử ra đời của rađio
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...

…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………

Ký duyệt của tổ trưởng
…... / …... / 2019

16


Ngày soạn: 18/01/2019
CHƯƠNG V
SÓNG ÁNH SÁNG
Tiết 42
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
-----------o0o---------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của
Niu-tơn.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hiện tượng điện từ
trường; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông

qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về mạch dao động.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thí nghiệm của Newton. Vẽ phóng to các hình 24.1, 24.2.
Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: Khởi động
Hoạt động 1(2 phút): Tạo tình huống học tập.
Mục tiêu: Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh và
những kiến thức mới.
Nội dung: Nêu ra tình huống có vấn đề để học sinh tìm hiểu và nghiên cứu
Câu hỏi 1: Tại sao ánh sáng mặt trời có màu trắng? Liệu ánh sáng còn có màu nào khác nữa
không? Ánh sáng có bao nhiêu màu?
Hiện tượng cầu vồng được giải thích như thế nào?
Học sinh trả lời ? giáo viên nhận xét đưa ra tình huống có vấn đề?
Vào bài
- Ơ 11 ta đã học về tính chất của lăng kính. Nghĩa là khi ánh sang trắng qua lăng kính
sẽ tách thành dãy bảy màu: đỏ cam vàng lục lam chàm tím.Vậy tại sao ánh sang trắng lại
tách ra các as có màu sắc như vậy ta chưa giải thích. Hôm nay ta sẽ giải thích hiện tượng
này qua bài “TÁN SẮC ÁNH SÁNG”.
Bước 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton.
Mục tiêu : thông qua thí nghiệm về tán sắc ánh sáng của Newtơn tìm ta kết quả về tán sắc
anh sáng
Nội dung : Giáo viên nêu nội dung thí nghiệm thông qua hình vẽ yêu cầu các nhóm học
sinh
Nêu kết quả của thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newtơn
Giáo viên chốt kiến thức

17


Vàng
Lục
Da
Lamcam
Chàm
Đỏ
Tím

Hoạt động của GV
- GV trình bày sự bố trí thí
nghiệm của Niu-tơnF’và Y/c HS
nêu tác dụng của từng bộ phận
trong thí nghiệm.
- Cho HS quanMsát hình ảnh giao
thoa trên ảnh và Y/c HS cho biết
kết quả của thí nghiệm.

Hoạt động của hs
- HS đọc Sgk để tìm hiểu tác
dụng của từng bộ phận.

Nội dung
I. Thí nghiệm về sự tán
sắc ánh sáng của Niu-tơn
(1672)
- HS ghi nhận các kết quả thí - Kết quả:
nghiệm, từ đó thảo luận về

+ Vệt sáng F’ trên màn M bị
các kết quả của thí nghiệm.
dịch xuống phía đáy lăng
kính, đồng thời bị trải dài
thành một dải màu sặc sỡ.
AP
+ Quan sát được 7 màu: đỏ,
B
CV
Nếu
ta
quay
lăng
kính
P
quanh
da cam, vàng, lục, làm,
F
Vàng
Mặt Trời
cạnh A, thì vị trí và độ dài của dải
chàm, tím.
G
sáng bảy màu thay đổi thế nào?
- Khi quay theo chiều tăng
+ Ranh giới giữa các màu
góc tới thì thấy một trong 2
không rõ rệt.
hiện tượng sau:
- Dải màu quan sát được

a. Dải sáng càng chạy xa
này là quang phổ của ánh
M’
thêm, xuống dưới và càng dài sáng Mặt Trời hay quang
thêm. (i > imin: Dmin)
phổ của Mặt Trời.
b. Khi đó nếu quay theo chiều - Ánh sáng Mặt Trời là ánh
M
ngược lại, dải sáng dịch lên → sáng trắng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là
dừng lại → đi lại trở xuống.
sự phân tách một chùm ánh
Lúc dải sáng dừng lại: Dmin,
sáng phức tạp thành các
dải sáng ngắn nhất.
P’
chùm sáng đơn sắc.
- Đổi chiều quay: xảy ra
ngược lại: chạy lên → dừng
Tím
Đỏ
lại → chạy xuống. Đổi chiều
thì dải sáng chỉ lên tục chạy
F’
xuống.
F P
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm ánh sáng đơn sắc của Newton tìm ra định nghĩa ánh sáng
đơn sắc
Nội dung: Giáo viên nêu thí nghiệm về tán sắc ánh sáng và yêu cầu học sinh

Định nghĩa về ánh sáng đơn sắc?
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
Mặt Trời
- Để kiểm nghiệm xem có phải
- HS đọc Sgk để biết tác dụng II. Thí nghiệm với ánh
G
thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của của từng bộ phận trong thí
sáng đơn sắc của Niu-tơn
ánh sáng hay không.
nghiệm.
- Mô tả bố trí thí nghiệm:
- HS ghi nhận các kết quả thí - Cho các chùm sáng đơn
nghiệm và thảo luận về các
sắc đi qua lăng kính → tia
kết quả đó.
ló lệch về phía đáy nhưng
- Chùm sáng màu vàng, tách
không bị đổi màu.
ra từ quang phổ của Mặt Trời,
sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị
lệch về phái đáy của P’ mà
không bị đổi màu.
18


- Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là
chùm sáng đơn sắc.
- Thí nghiệm với các chùm sáng
Vậy: ánh sáng đơn sắc là
ánh sáng không bị tán sắc

khác kết quả vẫn tương tự → Bảy
khi truyền qua lăng kính.
chùm sáng có bảy màu cầu vồng,
tách ra từ quang phổ của Mặt
Trời, đều là các chùm sáng đơn
sắc
Hoạt động 3 ( phút): Giải thích hiện tượng tán sắc
Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã học hai phần trên và của lớp 11 giải thích hiện tượng tán
sắc ánh sáng
Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng tán sắc qua kiến thức đã học.
Các nhóm trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 1 : ánh sáng trắng là gì?
Câu hỏi 2: Chiết suất của lăng kính thay đổi như thế nào với mỗi ánh sáng đơn sắc?
Câu hỏi 3: Ánh sáng đơn sắc là gì?
- Ta biết nếu là ánh sáng đơn - Chúng không phải là ánh sáng
III. Giải thích hiện tượng
sắc thì sau khi qua lăng kính đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều tán sắc
sẽ không bị tách màu. Thế
ánh sáng đơn sắc có màu biến
- Ánh sáng trắng không phải
nhưng khi cho ánh sáng trắng thiên liên tục từ đỏ đến tím.
là ánh sáng đơn sắc, mà là
(ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng
hỗn hợp của nhiều ánh sáng
đèn điện dây tóc, đèn măng
đơn sắc có màu biến thiên
sông…) qua lăng kính chúng
liên tục từ đỏ đến tím.
Chiết
suất

càng
lớn
thì
càng
bị
- Chiết suất của thuỷ tinh
bị tách thành 1 dải màu →
lệch về phía đáy.
biến thiên theo màu sắc của
điều này chứng tỏ điều gì?
ánh sáng và tăng dần từ màu
- Góc lệch của tia sáng qua
đỏ đến màu tím.
lăng kính phụ thuộc như thế
nào vào chiết suất của lăng
- Chiết suất của thuỷ tinh đối với - Sự tán sắc ánh sáng là sự
kính?
phân tách một chùm ánh
- Khi chiếu ánh sáng trắng → các ánh sáng đơn sắc khác nhau
thì khác nhau, đối với màu đỏ là sáng phức tạp thành c chùm
phân tách thành dải màu,
nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất. sáng đơn sắc.
màu tím lệch nhiều nhất, đỏ
lệch ít nhất → điều này
chứng tỏ điều gì?
Bước 3: Củng cố
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học
Giáo viên nêu lại kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh chọn đáp án cho câu hỏi sau
Thí nghiệm với as đơn sức của Niu ton nhằm CM

A. sự tồn tại của as đơn sắc
B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng
C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc
D. ánh sang có bất kì màu gì khi đi qua lăng kính cũng bị lệch về đáy
Bước 4: Giao nhiệm vụ về nhà
1. Tìm hiểu bài giao thoa ánh sáng
2. Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39
Bước 5: Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc.
19


Mục tiêu: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh
sáng
Nội dung: Hãy về nhà sưu tầm bài viết , video giải thích hiện tượng cầu vồng
Về nhà nêu ứng dụng của máy quang phổ lăng kính
- Y/c Hs đọc sách và nêu các - HS đọc Sgk
ứng dụng.

IV. Ứng dụng
- Giải thích các hiện tượng
như: cầu vồng bảy sắc, ứng
dụng trong máy quang phổ
lăng kính…

c. Sản phẩm hoạt động:
- Video và tranh ảnh về hiện tượng cầu vồng và máy quang phổ lăng kính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
……...

…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………

Ký duyệt của tổ trưởng
…... / …... / 2019

20


Tuần 24
Ngày soạn: 24/01 /2019
Tiết: 43

.
SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng,
lục….
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Kĩ năng: Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.

- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực:
-Năng lực giao tiếp: Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng
-Năng lực giải quyết vấn đề : Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên:
- Năng lực sáng tạo: Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt)
2. Học sinh: Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Bước 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tình huống học tập để tìm hiểu kiến thức mới
Nội dung
Khi nghiên cứu hiện tượng về ánh sáng người ta thấy ánh sáng có một số tính chất như
sóng cơ.
CH: vậy ánh sáng có hiện tượng giao thoa không? Làm cách nào thực hiện giao thoa ánh
sáng?
Khi xảy ra giao thoa ta thu được kết quả như thế nào?
Học sinh suy nghĩ tìm câu trả lời
Giáo viên vào bài: Bài hôm nay giúp ta giải đáp triệt để thắc mắc trên.
21


Bước 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Mục tiêu: Thông qua sách giáo khoa và quan sát thực tế tìm hiển hiện tượng nhiễu xạ
Nội dung
Ch: Thông qua sgk hãy nêu hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét câu trả lời chốt lại kiến thức.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Mô tả hiện tượng nhiễu xạ
- HS ghi nhận kết quả thí
I. Hiện tượng nhiễu xạ
ánh sáng.
nghiệm và thảo luận để giải ánh sáng
thích hiện tượng.
OS

D D’

- HS ghi nhận hiện tượng.

- Hiện tượng truyền sai
lệch so với sự truyền
thẳng khi ánh sáng gặp
vật cản gọi hay khe hẹp
nhỏ gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
- Do có sự nhiễu xạ mà
khe hẹp giống như một
nguồn phát sóng mới
- Mỗi ánh sáng đơn sắc
coi như một sóng có bước
sóng xác định.

- O càng nhỏ → D’ càng lớn so
với D.

- Nếu ánh sáng truyền thẳng
- HS thảo luận để trả lời.
thì tại sao lại có hiện tượng
như trên?
→ gọi đó là hiện tượng nhiễu
xạ ánh sáng → đó là hiện
tượng như thế nào?
- Chúng ta chỉ có thể giải
thích nếu thừa nhận ánh sáng
có tính chất sóng, hiện tượng
này tương tự như hiện tượng
nhiễu xạ của sóng trên mặt
nước khi gặp vật cản.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng thông qua thí nghiệm iang
Nội dung: Giáo viên giứi thiệu bộ thí nghiệm iang yêu cầu học sinh nêu kết quả thí nghiệm
và giải thích thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng
- HS đọc Sgk để tìm hiểu kết II. Hiện tượng giao
M
quả thí nghiệm.
thoa ánh sáng
F1
1. Thí nghiệm Y-âng về
A
giao thoa ánh sáng
O

- Ánh sáng từ bóng đèn
Đ
F
B L
F2
Đ → trên M trông thấy
K
một hệ vân có nhiều
Vân sáng
màu.
HS
ghi
nhận
các
kết
quả
thí
- Đặt kính màu K (đỏ…)
Vân tối
nghiệm.
→ trên M chỉ có một
- Kết quả thí nghiệm có thể
- Hệ những vạch sáng, tối → hệ
màu đỏ và có dạng
giải thích bằng giao thoa của những vạch sáng đỏ và
vận giao thoa.
- Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hai sóng:
tối xen kẽ, song song và
hiện những vân sáng, tối trên M? + Hai sóng phát ra từ F1, F2
cách đều nhau.

22


là hai sóng kết hợp.
+ Gặp nhau trên M đã giao
thoa với nhau.
- Trong thí nghiệm này, có thể bỏ - Không những “được” mà
màn M đi được không?
còn “nên” bỏ, để ánh sáng từ
F1, F2 rọi qua kính lúp vào
mắt, vân quan sát được sẽ
sáng hơn. Nếu dùng nguồn
laze thì phải đặt M.
- Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm - HS dựa trên sơ đồ rút gọn
Y-âng.
cùng với GV đi tìm hiệu
đường đi của hai sóng đến A.

- Giải thích:
Hai sóng kết hợp phát đi
từ F1, F2 gặp nhau trên M
đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau
tăng cường lẫn nhau →
vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt
tiêu lẫn nhau → vân tối.

a


- Lưu ý: a và x thường rất bé
(một, hai milimét). Còn D
thường từ vài chục đến hàng
trăm xentimét, do đó lấy gần
đúng: d2 + d1 ≈ 2D

- Để tại A là vân sáng thì hai
sóng gặp nhau tại A phải thoả
mãn điều kiện gì?

- Làm thế nào để xác định vị trí
vân tối?

- Tăng cường lẫn nhau
hay d2 – d1 = kλ
λD
xk = k

a

với k = 0, ± 1, ±2, …

- Vì xen chính giữa hai vân
sáng là một vân tối nên:
1
d2 – d1 = (k’ + 2 )λ
1 λD
xk' = (k'+ )
2 a


- Lưu ý: Đối với vân tối không có với k’ = 0, ± 1, ±2, …
khái niệm bậc giao thoa.
- Ghi nhận định nghĩa.
- GV nêu định nghĩa khoảng vân.
23

2.HVị trí vân sáng
Gọi a = F1F2: d1
khoảng
F1 giữa hai nguồn kết
cách
d2
hợp. I
D
DF2
= IO: khoảng cách từ
hai nguồn tới màn M.
λ: bước sóng ánh sáng.
d1 = F1A và d2 = F2A là
quãng đường đi của hai
sóng từ F1, F2 đến một
điểm A trên vân sáng.
O: giao điểm của đường
trung trực của F1F2 với
màn.
x = OA: khoảng cách từ
O đến vân sáng ở A.
- Hiệu đường đi δ
δ = d2 − d1 =


2ax
d2 + d1

- Vì D >> a và x nên:
d2 + d1 ≈ 2D
d2 − d1 =

ax
D


- Để tại A là vân sáng thì:
d2 – d1 = kλ
với k = 0, ± 1, ±2, …
- Vị trí các vân sáng:
λD
xk = k

a

k: bậc giao thoa.
- Vị trí các vân tối
1 λD
xk' = (k '+ )
2 a

với k’ = 0, ± 1, ±2, …
3. Khoảng vân
a. Định nghĩa: (Sgk)


A
x
O
B
M


- Công thức xác định khoảng
vân?

i = xk+1 − xk =

λD
[(k + 1) − k]
a

λD
a

- Không, nếu là ánh sáng đơn
sắc → để tìm sử dụng ánh
sáng trắng.
- HS đọc Sgk và thảo luận về
ứng dụng của hiện tượng
giao thoa.
i=

b. Công thức tính khoảng
vân:
λD

i=

a

c. Tại O là vân sáng bậc
0 của mọi bức xạ: vân
chính giữa hay vân trung
tâm, hay vân số 0.
4. Ứng dụng:
- Đo bước sóng ánh sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra

- Tại O, ta có x = 0, k = 0 và δ =
0 không phụ thuộc λ.
- Quan sát các vân giao thoa, có
thể nhận biết vân nào là vân
chính giữa không?
- Y/c HS đọc sách và cho biết
ia
λ=
hiện tượng giao thoa ánh sáng có
D
được λ:
ứng dụng để làm gì?
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc
Mục tiêu: Tìm hiểu vê bước sóng và màu sắc ánh sáng thông qua thí nghiệm giao thoa ánh
sáng, biết dược ánh sáng nhìn thấy
Nội dung:
Hoạt động của GV
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan

hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh
sáng?

Hoạt động của HS
- HS đọc Sgk để tìm hiểu.

- Hai giá trị 380nm và 760nm
được gọi là giới hạn của phổ nhìn
thấy được → chỉ những bức xạ
nào có bước sóng nằm trong phổ
nhìn thấy là giúp được cho mắt
nhìn mọi vật và phân biệt được
màu sắc.
- Quan sát hình 25.1 để biết bước
sóng của 7 màu trong quang phổ.

Kiến thức cơ bản
III. Bước sóng và màu
sắc
1. Mỗi bức xạ đơn sắc
ứng với một bước sóng
trong chân không xác
định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc
mà ta nhìn thấy có:
λ=(380÷760) nm.
3. Ánh sáng trắng của
Mặt Trời là hỗn hợp của
vô số ánh sáng đơn sắc
có bước sóng biến thiên

liên tục từ 0 đến ∞.

Bước 3: Củng cố
Hoạt động 5: Củng cố
Yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức đã học
Yêu cầu học sinh làm một số bài toán sau
Câu 1. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 µm. Vân sáng
thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 1,20 mm.
B. 1,66 mm.
C. 1,92 mm.
D.6,48 mm.
Câu 2. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm.
Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 µm.
B. 0,55 µm.
C. 0,5 µm.
D. 0,6 µm.
24


Câu 3. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Khoảng
cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính
giữa là
A. 4,5 mm.
B. 5,5 mm.
C. 4,0 mm.

D. 5,0 mm.
Bước 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
Bước 5: Mở rộng
Mục tiêu: tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng giao thoa
Nội dung: Học sinh về nhà tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng trắng
thông qua internet và tài liệu
Gợi ý: Sưu tầm các kiến thức kết quả hiện tượng giao thoa ánh sáng trắg
Kết quả : Tranh ảnh sưu tầm, video hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………

Tiết: 44
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng bằng việc giải bài toán về giao thoa ánh
sáng.
- Giới thiệu một số phương pháp tạo ra hai nguồn kết hợp từ đó quan sát được hình ảnh giao thoa.
Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: Luyện tập cho HS kĩ năng phân tích, vận dụng và tính toán.
3.Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Hình thành ý thức, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực:
- Năng lực tính toán -Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của bài
- Năng lực giải quyết vấn đề :Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra
- Năng lực sáng tạo: Giải được bài tập sáng tạo
- Năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài tập với nội dung cần luyện tập.
- HS: Ôn tập kiến thức của chương.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. GV giới thiệu bài toán luyện tập. HS tìm hiểu nội dung bài toán.
25


×