Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Khảo sát nhiệt nóng chảy 2a (Vật Lý Đại Cương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.95 KB, 3 trang )

NHIỆT NÓNG CHẢY

Tổ/ Nhóm/ Lớp:6A/1/16DS414

Điểm:

Họ tên: Trần Minh Luân

Nhận xét:

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LÝ
BÀI 2a: NHIỆT NÓNG CHẢY
Thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thí nghiệm:
CNLC=CNHÔM = 0,214 cal/(g.0C)
cNƯỚC=1 cal/(g.0C)
1. Đo nhiệt nóng chảy của khối băng (20 điểm)
Đại lượng

c NLK

Lần đo

(cal/goC)
(g)
(g)
(g)
(g)
(g)
M (cal/oC)
(oC)
(oC)


L (cal/g)

1
0,214

2
0,214

3
0.214

90,5
538
447,5
583,5
45,5
446,867
30
19
89,034

90,5
542
451,5
587,0
45,0
470,867
27
18
76,173


90,5
537
446,5
568,5
31,5
465,867
28
21
82,526

Nhận xét 1:về đại lượng L sau mỗi lần đo.
Qua 3 lần thí nghiệm ta thấy:
 Khối lượng băng và khối lượng nước không cố định trong các lần thí nghiệm
 Khối lượng của nhiệt lượng kế không thay đổi.
 Nhiệt độ sao khi cho băng vào nhiệt lượng kế chứa nước thay đổi tỉ lệ nghịch
với khối lượng băng cho vào.

Kết luận:
-Sự phụ thuộc của L vào các đại lượng như: , , , , , , .
-Nhiệt độ hấp thu cần thiết để làm chảy băng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy khoản từ
75-90 cal/g
3. Từ các thí nghiệm trên,
1


NHIỆT NÓNG CHẢY

3.1. Trình bày các bước tính nhiệt nóng chảy? (10 điểm)
Bước 1: Chọn nhiệt lượng kế nhôm có đường kính 100mm và cao khoảng

120mm,nhiệt dung riêng là cNLK =0,214 ( CAL/g0C)
Bước 2: Cân khối lượng của nhiệt lượng kế  mNLK .
Bước 3 : Tháo bình Dewar,làm sạch và khô bình. Rót nước vào khoản hơn nữa chiều
cao của nhiệt lượng kế. Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và khối lượng của nước 
mNLK+ Nước. Tính khối lượng nước (mNước = mNLK+Nước – mNLK ). Xác định nhiệt độ ban đầu
của nước và nhiệt lượng kế t0Dau
Bước 4: Tính m Băng =( m NLK+Nước +Băng - m NLK+Nước ). Khuấy nhẹ và đều tay cho đến khi
tan hết, và xác định nhiệt độ sao cùng t0s.
Bước 5: Tính đương lượng nhiệt bằng nước của nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt
lượng kế, theo công thức : M1,2,3 = mNLK.cNLK+mNước.cNước
Bước 6: sau khi có đủ các thông tin trên, dự vào công thức có sẵn ta tính được nhiệt
nóng chảy của băng. Bằng công thức: L1,2,3 =(M1,2,3 ( t0 Đầu – t0sau ) – m Băng c Nước
t0sau)/mBăng.
3.2. Trình bày các bước tính sai số nhiệt nóng chảy? (5 điểm)

Bước 1:
-Tính(cal/g)
 Sai số nhiệt nóng chảy=) cal/g
3.3. Liệt kê các phương pháp giảm sai số nhiệt nóng chảy? (5 điểm)
- Chú ý thao tác khuấy cẩn thận.
- Thao tác khi cân (tránh tác động từ bên ngoài:gió,rung động….)
- Quá trình lấy nước và lao khô nhiệt lượng kế.

4. Từ thí nghiệm đến thực tiễn (20 điểm)
4.1. Liệt kê tên của các dụng cụ, thiết bị có áp dụng hiệu ứng nhiệt nóng chảy? (5
điểm)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHIỆT:
- Phân tích nhiệt vi sai
- Phân tích nhiệt trọng lượng.
2



NHIỆT NÓNG CHẢY

- Quét nhiệt vi sai.
THIẾT BỊ ÁP DỤNG HIỆU ỨNG NHIỆT NÓNG CHẢY:
- Phân tích nhiệt quét vi sai .
- Nhiệt lượng kế quét vi sai áp xuất cao.
- Máy phân tích nhiệt trong .
- Phân tích nhiệt đồng thời .
4.2. Mô tả chức năng chính của một dụng cụ, thiết bị ở mục (4.1)? (5 điểm)
Phương pháp phân tích nhiệt vi sai nhằm xác định sự chênh lệch giữa mẫu nghiên cứu
và so sánh theo nhiệt độ hoặc thời gian trong những điều kiện cụ thể.
4.3. Trình bày sơ đồ nguyên lý một dụng cụ, thiết bị ở mục (4.1)? (10 điểm)
Khi đặt mẫu vào vị trí lò, tăng dần nhiệt độ của các lò, ta dùng 1 detector vi sai công
suất để đo sự khác nhau về công xuất của các lò. Tính hiệu khuyết đại và chuyển lên
bộ phận ghi nhận dữ liệu.
MÁY TG

209 F3 Tarsus®

3



×