Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De thi Van+Toán lop 5 tuyen sinh len lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.69 KB, 7 trang )

Phòng GD&ĐT Tam Đảo
Trờng THCS Tam Đảo
--------------------
Đề khảo sát chất lợng tuyển sinh lớp 6 lần 1
Năm học 2009-2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề)
I - Trắc nghiệm (2 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn phơng án trả lời đúng rồi ghi ra tờ
giấy thi (bằng cách ghi các chữ cái đầu phơng án A,B,C hoặc D).
1. Từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. yên tĩnh. B. yên lặng. C. im lìm. D. hoang sơ.
2. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?
A. Thất bại là mẹ của thành công.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Máu chảy ruột mềm
D. Lên thác xuống ghềnh..
3. Trờng hợp nào sau đây là tính từ?
A. hoa hồng. B. đi đứng. C. hiền lành. D. học tập.
4. Câu "Nếu Linh học giỏi toán thì Minh lại học giỏi văn.", cặp quan hệ từ "nếu thì " chỉ kiểu
quan hệ nào?
A. Quan hệ song song tiếp diễn.
B. Quan hệ nguyên nhân kết quả.
C. Quan hệ nhợng bộ tăng tiến.
D. Quan hệ đối chiếu so sánh.
II - Tự luận (8 điểm).
Câu 1 (1 điểm): Chỉ ra chỗ sai ở câu dới đây rồi viết lại cho hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp:
Hình ảnh ngời dũng sĩ mặc áo giáp, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào
quân giặc.
Câu 2 (2 điểm): Trong bài thơ "Cửa sông", nhà thơ Quang Huy có viết:
"Dù giáp mặt cùng biển rộng,
Cửa sông chẳng đứt cội nguồn,


Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng .. nhớ một vùng núi non."
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về những hình ảnh
nhân hoá đợc tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu 3 (5 điểm): Sau đây là các nhân vật chính, những chi tiết cơ bản, tình huống của một câu
chuyện:
Một cô bé đi xe máy vào chợ mua rau. Cô bé dừng trớc hàng rau và hỏi mua. Bà cụ bán rau
hiền từ khen cô bé xinh xắn. Cô bé tỏ thái độ khó chịu, nhận lấy rau và trả tiền. Bà cụ nở nụ c ời
hiền hậu đa lại tiền thừa cho cô bé. Cô bé giật lấy ngúng nguẩy nguýt dài rồi phóng xe đi.
Em hãy căn cứ vào các yếu tố trên để kể thành một câu chuyện hoàn chỉnh (theo ngôi thứ
nhất). Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? (Viết thành một bài văn kể chuyện dài không quá
một trang tờ giấy thi).
---------------------Hết--------------------
Ngời coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ... Phòng thi số: ........
Phòng GD&ĐT Tam Đảo
Trờng THCS Tam Đảo
Hớng dẫn chấm
CHNH THC
--------------------
khảo sát chất lợng tuyển sinh lớp 6 lần 1
Năm học 2009-2010
Môn: Tiếng Việt
I - Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4
Đáp án
D C C D
II - Tự luận (8 điểm).
Câu 1 (1 điểm): Chỉ ra chỗ sai rồi viết lại cho hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp:
- Chỉ ra chỗ sai: Câu đã cho thiếu vị ngữ (mới chỉ có chủ ngữ) (0,5 điểm).

- Chữa lại (0,5 điểm):
+ Cách 1: Thêm vị ngữ. Ví dụ: "thật oai phong lẫm liệt". Câu chữa lại là: "Hình ảnh ngời dũng sĩ
mặc áo giáp, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc thật oai phong lẫm
liệt."
+ Cách 2: Bớt từ "hình ảnh" để thành câu trọn ý, biến cụm C-V làm định ngữ trở thành câu đơn.
Câu chữa lại là: "Ngời dũng sĩ mặc áo giáp, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào
quân giặc."
Câu 2 (2 điểm):
- Yêu cầu về hình thức:
+ Thí sinh phải viết thành 1 đoạn văn ngắn khoảng từ 5-7 câu. Nếu không viết thành đoạn văn mà
gạch thành các ý thì không chấm, kể cả đã chỉ ra đúng kiến thức.
+ Phải có kĩ năng viết đoạn văn đúng cấu trúc, mạch lạc, rõ ràng trong cách bố cục đoạn văn, đặt
câu, dùng từ, dùng dấu câu Nếu không đáp ứng đợc yêu cầu này, dù chỉ ra đúng kiến thức cũng
không cho quá 1 điểm.
- Yêu cầu về nội dung: Thí sinh phải nêu đợc:
+ Những hình ảnh nhân hoá: Cửa sông dù "giáp mặt" cùng biển rộng nhng "chẳng đứt" đợc cội
nguồn ; lá xanh bỗng "nhớ" một vùng núi non (1 điểm).
+ ý nghĩa: Qua những hình ảnh nhân hoá trên, tác giả muốn ca ngợi tình cảm luôn gắn bó, thuỷ
chung, không quên cội nguồn (nơi đã sinh ra) của mỗi con ngời (1 điểm).
Câu 3 (5 điểm):
Đây là kiểu bài tự sự sáng tạo. Thí sinh dựa vào các dữ kiện đã cho để xây dựng thành một
câu chuyện hợp lí. Các yếu tố đã cho khá đầy đủ về nhân vật, tình tiết. Thí sinh phải tởng tợng: miêu
tả, bổ sung các chi tiết phụ, liên kết các sự kiện lại để tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Thí
sinh có thể có các cách kể khác nhau nhng phải làm nổi bật đợc nội dung theo hớng: Nhân vật "tôi"
- ngời kể chuyện - chứng kiến, ghi lại câu chuyện xảy ra giữa bà cụ bán rau và cô bé đi xe máy. ở
đây muốn phê phán thái độ khinh ngời, thiếu lễ độ của cô bé. Từ câu chuyện này, thí sinh rút ra cho
mình bài học về cách ứng xử trong giao tiếp: Phê phán thói vô lễ, lạnh lùng, coi thờng ngời khác;
biết thông cảm với hoàn cảnh và tôn trọng ngời trên; phải lịch sự, tế nhị khéo léo trong giao tiếp,
ứng xử đời thờng.
Cho điểm:

- Điểm 5: Kể chuyện hấp dẫn, sáng tạo biết cách bố trí, sắp đặt không gian, thời gian; xây dựng tình
tiết, tạo tình huống hợp lí, kết hợp tốt giữa tự sự và miêu tả. Chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi về
chính tả, diễn đạt. Bài học rút ra sâu sắc, có giá trị giáo dục. (1)
- Điểm 4: Đảm bảo phần lớn các yêu cầu (1), tự sự khá tốt, yếu tố miêu tả đều nhng cha nổi bật; bố
cục hợp lí, giải quyết tình huống và kết chuyện tự nhiên, diễn đạt tơng đối tốt, không sai các lỗi
chính tả. Bài học rút ra bổ ích.
- Điểm 3: Đảm bảo 1/2 các yêu cầu (1) trong đó đảm bảo đợc các yếu tố cơ bản của tự sự, miêu tả có
sự sinh động nhng cha thật cân đối; bố cục rõ ràng; kết cấu tơng đối hợp lí; rất ít lỗi chính tả; diễn
đạt khá và rút ra đợc các ý cơ bản của bài học.
- Điểm 2: Sự kết hợp giữa tự sự và yếu tố miêu tả cha thật hài hoà, tình huống và cách giải quyết
thiếu tự nhiên, nhân vật cha sinh động; diễn đạt bình thờng, ít sai lỗi chính tả. Bài học diễn ra sát
chủ đề. Bố cục rõ ràng.
- Điểm 1: Các yếu tố tự sự tơng đối rõ nhng miêu tả mờ nhạt, diễn đạt yếu, còn mắc các lỗi về chính
tả, ngữ pháp, bố cục lộn xộn; cha khái quát đợc bài học giáo dục từ câu chuyện.
- Điểm 0: Các trờng hợp còn lại.
Lu ý:
- Điểm lẻ không làm tròn mà để nguyên.
- Điểm chênh lệch giữa các giám khảo phải có sự thống nhất chung.
-------------------------------------
Phòng GD&ĐT Tam Đảo
Đề khảo sát chất lợng tuyển sinh lớp 6 lần 1
Trờng THCS Tam Đảo
--------------------
Năm học 2009-2010
Môn: Toán
Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề)
I - Trắc nghiệm (4 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi sau và chọn phơng án trả lời đúng rồi ghi ra tờ
giấy thi (bằng cách ghi các chữ cái đầu phơng án A,B,C hoặc D).
1. Trong các phân số
63

14
;
55
22
;
15
8
;
27
6
phân số tối giản là:
A.
63
14
B.
55
22
C.
27
6
D.
15
8
2.
4
1
: x =
2
1
, x có giá trị là:

A.
1
2
B.
8
1
C.
2
1
D.
1
8
3. Giá của một lít xăng A92 tăng từ 12 000 đồng lên 15 000 đồng. Vậy, giá của một lít xăng A92 đã
tăng là:
A. 15%. B. 20%. C. 25% D. 27%.
4. Ngời ta viết liên tiếp ĐOANKETĐOANKETĐOANKET thì chữ cái thứ 975 là:
A. Đ B. O C. A D. K
5. Hình vẽ dới đây có bao nhiêu tam giác?
A. 8 B. 7 C. 6 D. 4
6. Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn bé. Hỏi diện tích hình tròn lớn gấp mấy lần
diện tích hình tròn bé?
A. 3 lần. B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần
7. Cho các bánh xe truyền động lắp đặt nh hình dới đây. Biết bán kính bánh xe (1) là 4m, bán kính
bánh xe (2) là 1m. Khi bánh xe (1) quay đợc 1,5 vòng thì bánh xe (2) phải quay là:
A. 4,5 vũng.
B. 5 vũng.
C. 5,5 vũng.
D. 6 vũng.



8. Hình thang có diện tích 8,1 m
2
và trung bình cộng độ dài hai đáy bằng
7
9
m. Chiều cao của hình
thang đó là:
A. 6m B. 6,1m C. 6,2m D. 6,3m
II - Tự luận (6 điểm).
Câu 1 (1 điểm): Tìm y biết: y + y : 0,5 + y : 0,25 + y : 0,125 = 15
CHNH THC


(1)
(2)
Câu 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên n khác 0 sao cho
n
n 22

là một số tự nhiên?
Câu 3 (1,5 điểm): Cho dãy số: 1; 4; 7; 10;
a ) Tìm số thứ 2009 của dãy?
b) Các số 2009; 2010; 2011 có thuộc dãy số này không?
c) Tính tổng của 2009 số hạng đầu của dãy?
Câu 4 (0,5 điểm): Hãy tìm một phân số bằng phân số
9
4
, có tích giữa tử và mẫu bằng 144?
Câu 5 (2 điểm): Cho hình thang ABCD có tổng hai đáy AB và CD là 42 cm.
a) Nối A với C, B với D ta đợc đoạn AC và BD cắt nhau tại I. Hãy tìm các cặp tam giác có diện tích

bằng nhau trong hình thang đã cho?
b) Nếu kéo dài đáy nhỏ BA về phía A thêm một đoạn AE = 8 cm thì diện tích hình thang ABCD lớn
hơn diện tích tam giác ADE là 119 cm
2
. Tính diện tích hình thang ABCD.
---------------------Hết--------------------
Ngời coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ... Phòng thi số: ........
Phòng GD&ĐT Tam Đảo
Trờng THCS Tam Đảo
--------------------
Hớng dẫn chấm
khảo sát chất lợng tuyển sinh lớp 6 lần 1
Năm học 2009-2010

×