Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử THPT QG môn lịch sử năm 2019 lần 2 THPT lương ngọc quyến mã đề 019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.62 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019

Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề gồm có 04 trang)
Mã đề thi 019
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................Phòng:......................................
Câu 1: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
A. Ban Thư kí.
B. Hội đồng Quản thác
.
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 2: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực
lượng chính trị.
Câu 3: Lực lượng cách mạng được nêu trong Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương là
A. công nhân, nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.


D. công nhân, nông dân, trí thức.
Câu 4: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện
A. thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì khi Pháp
xâm lược lần thứ nhất là
A. địa chủ, phú nông, dân nghèo.
B. sĩ phu, văn thân.
C. công nhân, nông dân
D. sĩ phu, văn thân, nông dân..
Câu 6: Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 7: Trọng tâm trong đường lối đổi mới Đảng là lĩnh vực
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. tổ chức, tư tưởng.
Câu 8: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. kế hoạch Macsan.
B. khoản viện trợ 17 tỉ đôla của Mĩ cho Tây Âu.
C. thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3/1947).
D. tổ chức NATO.
Câu 9: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những
năm 1950-1953 là

A. “phục vụ sản xuất”.
B. “đại chúng hóa”.
Trang 1/4 - Mã đề thi 019


C. “phục vụ chiến đấu”.
D. “phát triển xã hội”
Câu 10: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.
C. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ
D. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
Câu 11: Tổng thống đầu tiên đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Aixenhao
B. Kennơdi
C. Rudơven.
D. Truman.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là
A. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 13: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. giặc ngoại xâm.
B. nạn đói.
C. giặc dốt.
D. tài chính.

Câu 14: Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
C. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật của nước Nga đầu thế kỉ XX là
A. nước đế quốc hùng mạnh tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. nước tư bản đang khủng hoảng sâu sắc về kinh tế, chính trị.
C. nước phong kiến đang trên đà phát triển.
D. nước đế quốc, phong kiến đang khủng hoảng sâu sắc về kinh tế, chính trị.
Câu 16: Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “ Mĩ cút”, tạo ra thời cơ thuận
lợi để nhân dân ta tiến tới đánh cho “ngụy nhào” giải phóng hoàn toàn miền Nam?
---------------------------A. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
B. Chiến thắng Mậu Thân (1968).
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Hiệp định Pari kí kết năm 1973.
Câu 17: Tác động nào lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta?
A. Chủ nghĩa tư bản trên thế giới ngày càng lớn mạnh.
B. Chính sách diễn biến hòa bình của Mĩ.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là
A. qua phong trào khối liên minh công-nông được hình thành.
B. lần đầu tiên quần chúng đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ tất cả các yêu sách về quyền dân sinh dân chủ.
D. đã tạo ra một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
Câu 19: Tại sao nói “Ấp chiến lược” được coi là “quốc sách” của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”?
A. Để thực hiện mục đích “tìm diệt” và “bình định”, tấn cống vào “đất thánh Việt cộng”.
B. Vì đây được coi là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân

C. Vì cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự.
D. Để tạo thế và lực mở hai cuộc phản công chiến lược trong Đông – Xuân 1965 – 1966 và 1966 –
1967.
Trang 2/4 - Mã đề thi 019


Câu 20: Văn kiện nào của Lê nin chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Luận cương tháng Tư.
B. Luận cương tháng Mười.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Bôn-sê-vic do Lê-nin khởi thảo.
D. Báo Tia lửa.
Câu 21: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 22: Thực dân Pháp tiến hành kế hoạch quân sự Nava nhằm
A. trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. mở rộng phạm vi chiếm đóng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành thế chủ động trên chiến trường, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. đánh bại chủ lực của ta, giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 23: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là
A. Plâyku.
B. Buôn Ma Thuột.
C. Đắk Lắk
D. Kon Tum.
Câu 24: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Đỏ.

B. báo Búa liềm
C. báo Thanh niên
D. báo Người cùng khổ.
Câu 25: Lực lượng nào đã đi đầu và có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ hòa bình thế giới trong
các thập kỉ 50-70 (thế kỉ XX)?
A. Phong trào không liên kết (ra đời năm 1961).
B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới ở các nước.
D. Phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 26: Với học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991), Nhật Bản chủ trương củng cố quan hệ với các
nước
A. Mĩ Latinh.
B. Tây Âu.
C. Đông Nam Á.
D. châu Á.
Câu 27: Lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông
Dương ?
A. Giao thông vận tải. B. Công nghiệp nặng. C. Ngoại thương.
D. Ccông nghiệp nhẹ.
Câu 28: Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là
A. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến
C. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.
D. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến.
Câu 29: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 30: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt

Nam?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân nên nắm quyền lãnh đạo.
D. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
Câu 31: Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ - Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) ở miền Nam?
A. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm.
B. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59.
C. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống.
Trang 3/4 - Mã đề thi 019


D. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam.
Câu 32: Năm 1995, thành công lớn của ngoại giao Việt Nam là gia nhập
A. WTO
B. ASEAN.
C. APEC.
D. Liên hợp quốc.
Câu 33: Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Trị Thiên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 34: Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đấu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”của Ngô Đình Diệm.
D. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 35: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.

B. Đảng Lập hiến.
C. Đảng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng thắng lợi quan trọng của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền
Bắc (1954-1956)?
A. Đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
B. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
C. xây dựng đội quân chính trị hùng hậu cho cách mạng.
D. giải phóng giai cấp nông dân khỏi ách áp bức bóc lột.
Câu 37: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Công nhân.
C. tư sản yêu nước.
D. Nông dân.
Câu 38: Trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Ban Thường vụ Trung ương
Đảng đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. các thế lực phong kiến, tay sai.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Câu 39: Trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX, đã đặt ra nhiệm vụ lịch sử đối
với các dân tộc Đông Nam Á?
A. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội; đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
B. Có chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
C. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
D. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
Câu 40: Đâu không phải thành tựu của miền Bắc trong những năm 1954 – 1957?
A. Tiếp quản vùng mới giải phóng.
B. Hoàn thành khôi phục kinh tế.
C. Đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
-……….Hết…………..

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/4 - Mã đề thi 019



×