Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử THPT QG môn lịch sử năm 2019 lần 2 THPT lương ngọc quyến mã đề 018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.9 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019

Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề gồm có 04 trang)
Mã đề thi 018
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:..........................................Phòng:.....................................
Câu 1: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Xu thế trật tự đa cực được hình thành.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp khu vực được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
Câu 2: Điều kiện chủ quan nào quyết định sự thắng lợi của cách mạng Nga năm 1917?
A. Số lượng công nhân đông.
B. Các tầng lớp nhân dân mâu thâu thuẫn sâu sắc với chế độ Nga hoàng .
C. Nông dân Nga căm ghét chế độ Nga hoàng.
D. Có Đảng Bôn-sê-vic do Lê-nin lãnh đạo.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới trong chiến tranh lạnh
A. các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế.
B. các nước chạy đua vũ trang.
C. sự thỏa hiệp giữa Mĩ và Liên Xô.
D. luôn ở tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước.
Câu 4: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
B. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ.


C. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
D. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
Câu 5: Chiến tranh lạnh chấm dứt các nước điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước theo hướng nào?
A. Chạy đua vũ trang.
B. Thực hiện cải cách kinh tế.
C. Tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Phát triển công nghiệp vũ trụ.
Câu 6: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. Cơm áo và hòa bình.
B. Chia lại ruộng đất công.
C. Giảm tô, xóa nợ.
D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
Câu 7: Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ là
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 8: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
B. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
C. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
D. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 9: Hướng tiến công chiến lược chính của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất
(1965 – 1966) là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đường số 9 - Nam Lào.
C. Căn cứ Dương Minh Châu.
D. Củ Chi.
Câu 10: Hiệp ước nào của triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp đánh dấu nền độc lập của dân tộc ta hoàn

toàn bị mất?
A. Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Trang 1/4 - Mã đề thi 018


Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông
Dương lúc này là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu
Câu 12: Nguyên nhân nào sau giữ vai trò hàng đầu thúc đẩy kính tế Mĩ phát tiển vượt bậc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Các chính sách điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu 114 tỉ USD nhờ bán vũ khí.
D. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại vào sản xuất.
Câu 13: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 14: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân .
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 15: Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Mianma, Thái Lan, Philippin.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 16: Lí do chủ yếu ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp (6/3/1946)?
A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Gạt quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
C. Có thời gian để xây dựng, chuẩn bị lực lượng.
D. Cô lập bọn phản cách mạng trong nước.
Câu 17: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đoàn kết với cách mạng thế giới.
B. tự do và dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. độc lập và tự do.
Câu 18: Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa?
A. Là nguồn cổ vũ, là mục tiêu đấu tranh cho các dân tộc bị áp bức.
B. Mở ra kỉ nguyên mới cho các dân tộc thuộc địa.
C. Giải phóng các dân tộc khỏi áp bức bóc lột.
D. Là bài học cho phong trào đấu tranh ở các nước.
Câu 19: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn
A. từ 1945 đến 1973. B. từ 1973 đến nay.
C. từ 1960 đến 1973. D. từ 1952 đến 1973.
Câu 20: Trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Định.
C. Bến Tre.
D. Quảng Ngãi.

Câu 21: Trong Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhượng thêm cho Pháp những quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
D. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
Câu 22: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
(21/7/1954) là
A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
B. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Trang 2/4 - Mã đề thi 018


C. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 23: Sự kiện nào được cho là khởi đầu chiến tranh lạnh?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Mĩ.
B. Kế hoach Mácsan.
C. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Mĩ Rudơven.
D. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman.
Câu 24: Trong hoạt động cứu nước, Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì để giải phóng dân tộc đối với
nhân dân Việt Nam?
A. “Tự lực cánh sinh”. B. “Tự lực, tự cường”. C. “Tự lực khai hóa”. D. “Tự do dân chủ”.
Câu 25: Trận mở màn trong chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950 ta đánh vào cứ điểm nào?
A. Đồng Đăng.
B. Thất Khê .
C. Cao Bằng.
D. Đông Khê.
Câu 26: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
Câu 27: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"?
A. Ở đây thường xuyên xảy ra động đất núi lửa.
B. phong trào đấu tranh chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ.
C. Có cuộc cách mạng nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba .
D. Các nước đế quốc dùng Mĩ La tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ .
Câu 28: Trận phản công nào của Hồng quân Liên Xô đánh dấu bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới
thứ hai: phe Đồng minh chuyển sang phản công, phe phát xít lâm vào tình thế bị động?
A. trận công phá Béc-lin.
B. trận Cuốc-xcơ
C. trận Mátxcơva.
D. trận Xtalingrát
Câu 29: Nội dung nổi bật nhất ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ năm 1945 đến 2000 là
A. xuất hiện các tổ chức liên kết khu vực.
B. sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
C. sự mở rộng của hệ thống XHCN từ châu Âu sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
D. thành lập phong trào không liên kết.
Câu 30: Bài học về chiến thuật đánh du kích là của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương?
A. Hùng Lĩnh.
B. Bãi Sậy.
C. Ba Đình.
D. Hương Khê.
Câu 31: Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp trong Đông- Xuân
1953-1954?
A. Vì Điện Biên Phủ là chiến trường rừng núi ta thông thạo địa hình, gần căn cứ kháng chiến Tây Bắc Lào.
B. Vì Điện Biên Phủ đã trở thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava sau khi bị động phân tán lực lượng
với ta.
C. Vì ở đây quân Pháp tập trung lực lượng đông.
D. Vì đây là chiến trường rừng núi quân Pháp khó khăn trong việc tiếp tế, di chuyển lực lượng.

Câu 32: Vào hồi 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì?
A. Quân ta chiếm sân bay Tân Sơn Nhất.
B. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 33: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Tổ chức Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập.
Câu 34: Trong các yếu tố đảm bảo kháng chiến chống Pháp thắng lợi, yếu tố nào có ý nghĩa quyết định
nhất?
Trang 3/4 - Mã đề thi 018


A. Đường lối kháng chiến của Đảng.
B. Lòng yêu nước của nhân dân.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt-Miên-Lào
D. Sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới.
Câu 35: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lợi quyết định để kết thúc
chiến tranh trong danh dự bằng việc đề ra
A. kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. kế hoạch Rơve
C. kế hoạch Nava
D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
Câu 36: Thành tích lớn nhất của Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 19251941 là gì?
A. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
B. Tự tích lũy vốn và trang bị kĩ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội.
C. Thanh toán nạn mù chữ; xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
D. Bước đầu hoàn thành Tập thể hóa nông nghiệp.

Câu 37: Sau chiến thắng Phước Long (1/1975) thái độ của Mĩ đối với miền Nam là
A. phản ứng quyết liệt bằng ngoại giao.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. đưa quân quay trở lại miền Nam.
D. không có phản ứng gì.
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc được Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin.
C. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 39: Hiệp định Pari được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa
A. đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao
C. đấu tranh quân sự với đấu tranh kinh tế
D. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 40: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm
D. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

……….Hết…………..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/4 - Mã đề thi 018



×