Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BỘ đề học kỳ môn hóa học lớp 10 năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 37 trang )

ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Cl2 và axit HCl đều tạo ra cùng một loại hợp chất?
A. Fe.

B. Mg.

C. Ag.

D. Cu.

Câu 2: H2SO4loãng có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây:
A. Cu, Mg(OH)2, Ba(NO3)2

B. NaOH, Ag, CuO

C. S, BaCl2, MgO

D. Mg, Cu(OH)2, BaCl2

vt

→ 2 N 2 ( k ) + 6 H 2 O h , ∆H < 0
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: 4 NH 3 ( k ) + 3O2 ( k ) ←

( )
vn


Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên trong số các yếu tố sau: nhiệt độ, nồng độ, áp
suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 4: Tính chất hóa học của lưu huỳnh là:
A. chỉ có tính khử

B. chỉ có tính oxi hóa

C. không có tính oxi hóa, có tính khử

D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử


→ 2SO3 (k) (H<0). Phát biểu đúng là:
Câu 5: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ←

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được 11,2 lít
H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 41,5.


B. 35,5.

C. 113,5.

D. 65,5.

C. HClO.

D. HClO4.

Câu 7: Hợp chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. HClO2.

B. HClO3.

Câu 8: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất nào dưới đây?
A. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.

B. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.

C. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

D. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.

Câu 9: Chất nào có tính khử mạnh nhất?
A. HF.

B. HCl.


C. HI.

D. HBr.

Trang 1


Câu 10: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi
qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam
kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
A. 25%

B. 40%

C. 60%

D. 75%

Câu 11: Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D=1,1 g/ml). Nồng độ của chất
tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
A. 3,02%

B. 3,85%

C. 6,53%.

D. 2,74%

Câu 12: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được
1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là:

A. 0,02 mol.

B. 0,015 mol.

C. 0,025 mol.

D. 0,01 mol.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2Fe + 3Cl2 → FeCl3.

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

D. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.

Câu 14: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và
còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 2,80.

B. 3,08.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 15: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

A. dung dịch Ba(OH)2.

B. nước brom.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (II).
(3) Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.
(4) Để pha loãng axit H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
Số phát biểu đúng là
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

C. AgI.

D. AgF.

Câu 17: Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?
A. AgBr.


B. AgCl.

Câu 18: Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng:
A. số e lớp ngoài cùng.

B. số e độc thân.

C. số lớp e.

D. tính oxi hóa mạnh.

Câu 19: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là:
A. sự phân hủy.

B. sự bay hơi.

C. sự chuyển trạng thái. D. sự thăng hoa.

Câu 20: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng sắt tan trong dung dịch axit
clohydric:
Trang 2


*Nhóm thứ nhất: Cân miếng sắt 1g và thả vào cốc đựng 100ml dung dịch axit HCl 2M.
*Nhóm thứ hai: Cân 1g bột sắt và thả vào cốc đựng 150ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Diện tích bề mặt bột sắt lớn hơn.

B. Nồng độ sắt bột lớn hơn.


C. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.

D. Cả ba nguyên nhân đều sai.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của HCl
A. Ít tan trong nước.

B. Khí không màu.

C. Nặng hơn không khí. D. Mùi xốc.

Câu 22: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:
A. ns2np6.

B. ns2np5.

C. ns2np3.

D. ns2np4.

Câu 23: Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây?
A. SO2 có tính oxi hóa và tính khử

B. SO2 là chất khí, màu vàng

C. SO2 làm mất màu nước brom

D. SO2 là oxit axit

Câu 24: Axit H2SO4loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:

A. Cu.

B. Fe.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 25: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây:
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng

B. Có bọt khí bay lên

C. Dung dịch chuyển sang màu nâu đen

D. Dung dịch chuyển sang màu nâu đen

Câu 26: Clorua vôi là:
A. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một gốc axit.
B. Muối tạo bởi kim loại liên kết với một gốc axit.
C. Clorua vôi không phải là muối.
D. Muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai gốc axit.
Câu 27: Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.
A. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.

B. Vì flo không tác dụng với nước.

C. Vì flo có thể tan trong nước.

D. Vì một lí do khác.


Câu 28: Cho 2,8g Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc):
A. 1,86

B. 3,36

C. 1,68

D. 1,65

Câu 29: Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản
xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?
A. Áp suất.

B. Nhiệt độ.

C. Diện tích bề mặt chất phản ứng.

D. Nồng độ.

Câu 30: Axit H2SO4 đặc,nguội không tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Câu 31: Lấy 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối

lượng kết tủa thu được là:
A. 35,975 g

B. 36,975 g

C. 40,875 g

D. 35,875 g
Trang 3


Câu 32: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:
B. SO2.

A. H2S.

C. Cl2

D. O3.

Đáp án
1-B

2-D

3-A

4-D

5-C


6-D

7-C

8-A

9-C

10-C

11-A

12-A

13-D

14-A

15-B

16-D

17-D

18-A

19-D

20-A


21-A

22-B

23-B

24-A

25-A

26-D

27-A

28-C

29-C

30-C

31-D

32-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B
-Với kim loại Fe ta có:
2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3
Fe+ 2HCl → FeCl2+ H2

-Với kim loại Mg ta có:
Mg + Cl2 →MgCl2
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
- Kim loại Ag và Cu không tác dụng với HCl.
Vậy Mg khi tác dụng với Cl2 và axit HCl đều tạo ra cùng một loại hợp chất.
Câu 2: Đáp án D
- Dãy A: H2SO4loãng không tác dụng với kim loại Cu.
- Dãy B: H2SO4loãng không tác dụng với kim loại Ag.
- Dãy C: H2SO4loãng không tác dụng với S.
- Dãy D: H2SO4loãng tác dụng với tất cả các chất: Mg, Cu(OH)2, BaCl2
PTHH xảy ra:
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3: Đáp án A
Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 4: Đáp án D
Nguyên tố S có các số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
Ở dạng đơn chất, S có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính
khử.
Câu 5: Đáp án C
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Trang 4


Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học Lơ Satolie:
- Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (tức là phản ứng nghịch) => A
sai
- Khi giảm áp suất hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí, tức là chiều
nghịch => B sai

- Khi giảm nồng độ O2, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm đó, tức là chiều nghịch => C
đúng
- Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm đó, tức là chiều thuận => D
sai
Câu 6: Đáp án D
Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2SO4 = nH2 = 11,2: 22,4 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mH2SO4 = mmuối + mH2
Suy ra mmuối = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 17,5 + 0,5.98 - 0,5.2 = 65,5 gam
Câu 7: Đáp án C
Tính oxi hóa phụ thuộc vào độ bền phân tử, chất nào càng kém bền thì khả năng oxi hóa tăng:
HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4 (số O tăng làm độ bền tăng (do độ bội liên kết tăng), tính oxi hóa
giảm)
Vậy chất có tính oxi hóa mạnh nhất là HClO.
Câu 8: Đáp án A
- Dãy B: H2SO4 loãng không tác dụng với NaCl.
- Dãy C: H2SO4 loãng không tác dụng với CuS.
- Dãy D: H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.
Vậy H2SO4 loãng tác dụng với tất cả các chất trong dãy A:
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4
Câu 9: Đáp án C
Tính khử: HF < HCl < HBr < HBr vì độ dài liên kết tăng và năng lượng liên kết giảm.
Câu 10: Đáp án C
Trong hỗn hợp X có nSO2 = x mol và nO2 = y mol
Ta có: nX = x + y = 0,2 mol và mX = 64x + 32y = 0,2.28.2 = 11,2 gam
Giải hệ trên ta có: x = 0,15 và y = 0,05

2SO2 + O2 → 2SO3
Trang 5


Ta có: nSO2/2 > nO2 nên hiệu suất phản ứng tính theo O2.
Đặt nO2 pứ = a mol
Sau phản ứng thu được SO3 (2a mol), (0,15-2a) mol SO2 và (0,05-a) mol O2.
Hỗn hợp khí thu được có chứa SO3, O2 và SO2.
Khi cho hỗn hợp X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì xảy ra các phản ứng:
Ba(OH)2 + SO2 →
(0,15-2a)

BaSO3 + H2O
(0,15-2a)

mol

Ba(OH)2 + SO3 → BaSO4 + H2O
2a

2a mol

Sau phản ứng thu được (0,15-2a) mol BaSO3 và 2a mol BaSO4.
→ 217. (0,15-2a) + 233.2a = 33,51 gam
Giải ra a = 0,03 mol
Vậy hiệu suất phản ứng bằng H = a/nO2 ban đầu.100% = 0,03/0,05.100% = 60%
Câu 11: Đáp án A
Ta có: nHCl = 1,84:22,4 = 0,082 mol; mdd AgNO3 = V.D = 50.1,1 = 55 gam
suy ra nAgNO3 = 55.8/(100.170) = 0,0259 mol
PTHH xảy ra:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Ta có: nHCl > nAgNO3 nên AgNO3 phản ứng hết.
Ta có: nAgCl = nHNO3 = nAgNO3 = 0,0259 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
mdd = mHCl + mdd AgNO3 - mAgCl = 0,082.36,5 + 55 - 0,0259.143,5 = 54,2763 gam
Vậy C%HNO3 = 0,0259.63.100%/54,2763 = 3,02%
Câu 12: Đáp án A
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Theo phương trình ta có: nNaBr, NaI = nNaCl = 1,17: 58,5 = 0,02 mol
Câu 13: Đáp án D
Trong phản ứng: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O, nguyên tố Cl có số oxi hóa tăng từ -1 lên 0 nên
chứng tỏ HCl có tính khử.
Câu 14: Đáp án A
Ta có: nFe = 0,1 mol và nS = 0,075 mol
PTHH xảy ra:
Fe + S → FeS
Đặt nFe pứ = x mol
Ta có hỗn hợp rắn M thu được chứa x mol FeS, (0,1-x) mol Fe, (0,075-x) mol S
Trang 6


Cho M tác dụng với HCl dư thu được khí X chứa x mol H2S và (0,1-x) mol H2. Phần không tan G là S.
Khi đốt cháy X và G:
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
2H2 + O2 → 2H2O
S + O2 → SO2
Theo các PTHH ta có:
nO2 = 1,5.nH2S + 0,5.nH2 + nS = 1,5.x + 0,5(0,1-x) + (0,075-x) = 0,125 mol
Suy ra VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

Câu 15: Đáp án B
- Không dùng dung dịch Ba(OH)2, CaO và dung dịch NaOH để phân biệt CO2 và SO2 vì 2 khí này cho
hiện tượng giống nhau.
- Lựa chọn nước brom để phân biệt CO2 và SO2 vì khí SO2 làm mất màu nước brom còn khí CO2 không
có hiện tượng.
PTHH: SO2 + Br2 + 2 H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 16: Đáp án D
(1) Đúng
(2) Sai vì:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng →Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

(3) Đúng vì CO2 không làm mất màu thuốc tím còn SO2 làm mất màu thuốc tím.
(4) Đúng
(5) Sai vì tính oxi hóa của ozon mạnh hơn tính oxi hóa của oxi.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 17: Đáp án D
AgF là muối tan nhiều trong nước. Còn các muối AgCl, AgBr và AgI đều là kết kết tủa trong nước.
Câu 18: Đáp án A
Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng: số e lớp ngoài cùng
Câu 19: Đáp án D
Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là:
sự thăng hoa.
Câu 20: Đáp án A
Diện tích bề mặt bột sắt ở nhóm 2 lớn hơn nhóm 1 nên bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai
mạnh hơn.
Khối lượng sắt trong 2 thí nghiệm là bằng nhau. Nên yếu tố nồng độ bột sắt không ảnh hường.
Thể tích dung dịch không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 21: Đáp án A

Khí hidro clorua tan nhiều trong nước, không màu, nặng hơn không khí, mùi xốc.
Trang 7


Vậy nhận định không đúng là nhận định A.
Câu 22: Đáp án B
Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là: ns2np5.
Câu 23: Đáp án B
A đúng vì trong SO2 nguyên tố S có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian.
B sai vì SO2 là chất khí, không màu.
C đúng vì SO2 + Br2 + 2 H2O → 2HBr + H2SO4
D đúng
Câu 24: Đáp án A
Axit H2SO4loãng không tác dụng với kim loại Cu vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim
loại.
Câu 25: Đáp án A
SO2 + 2H2S → 3S↓ (vàng) + 2H2O
Vậy hiện tượng xảy ra là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (lưu huỳnh).
Câu 26: Đáp án D
Công thức của clorua vôi là:

Đây là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai gốc axit là -Cl và -ClO.
Câu 27: Đáp án A
Không điều chế được nước flo vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.
PTHH xảy ra là 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Câu 28: Đáp án C
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Theo PTHH ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5. 0,05 = 0,075 mol → VSO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Câu 29: Đáp án C
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi

măng) là đã tăng diện tích bề mặt chất phản ứng để tăng tốc độ của phản ứng
Câu 30: Đáp án C
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội.
Do đó axit H2SO4 đặc nguội không tác dụng được với Fe.
Câu 31: Đáp án D
Ta có: nKCl = 0,3 mol; nAgNO3 = 0,25 mol
Trang 8


KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3
0,3 > 0,25 nên AgNO3 hết.
Ta có: nAgCl = nAgNO3 = 0,25 mol.
Vậy mAgCl = 0,25.143,5 = 35,875 g
Câu 32: Đáp án D
Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là: ozon (O3)

Trang 9


SỞ GĐ & ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018

THPT LIỄN SƠN

Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

Câu 1: Khi tham gia các phản ứng hóa học, 1 nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:
A. nhận thêm 2 e

B. nhận thêm 1 e

C. nhường đi 4e

D. nhường đi 2e

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
A. Có tính oxi hóa mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. Ở điều kiện thường là chất khí.

D. Tác dụng mạnh với nước.

Câu 3: Trong số các chất dưới đây, đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Flo

B. Iot

C. Clo

D. Brom

Câu 4: Nhóm đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
A. O2, S, Br2


B. Na, O2, S

C. Cl2, S, Br2

D. S, F2, Cl2

Câu 5: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
A. HCl

B. HBr

C. HF

D. HI

C. CaOCl2

D. CaClO2

Câu 6: Công thức phân tử của clorua vôi là:
A. CaCl2

B. Ca(OCl)2

Câu 7: Trong công nghiệp, khí clo thường được điều chế bằng cách:
A. Điện phân nước

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn


D. Nhiệt phân muối KClO3

Câu 8: Tốc độ phản ứng chỉ có chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng không phụ thuộc vào:
A. nhiệt độ

B. diện tích bề mặt tiếp xúc

C. áp suất

D. khuấy trộn

Câu 9: Khí hidroclorua có thể điều chế được bằng phản ứng giữa tinh thể muối ăn với:
A. Xút

B. Axit H2SO4 loãng

C. H2O

D. Axit H2SO4 đặc, đun nóng

Câu 10: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch muối halogenua là:
A. quỳ tím

B. dung dịch Na2SO4

C. dung dịch Ba(NO3)2

D. dung dịch AgNO3


Câu 11: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
a) AgNO3 + NaBr →

b) Al + Cl2 →

c) SO2 + H2S →

d) SO2 + NaOH →

Câu 12: Cho 8,4 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m
gam muối và V lít khí H2 (đktc).
Trang 1


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính V, m.
Câu 13: Khi đun nóng 25,28 gam kali penmanganat thu được 23,52 gam hỗn hợp rắn. Hãy tính thể tích
khí clo (đktc) thu được khi cho hỗn hợp rắn đó tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric đậm đặc, dư?
Đáp án
1-A

2-A

3-B

4-B

5-C

6-C


7-C

8-C

9-D

10-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Vì nguyên tử oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Do đó khi tham gia các phản ứng hóa học, 1 nguyên tử
oxi có khả năng dễ dàng nhận thêm 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8
electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 2: Đáp án A
- Phát biểu A: Các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh nhất trong mỗi chu kỳ là phát biểu đúng.
- Phát biểu B: Sai vì flo chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
- Phát biểu C: Sai vì chỉ có F2, Cl2 là chất khí ở điều kiện thường, còn Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn.
- Phát biểu D: Sai vì chỉ có F2 tác dụng mạnh với nước, Br2 và Cl2 phản ứng với nước, I2 hầu như không
phản ứng với nước.
Câu 3: Đáp án B
Tính oxi hóa của các nguyên tố halogen: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
Vậy I2 có tính oxi hóa yếu nhất.
Câu 4: Đáp án B
- Dãy A: O2 chỉ có tính oxi hóa.
- Dãy B: Na chỉ có tính khử, O2 chỉ có tính oxi hóa.
- Dãy C: Cl2, S, Br2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
- Dãy D: F2 chỉ có tính oxi hóa.
Câu 5: Đáp án C
Dung dịch axit HF không thể chứa trong bình thủy tinh vì axit HF tác dụng được với SiO2 là thành phần

chính của thủy tinh theo phương trình hóa học:
SiO2 + 4HF→ SiF4 + 2H2O
Câu 6: Đáp án C
Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
Câu 7: Đáp án C
Trong công nghiệp, khí clo thường được điều chế bằng cách: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
dpcmn
2 NaCl + 2 H 2 O 
→ 2 NaOH + Cl2 + H 2

Trang 2


Câu 8: Đáp án C
Tốc độ phản ứng chỉ có chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng không phụ thuộc vào: áp suất.
Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất khí

Câu 9: Đáp án D
Khí hidroclorua có thể điều chế được bằng phản ứng giữa tinh thể muối ăn với axit H2SO4 đặc, đun nóng.
PTHH:
0

250 C
NaCl + H 2 SO4 →
NaHSO4 + HCl
0

400 C
Na2 SO4 + 2 HCl
2 NaCl + H 2 SO4 →


Câu 10: Đáp án D
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch muối halogenua là: dung dịch AgNO3
Với muối florua không có hiện tượng gì.
Với muối clorua tạo kết tủa trắng: Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Với muối bromua tạo kết tủa vàng nhạt: Ag+ + Br- → AgBr ↓
Với muối clorua tạo kết tủa vàng: Ag+ + I- → AgI ↓

Câu 11: Đáp án
a) AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
b) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
c) SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
d) SO2 + NaOH → NaHSO3 hoặc SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 12: Đáp án
a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe = 8,4: 56 = 0,15 mol
Theo PTHH ta có: nFeSO4 = nH2 = nFe = 0,15 mol
Vậy m = mFeSO4 = 0,15.152 = 22,8 gam và V = VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 13: Đáp án
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí oxi thoát ra = 25,28 – 23,52 = 1,76 gam
Do đó nO2 = 1,76: 32 = 0,055 mol
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
0

t
(1) 2 KMnO4 
→ K 2 MnO4 + MnO2 + O2


Theo PTHH (1): nK2MnO4 = nMnO2 = nO2 = 0,055 mol; nKMnO4 dư = 25,28: 158 – 2.0,055 = 0,05 mol
Vậy hỗn hợp chất rắn chứa 0,055 mol K2MnO4; 0,055 mol MnO2 và 0,05 mol KMnO4 dư.
Khi cho hỗn hợp rắn trên tác dụng hoàn toàn với axit clohidric đậm đặc xảy ra các PTHH sau:
K2MnO4 + 8 HClđặc → 2KCl + 2Cl2 + MnCl2 + 4H2O
2KMnO4 + 16 HClđặc → 2KCl + 5 Cl2 + 2 MnCl2 + 8 H2O
MnO2 + 4HClđặc → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
Trang 3


Theo các PTHH trên ta có:
nCl2 = 2.nK2MnO4 + 2,5.nKMnO4 + nMnO2 = 2.0,055 + 2,5.0,05 + 0,055 = 0,29 mol
Vậy VCl2 = 0,29.22,4 = 6,496

Trang 4


SỞ GĐ & ĐT HÀ NỘI

ĐỀ THI HỌC KỲ II

THPT ĐINH TIÊN HOÀNG

Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2, SO2, người ta cho hỗn hợp đi chậm qua:
A. dung dịch NaOH dư.


B. dung dịch nước vôi trong dư.

C. dung dịch Br2 dư.

D. dung dịch Ba(OH)2 dư.

Câu 2: Trong các oxit sau oxit nào không có tính khử:
A. CO

B. SO2

C. FeO

D. SO3

Câu 3: Trong các chất sau, dãy nào gồm các chất đều tác dụng với HCl?
A. AgNO3, MgCO3, BaSO4

B. Al2O3, KMnO4, Cu

C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2

D. Fe, CuO, Ba(OH)2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.
C. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
D. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hóa -1, flo và clo còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
Câu 5: Chọn phản ứng sai:

A. CuO + H2SO4 đặc → CuSO4 + H2O

B. S + H2SO4 đặc → SO2 + H2O

C. Fe(OH)2 + H2SO4 đặc → FeSO4 + H2O

D. FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + HCl

Câu 6: Tính chất hóa học của oxi:
A. Tính khử

B. Trung tính

C. Kim loại

D. Tính oxi hóa mạnh

Câu 7: Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là:
A. CO2

B. CO

C. CH4

D. H2

Câu 8: Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
A. Nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác

B. Điện phân nước


C. Điện phân dung dịch NaOH

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 9: Tính chất hóa học của ozon:
A. Kim loại.

B. Tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn cả oxi.

C. Tính khử mạnh hơn cả oxi.

D. Trung tính.

Câu 10: Các số oxi hóa của lưu huỳnh:
A. -2, 0, + 4, +6

B. -4, 0, +2, +4

C. -3, 0, +3, +5

D. -3, 0, +1 đến +5

Câu 11: Nhận xét nào sau đây là sai về tính chất của SO2:
A. SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Trang 1


B. SO2 làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
C. SO2 làm quỳ tím tẩm ướt chuyển sang màu đỏ.

D. SO2 làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 12: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là:
A. NaCl, NaClO2

B. NaCl, NaClO3

C. NaCl, NaClO

D. chỉ có NaCl

Câu 13: Để phân biệt 2 bình mất nhãn chứa 2 dung dịch axit riêng biệt HCl loãng và H2SO4 loãng, thuốc
thử sử dụng là:
A. Ba

B. Cu

C. Zn

D. Al

Câu 14: Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra
B. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric
C. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric
D. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh
Câu 15: Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để
nhận biết các chất trên?
A. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
B. Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
C. Cho hoa hồng vào các khí, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ

D. A và C đúng
Câu 16: Cho các chất sau: CuO (1), Ag (2), FeO (3), Zn (4), Fe3O4 (5). Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác
dụng với chất nào là phản ứng oxi hóa - khử?
A. 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 2, 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 17: Hidro sunfua có tính khử mạnh là do trong hợp chất H2S lưu huỳnh có số oxi hoá:
A. Cao nhất

B. Thấp nhất

C. Trung gian

D. Lý do khác

Câu 18: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:
A. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

B. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

C. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

D. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl

Câu 19: Cấu hình electron nguyên tử Cl và ion Cl- lần lượt là:

A. 1s22s22p63s23p6 và 1s22s22p63s23p5

B. 1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s23p4

C. 1s22s22p63s23p5và 1s22s22p63s23p6

D. 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p6

Câu 20: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được là:
A. FeSO4, SO2, H2O, H2SO4 dư

B. Fe2(SO4)3, SO2, H2O, H2SO4 dư

C. FeS, SO2, H2O

D. Tất cả đều sai

Câu 21: Cho phản ứng: a Al + b H2SO4 đặc, nóng → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a+b+c+d+e) là:
A. 18

B. 19

C. 20

D. 21
Trang 2


Câu 22: Cho các chất sau: S, SO2, H2S, H2SO4, Cl2, HCl, O2, O3. Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai

trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là:
A. H2S, H2SO4, Cl2, HCl B. S, SO2, Cl2, HCl

C. S, SO2, H2S, H2SO4

D. Cl2, O2, O3

Câu 23: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia vào các phản ứng hóa học sau:
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4 (1);
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên:
A. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
B. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa
C. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử
D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 24: Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
A. Tính khử

B. Trung tính

C. Tính oxi hóa và tính khử

D. Kim loại

Câu 25: Kim loại nào sau đây sẽ bị thụ động hóa khi gặp dung dịch H2SO4 đặc, nguội:
A. Al và Fe

B. Al và Zn

C. Fe và Cu


D. Fe và Mg

Câu 26: Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội:
A. Zn, Al, Mg, Ca

B. Al, Fe, Ba, Cu

C. Cu, Cr, Ag, Fe

D. Cu, Ag, Zn, Mg

Câu 27: Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:
A. F2>Br2>Cl2>I2

B. I2>Br2>Cl2>F2

C. F2>Cl2>Br2>I2

D. F2>Cl2>I2>Br2


→ HCl + HClO nguyên tử clo trong phân tử Cl2
Câu 28: Trong phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O ←

đóng vai trò:
A. Chất khử

B. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất môi trường


C. Chất oxi hóa

D. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, ta thường điều chế clo bằng cách:
A. cho HCl tác dụng với MnO2.

B. phân hủy HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl khan.

Câu 30: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3

B. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2

C. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl

D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4

Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là:
A. H2S

B. H2SO4

C. SO3

D. SO2.


Câu 32: Cho 45 gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 15,68 lít khí
SO2 (đktc). Khối lượng muối sinh ra:
A. 70,1 gam

B. 85,8 gam

C. 112,2 gam

D. 160,3 gam

Trang 3


Câu 33: Cho một hỗn hợp gồm 26 gam kẽm và 11,2 gam sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thu
được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là:
A. 14,48 (lít)

B. 13,44 (lít)

C. 12,24 lít

D. 67,2 lít

Câu 34: Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra
(đktc). Khối lượng Zn, Mg lần lượt trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 32,5 gam và 12 gam

B. 51,6 gam và 30,5 gam


C. 11,75 gam và 7,5 gam

D. 16,25 gam và 6 gam

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 1,79

B. 5,60

C. 4,48

D. 2,24

Câu 36: Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối
so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
A. 40.

B. 50.

C. 45.

D. 35.

Câu 37: Cho 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Muối tạo thành là:
A. Na2SO3

B. Na2SO4

C. Na2SO3 và NaHSO3


D. NaHSO3

Câu 38: Cứ 6,4 gam kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Kim loại đó là:
A. Fe

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 39: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam
chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 26%, 54%, 20%

B. 20%, 55%, 25%

C. 19,6%, 50%, 30,4%

D. 19,4%, 26,2%, 54,4%

Câu 40: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Muối khan thu được là:
A. NaHSO3

B. NaHSO3 và Na2SO3

C. Na2SO3


D. Na2SO4 và Na2SO3

Trang 4


Đáp án
1-C

2-D

3-D

4-D

5-C

6-D

7-A

8-A

9-B

10-A

11-B

12-C


13-A

14-D

15-D

16-C

17-B

18-D

19-C

20-B

21-A

22-B

23-A

24-C

25-A

26-D

27-C


28-D

29-A

30-A

31-D

32-C

33-B

34-D

35-C

36-B

37-C

38-B

39-A

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
- Không dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch Ba(OH)2 dư, dung dịch nước vôi trong dư vì cả CO2 và
SO2 đều có phản ứng.

- Dẫn hỗn hợp đi chậm qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có SO2 phản ứng nên bị giữ lại, khí CO2 không phản
ứng ta thu được khí CO2.
PTHH xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4
Câu 2: Đáp án D
Trong SO3, nguyên tố S có số oxi hóa là +6 là số oxi hóa cao nhất của S, không thể tăng lên được nên
SO3 không có tính khử.
Câu 3: Đáp án D
- Dãy A: BaSO4 không tan trong dung dịch axit HCl nên loại đáp án A.
- Dãy B: Cu không tác dụng với dung dịch axit HCl nên loại đáp án B.
- Dãy C: H2SO4 không tác dụng với dung dịch axit HCl nên loại đáp án C.
- Dãy D: cả 3 chất đều tác dụng với dung dịch axit HCl.
Các PTHH xảy ra là:
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Câu 4: Đáp án D
Phát biểu A, B, C đúng.
Phát biểu D không đúng vì trong các hợp chất, flo chỉ có duy nhất số oxi hóa - 1, không có các số oxi hóa
+1, +3, +5, +7.
Câu 5: Đáp án C
Phản ứng C sai vì H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe+2 trong Fe(OH)2 lên số oxi cao nhất là
+3.
PTHH: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
Câu 6: Đáp án D
Tính chất hóa học của oxi là tính oxi hóa mạnh.
Câu 7: Đáp án A
Trang 5


Các khí CO, CH4, H2 đều cháy trong O2.

PTHH:

2CO + €O2 
→ 2CO2


CH 4 + €2O2 
→ CO2 + €2 H 2 O

H 2 + 1€ / 2 €O2 
→ H 2O

Khí CO2 không cháy trong O2.

Câu 8: Đáp án A
Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Vậy đểđiều chế O2 trong phòng thí nghiệm người tanhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.
PTHH xảy ra:

2 KClO3 
→ 2 KCl + 3O2

Câu 9: Đáp án B
Tính chất hóa học của ozon là tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn cả oxi.

Câu 10: Đáp án A
Các số oxi hóa của lưu huỳnh:-2, 0, + 4, +6

Câu 11: Đáp án B
Nhận xét B sai vì:


→ H 2 SO3
SO2 + H 2 O ←


Dung dịch thu được có tính axit nên không làm phenolphtalein chuyển màu.

Câu 12: Đáp án C
Phương trình hóa học xảy ra:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Vậy sản phẩm thu được có NaCl, NaClO.

Câu 13: Đáp án A
- Không lựa chọn Cu vì cả 2 axit đều không phản ứng.
- Không lựa chọn Zn và Al vì hiện tượng giống nhau: kim loại tan, xuất hiện khí.
- Chọn thuốc thử là Ba vì:
Nếu chất nào làm kim loại tan ra, xuất hiện kết tủa trắng, sủi bọt khí là H2SO4.
Nếu chất nào làm kim loại tan ra, không xuất hiện kết tủa là HCl.
PTHH xảy ra:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Câu 14: Đáp án D
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ: có kết tủa CuS
tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Trang 6


Câu 15: Đáp án D

Dùng phương pháp ở A và C đều có thể nhận biết được các khí trong hỗn hợp trên:

Đáp án A:
Cho từng khí lội qua dung dịch H2S nếu khí nào làm xuất hiện kết tủa vàng thì đó là khí SO2. Còn lại
không có hiện tượng gì là CO2 và O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm

đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện tượng là CO2.
Đáp án C:
Cho hoa hồng vào các khí, khí làm mất màu cánh hoa là SO2. Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và
O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện
tượng là CO2.

Câu 16: Đáp án C
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4 đặc → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (2)
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)
Zn + 2H2SO4 đặc → ZnSO4 + SO2 + 2H2O (4)
2Fe3O4 +10 H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O (5)
Vậy dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với chất 2, 3, 4, 5 là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 17: Đáp án B
Hidro sunfua có tính khử mạnh là do trong hợp chất H2S lưu huỳnh có số oxi hoá:Thấp nhất (-2).

Câu 18: Đáp án D
Phản ứng không đúng: H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl vì sinh ra HCl mạnh hơn axit H2S. Phản ứng này
không xảy ra.

Câu 19: Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử Cl là 1s22s22p63s23p5.
Ta có: Cl+ 1e → ClDo đó cấu hình electron của Cl -là 1s22s22p63s23p6.


Câu 20: Đáp án B
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Vậy sản phẩm thu được là Fe2(SO4)3, SO2, H2O, H2SO4 dư

Câu 21: Đáp án A
2Al + 6 H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
Vậy tổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a+b+c+d+e) là: 18

Câu 22: Đáp án B
Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa
học là: S, SO2, Cl2, HCl.

Câu 23: Đáp án A
Trang 7


Ở phản ứng (2): SO2+ 2H2S → 3S + 2H2O (2)
SO2 là chất oxi hóa, còn H2S là chất khử. Vậy phát biểu A không đúng.

Câu 24: Đáp án C
Do ở dạng đơn chất, lưu huỳnh có số oxi hóa 0, là số oxi hóa trung gian.
Do đó tính chất hóa học của lưu huỳnh: Tính oxi hóa và tính khử.

Câu 25: Đáp án A
Kim loại Al và Fe sẽ bị thụ động hóa khi gặp dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 26: Đáp án D
Dãy A: Al không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án A.
Dãy B: Al, Fe không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án B.

Dãy C: Fe, Cr không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án C.
Dãy D: cả Cu, Ag, Zn, Mg phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội.

Câu 27: Đáp án C
Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là: F2> Cl2> Br2> I2.

Câu 28: Đáp án D
Trong phản ứng trên, số oxi hóa của Cl thay đổi như sau:
2

−1

+1


→ H Cl + H Cl O
Cl + H 2 O ←

0

Do đó Cl2vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Câu 29: Đáp án A
Dựa vào nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: cho HCl đặc tácdụng với các chất oxi hóa
mạnh (ví dụ KMnO4, MnO2, KClO3,…). Vậy ta thường điều chế clo bằng cách: cho HCl tác dụng với
MnO2.
PTHH xảyra: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O

Câu 30: Đáp án A
Dãy A: tất cả các chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

PTHH:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Dãy B: Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại B.
Dãy C: NaCl không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại C.
Dãy D: BaSO4 không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại D.

Câu 31: Đáp án D
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
Trang 8


Vậy X là SO2.

Câu 32: Đáp án C
Bán phản ứng:
SO42-+ 2e+ 4H+ → SO2+ 2H2O
ta có: nSO4(2-) muối = nSO2 = 0,7 mol
Vậy mmuối = mkim loại + mSO4(2-) = 45 + 0,7.96 = 112,2 gam

Câu 33: Đáp án B
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Theo PTHH có: nH2 = nZn + nFe = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol. Vậy VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít

Câu 34: Đáp án D
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2


Đặt nZn = x mol; nMg = y mol
Ta có hệ mkim loại = 65x + 24y = 22,25 gam và nH2 = x + y = 0,5 mol
Giải hệ có x = 0,25 và y = 0,25.
Từ đó tính được mZn = 16,25 gam và mMg = 6 gam

Câu 35: Đáp án C
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Đặt nCO2 = x mol. Khi đó nH2O = x mol; nHCl = 2x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
Suy ra 20,6 + 2x.36,5 = 22,8 + 44x + 18x
Giải ra x = 0,2
Suy ra VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 36: Đáp án B
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

Đặt nH2 = x mol; nH2S = y mol
Ta có: nkhí = x + y = 0,1 mol; mkhí = 2x + 34y = 0,1.9.2 = 1,8 gam
Giải hệ có x = 0,05 và y = 0,05
Suy ra nFe = 0,05, nFeS = 0,05 mol.
Vậy %nFe = 50%.

Câu 37: Đáp án C
Ta có: nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
Ta có: nNaOH/nSO2 = 1,25. Do đó SO2 tác dụng với NaOH theo 2 PTHH:
Trang 9



SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Vậy muối tạo thành là Na2SO3 và NaHSO3

Câu 38: Đáp án B
Gọi kim loại cần tìm là M
M + Cl2 → MCl2
Ta có nM = nCl2 = 0,1 mol suy ra MM = 6,4: 0,1 = 64 g/mol. Vậy M là Cu.

Câu 39: Đáp án A
Chất rắn không tan là Cu. Vậy mCu = 2 gam

Đặt nAl = x mol; nFe = y mol ta có 27x + 56y = 10,3-2 = 8,3 gam
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2↑
Ta có nH2 = 1,5x + y = 0,25 mol
Giải hệ có x = 0,1 và y = 0,1
Ta có mAl = 2,7 gam và mFe = 5,6 gam
Từ đó tính được %mAl = 26 % và %mFe = 54%; %mCu = 20%

Câu 40: Đáp án A
Ta có: nSO2 = 0,15 mol; nNaOH = 0,15 mol
Ta có: nNaOH/nSO2 = 1. Do đó SO2 tác dụng với NaOH theo PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
Vậy muối tạo thành là NaHSO3.

Trang 10



SỞ GĐ & ĐT HÀ NỘI

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017

THPT TRẦN NHÂN TÔNG

Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Cho 5,6 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch KOH 1M, sản phẩm thu được
là:
A. 0,05 mol K2S và 0,2 mol KHS

B. 0,3 mol KHS

C. 0,25 mol K2S

D. 0,25 mol K2S và 0,2 mol KHS

Câu 2: Dựa vào số oxi hóa của lưu huỳnh kết luận nào sau đây là đúng về tính chất hóa học cơ bản của S
đơn chất:
A. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

B. Có tính oxi hóa

C. Có tính khử


D. Không có tính khử và tính oxi hóa

Câu 3: Khi cho 21,75 gam mangan đioxit rắn tác dụng với axit clohiđric đậm đặc đun nóng thì thể tích
clo thu được ở đktc là:
A. 5,6 lít

B. 5,0 lít

C. 11,2 lít

D. 8,4 lít

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hiđro vào dung dịch HCl, ta thu được
dung dịch X và 11,2 lít khí bay ra (ở đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:
A. 49,9 g

B. 48,9 g

C. 49,4 g

D. 31,15 g

Câu 5: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau
đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
A. Fe, Al, Ni

B. BaCl2, NaOH, Zn

C. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo)


D. NH3, MgO, Ba(OH)2

Câu 6: Cho sơ đồ của phản ứng:
H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Thứ tự hệ số của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?
A. 3, 2, 5

B. 2, 2, 5

C. 5, 2, 4

D. 5, 2, 3

Câu 7: Thành phần của nước clo có chứa những chất sau:
A. H2O, Cl2, HCl, HClO B. HCl, HClO

C. Cl2, HCl, H2O

D. Cl2, HCl, HClO

Câu 8: Trong dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:
A. vừa tăng vừa giảm

B. không thay đổi

C. giảm

D. tăng

Câu 9: Chất nào sau đây không thể dùng làm khô chất khí hidro clorua?

A. dung dịch H2SO4 đặc B. CaCl2 khan

C. NaOH rắn

D. P2O5

Câu 10: HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:
NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
Trang 1


NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
A. NaI

B. NaF và NaCl

C. NaBr

D. NaI và NaBr

Câu 11: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. N2 và O2

B. SO2 và O2

C. Cl2 và O2

D. H2 và O2

Câu 12: Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa 1 trong các dung dịch sau: natri bromua, kali sunfat,

axit clohiđric, axit sunfuric. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng các hóa chất sau:
A. Phenolphtalein, dung dịch AgNO3

B. Quỳ tím, dung dịch BaCl2

C. Quỳ tím, khí Cl2

D. Phenolphtalein, dung dịch BaCl2

Câu 13: Phản ứng hóa học nào trong những phản ứng sau đã chứng minh brom có tính oxi hóa mạnh hơn
iot?
A. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O

B. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

D. Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 3HBrO3 + 10HCl

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: X + Br2 + H2O → H2SO4 +..... X là:
A. SO2

B. H2S

C. CO2

D. SO2 và H2S

Câu 15: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi cho dung dịch
Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp phản ứng tạo ra chất kết tủa.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 16: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thủy tinh không màu

B. Bình nhựa teflon (chất dẻo)

C. Bình gốm (thành phần gồm có SiO2)

D. Bình nhôm

Câu 17: Trong phản ứng Clo với dung dịch NaOH tạo nước Giaven:
A. Nước chỉ đóng vai trò chất khử
B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử
C. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
D. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử
Câu 18: Khi cho SO2 sục qua dung dịch X từ từ đến dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó kết tủa
tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau:
A. Dung dịch NaHCO3

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch Ba(OH)2


D. Dung dịch H2S

Câu 19: Để loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp H2S và HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch A lấy dư.
Dung dịch đó là:
A. Dung dịch NaHS

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch Pb(NO3)2

Câu 20: Cho 22,4 gam kim loại A hóa trị II (duy nhất) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được 7,84 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại A là:
A. Pb

B. Mg

C. Cu

D. Zn

Đáp án
Trang 2


×