Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Vật Lý 8-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.37 KB, 17 trang )

Giáo án vật lý 8
Ngày 3tháng 9 năm 2007
Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học.
I - Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc một số ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết
xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu đợc trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thờng gặp, chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn,
II - Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
III - Tổ chức tiến hành dạy học trên lớp
A - Giáo viên dành 3 phút giới thiệu chơng trình,
B - Tổ chức dạy học bài mới,
Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu
hỏi C
1
GV: Chốt lại các phơng án trả lời nêu cách
chung để nhận biết một vật chuyển động
hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên ngời ta chọn vật
làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật
này so với vật khác.
Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C
2
, C
3
.
II - Tính tơng đối của chuyển động:
Học sinh trả lời câu hỏi C
4
, C


5
.
So với nhà ga thì hành khách chuyển động
nhng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
H: Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả
lời câu hỏi C
6
.
H: Tìm ví dụ trong thực té khẳng định
chuyển động hay đứng yên có tính chất tơng
đối
HS: Trả lời câu hỏi C
8
.
GV: Đa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển
động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động
cong.
H: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn
thờng gặp trong đời sống.
HS: Trả lời câu hỏi C
10
, C
11
.
I - Làm thế nào để biết một vật đang
chuyển động hay đứng yên,
Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo
thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc.

Chuyển động này gọi là chuyển động cơ
học
( gọi tắt là chuyển động)Câu C
1
Vật không
thay đổi vị trí so với vật mốc thì đợc coi là
đứng yên so với vật mốc.
II - Tính t ơng đối của chuyển động và
đứng yên.
Một vật là chuyển động so với vật này nh-
ng lại là đứng yên so với vật khác ta nói
chuyển động và đứng yên có tính chất tơng
đối.
III - Một số chuyển động th ờng gặp .
Chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
IV - Vận dụng.
Câu C
10
. Ô tô dứng yên so với ngời lái xe,
chuyển động so với ngời đứng bên đờng và
cây cột điện.
Ngời lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển
động so với ngời đứng bên đờng và cây cột
điện.
Ngời đứng bên đờng: Chuyển động so với
ô tô và ngời lái xe, đứng yên so với cây cột
điện, cây cột điện dứng yên so với ngời
đứng bên đờng, chuyển động so với ngời
lái xe và ô tô.

GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
Giáo án vật lý 8
Củng cố bài:
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối ?
- Trong thực tế ta thờng gặp các dạng chuyển động nào ?
Dặn dò: HS đọc thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
Giáo án vật lý 8
Ngày tháng 9 năm 2007.
Tiết 2: Vận tốc.
I - Mục tiêu:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =
t
S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian chuyển động.
II - Chuẩn bị.Bảng phụ.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A - Kiểm tra bài cũ:
1 - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động
hay đứng yên có tính tơng đối?
2 . Nêu các dạng chuyển động thờng gặp ? Lấy ví dụ?
B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
GV: Đa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1.
HS: Trả lời câu hỏi C

1
, C
2
.
GV: Quãng đờng đi đợc trong một giây gọi
là vận tốc.
HS: Trả lời câu hỏi C
3
.
2) GV Đa ra công thức tính vận tốc.
GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ
thuộc đơn vị quãng đờng đi đợc và đơn vị
thời gian đi hết quãng đờng đó, giới thiệu
thêm các đơn vị vận tốc,
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
.
Câu C
6
. t = 1,5 h.
S = 81 km.
V = ? km/h = ? m/s
1) Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm
của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho
biết quãng đờng vật đi đợc trong một đơn vị
thời gian.
2) Công thức tính vận tốc . v =
t
s

.
V là vận tốc
S là quãng đờng vật đi đợc.
T là thời gian vật đi hết quãng đờng đó.
3) Đơn vị vận tốc .
Đơn vị vận tốc thờng dùng là km/h, m/s.
C
5
: a) 1 giờ ô tô đi đợc 36 km.
1 giờ xe đạp đi đợc 10,8 km.
1 giây tà hoả đi đợc 10 m.
b) 36 km/h =
sm /10
3600
36000
=
10,8 km/h =
sm /3
3600
10800
=
.
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh nh nhau, xe đạp
chậm nhất.
Câu C
6
: Vận tốc của tàu là: v =
smhkm /15
3600
54000

./54
5,1
81
===
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
Giáo án vật lý 8
Câu C
7
: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
Câu C
8
: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.
54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng
loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa
là hai vận tốc khác nhau.
Câu C
7
: 40 phút =
h
3
2
60
40
=
Quãng đờng đi đợc là: s = vt = 12.
km8
3
2
=

.
T = 30 phút =
h
2
1
60
30
=
.
Quãng đờng từ nhà đến nơi làm việc là: s =
vt = 4.
km2
2
1
=
.
Dặn dò: Làm bài tập trong SBT.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
I - Mục tiêu:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu đợc
những thí dụ về chuyển động đều thờng gặp , chuyển động không đều.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
Giáo án vật lý 8
II - Chuẩn bị: Bảng phụ.
III - Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thíc các ký hiệu các đại lợng có trong

công thức.
Nêu tên các đơn vị vận tốc thờng dùng.
Đổi 54 km/h ra m/s.
B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
GV: Đa thông báo định nghĩa :
Da bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động
trên máng nghiêng và trên đờng nằm ngang.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
Trên đoạn đờng AB, BC, CD là chuyển động
không đều.
Trên đoạn đờng DE, DF là chuyển động đều
Câu C
2
: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e
là không đều.
H: Trên các đoạn đờng AB, BC, CD trung bình 1
giây xe lăn đợc bao nhiêu m ?
H: Trên quãng đờng AD xe chuyển động nhanh lên
hay chậm đi?
H: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng AD?
H: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào?
GV: Đa ra công thức tính vận tốc trung bình.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
, C
5
.
1- Định nghĩa .

- Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.
2 - Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều.
V
t
b
=
n
n
ttt
sss
+++
+++
...
...
21
21
3 - Vận dụng.
C
4
: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều vì trong các khoảng thời gian nh
nhau thì quãng đờng đi đợc khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h

là nói tới vận tốc trung bình của ô tô
trên cả đoạn đờng
C
5
: s
1
= 120m , s
2
= 60m , t
1
= 30s,
t
2
= 24s. tính v
tb
.
V
TB1
=
1
1
t
s
=
sm /4
30
120
=
.
V

TB2
=
sm
t
s
/5,2
24
60
2
2
==
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
D
C
B
A
F
E
T
1
S
1
S
2
T
2
Giáo án vật lý 8
V
TB
=

sm
tt
SS
/3,3
54
180
2430
60120
12
21
==
+
+
=
+
+
C
6
: Quãng đờng tàu đi là: s = v
tb
.t =
30.5 =150km.
Dặn dò: Làm bài thực hành câu C
7
.
Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT.
Ngày tháng 9 năm 2007.
Tiết 4: Biểu diễn lực
I - Mục tiêu:
- Nêu đợc ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết đợc lực là đại lợng vec tơ.
II - Chuẩn bị: xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân
Giáo án vật lý 8
A - Bài cũ:
Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận
tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lợng có mặt
trong công thức.
1. Làm bài tập 3.6 SBT.
B - Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
H: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
H: Lực tác dụng của nam châm vào xe có ph-
ơng và chiều nh thế nào?
H: Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có
phơng và chiều nh thế nào?
GV: Thông báo : Những đại lợng vừa có ph-
ơng, chiều và độ lớn gọi là đại lợng véc tơ.
GV: Đa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các
yếu tố về điểm đặt, phơng, chiều và độ lớn của
các lực.
GV: Đa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi C
3
.
Câu C

2
: Học sinh tự lên bảng làm
H
c
: Lực tác dụng vào điểm C có phơng xiên
góc 30
0
so với phơng nằm ngang, chiều h-
ớng lên và có độ lớn F
3
= 30N.
I- Ôn lại khái niệm lực.
Lực có thể làm thay đổi vận tốc của
vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
II- Biểu diễn lực:
1- Lực là đại l ợng vec tơ.
Lực là đại lợng vừa có phơng, chiều và
độ lớn lực là đại lợng véc tơ.
2- Các cách biểu diễn lực.
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phơng và chiều của mũi tên là
phơng và chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cờng độ
của lực theo tỷ xích cho trớc.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
III- Vận dụng:
Câu C
3
:

H
a
: Lực tác dụng vào điểm A có ph-
ơng thẳng đứng, chiều từ dới lên trên
và có độ lớn F
1
= 20N.
H
b
: Lực tác dụng vào điểm B có ph-
ơng nằm ngang, chiều từ trái sang và
có độ lớn F
2
= 30N.
Củng cố: Qua bài em ghi nhớ điều gì? Để biểu diễn lực ta làm thế nào? Tại sao nói lực là
đại lợng vec tơ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT.
Ngày 2 tháng 10 năm 2006.
Tiết 5: Cân bằng lực, quán tính.
I - Mục tiêu:
- Nêu đợc một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đợc đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
GV: Mai Thuyên Trờng THCS Nga Tân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×