Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án Vật Lý 8-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.4 KB, 27 trang )

Ngày.
Tiết 11: Lực đẩy Ac Si Met .
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ac si met. Chỉ ra đợc đặc điểm
của lực này.
- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy ac si met. Nêu đợc ký hiệu của các
đại lợng có mặt trong công thức. Đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
- Giải thích đợc các hiện tợng thờng gặp có liên quan.
- Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản.
II Chuẩn bị: Giá thí nghiệm, lực kế, cốc có dây treo, cốc chứa, bình tràn.
III Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức:
HS: Đọc thắc mắc phần mở bài.
GV: Hớng dẫn học sinh các nhóm làm thí
nghiệm hình 10. 2
Tính giá trị của p
1
và p ghi kết quả vào
bảng và so sánh.
H: p
1
< p chứng tỏ điều gì ?
H: Điền vào chỗ chấm trong câu kết luận.
GV: Thông báo cho học sinh biết dự đoán
của Ac Si Met.
Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Đo trọng lợng p của vật.
- Đổ nớc mấp mé lỗ tràn, nhúng vật vào
dùng cốc chứa hứng lợng nớc tràn ra đồng
thời đọc số chỉ của lực kế. đợc p
1
. Ghi giá


trị vào bảng. Sau đó đổ nớc từ cốc chứa lên
cốc treo đọc số chỉ của lực kế so sánh với p
và rút ra nhận xét.
GV: Cho học sinh đọc và lần lợt trả lời câu
hỏi phần vận dụng.
I Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng một lực đẩy hớng từ dới lên theo
phơng thẳng đứng.
II - Độ lớn của lực đẩy Ac Si Met.
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận:
Độ lớn của lực đẩy ac si met tác
dụng vào vật nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lợng của thể tích chất lỏng bị vật
chiếm chỗ
4. Công thức tính.
F
A
= d V Trong đó: d là trọng lợng riêng
của chất lỏng.(N/m
3
).
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
III Vận dụng
Câu C
4

: Khi gàu đang trong nớc ta cảm
thấy nhẹ hơn khi kéo nó lê khỏi mặt nớc vì
ở trong nớc nó bị một lực đẩy của nớc có
chiều cùng với chiều của lực kéo
Câu C
5
: Hai vật chịu lực đẩy ac si
met nh nhau vì cùng nhúng trong chất lỏng
và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là
nh nhau
Câu C
6
: Thỏi nhúng vào nớc chịu lực đẩy
lớn hơn vì thể tích chiếm chỗ trong chất
lỏng nh nhau nhng trọng lợng riêng của n-
ớc lớn hơn trọng lợng riêng của dầu.
16
Câu C
7
: Phơng án dùng cân.
Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm tất cả các bài tập trong Sách bài tập vật lý
- Đọc thêm phần : Có thể em cha biết
Ngày:.
Tiết 12: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ac si met
I) Mục tiêu:
- Viết đợc công thức tính độ lớn lực đẩy Ac si met, nêu đúng tên các đại lợng có mặt
trong công thức.
- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có
- Sử dụng lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng định luật Ac si met

II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm H/S gồm: Một lực kế 0 2,5N; Quả nặng nhôm có thể tích 50cm
3
; một
bình chia độ; một giá đỡ và kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở.
III) Nội dung thực hành:
1- Đo lực đẩy Ac si met
a. Đo trọng lợng P của vật ngoài không khí
b. Đo lực F khi vật nhũng trong nớc
Trả lời câu hỏi C
1
: xác định độ lớn của lực đẩy F
A
= ?
Đo 3 lần rồi tính giá trị trung bình ghi vào báo cáo.
2- Đo trọng lợng phần nớc có thể tích bằng thể tích của vật
a. Đo thể tích của vật nặng cũng chính là thể tích phận chất lỏng bị vật chiếm chỗ
- Đánh dấu mực nớc trong bình khi cha nhúng vật vào (V
1
) Đo trọng lợng P
1

Nhúng vật vào, đánh dấu vị trí (V
2
), đa vật ra, đổ nớc đến vị trí (V
2
) đo trọng l-
ợng P
2
.

Thể tích vật V= V
2
V
1
b. Trọng lợng phần nớc bị vật chiếm chỗ đợc tính nh thế nào ?
P
N
= P
2
P
1
Đo 3 lần rồi tính TB cộng ghi kết quả vào báo cáo
3- So sánh P
N
và F
A
, nhận xét và rút ra kết luận
GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáothí nghiệm.
Ngày
17
Tiết 13: Sự nổi.
I Mục tiêu:
- Giải thích đợc khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu đợc điều kiện vật nổi.
- Giải thích đợc hiện tợng vật nổi trong đời sống.
II Chuẩn bị: Chậu nhựa đựng nớc, miếng gỗ, cái đinh, các hình vẽ phóng to trong
sách giáo khoa, mô hình tàu ngầm.
III Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức.
A Kiểm tra bài cũ.
1. Cho một vật đợc nhúng ngập trong nớc(nh hình vẽ) Nêu và biểu diễn bằng vec tơ lực

các lực tác dụng lên vật?
2. Phát biểu và viết công thức tính lực đẩy ácimet, nêu ký hiệu của các đại lợng có mặt
trong công thức, đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
B Bài mới:

HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
1
,
C
2
H: Điều kiện vật nổi là gì?
GV: Làm thí nghiệm với miếng
gỗ.
H: Tại sao miếng gỗ lại nổi
lên?
H: Khi miếng gỗ nằm cân bằng
trên mặt thoáng thì lực đẩy acsi
met so với trọng lợng của
miếng gỗ nh thế nào?
Câu C
6
: Biết trọng lợng của vật
P = d
V
V
V
; F
A
= d
l

V
l

C/m: Vật chìm khi: d
V
> d
l
.
Vật lơ lửng khi: d
V
= d
l
.
Vật nổi khi: d
V
< d
l
.
I - Điều kiện vật nổi, vật chìm.

P > F P = F P < F
Vật chìm Vật lơ lửng Vật nổi

II - Độ lớn của lực đẩy ácimet.
Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng.
Câu C
3
: Vì lực đẩy lớn hơn trọng lợng của miếng gỗ
nên nó nổi lên.
Câu C

4
: Bằng nhau vì vật đứng yên các lực tác dụng
lên vật là cân bằng.
Câu C
5
: Chọn B
II Vận dụng:
Câu C
6
: Khi vật chìm trong chất lỏng nên V
V
= V
l
.
Mà P > F do đó d
V
V
V
> d
l
V
l
d
V
> d
l
.
Khi vật lơ lửng:. P = F nên d
V
V

V
< d
l
V
l
d
V
< d
l
Khi vật nổi: P < F nên d
V
V
V
< d
l
V
l
d
V
< d
l
Câu C
7
: Trọng lợng riên của sắt lớn hơn trọng lợng
riêng của nớc nên viên bi sắt chìm trong nớc.
Còn tàu làm bằng sắt có khoảng rỗng(chứa không khí)
nên trọng lợng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lợng
riêng của nớc nên nó nổi trên mặt nớc.
18
P

P
P
FF
F
GV: Hớng dẫn câu C
8
: Trọng lợng riêng của thép nhỏ hơn trọng lợng riêng của thủy
ngân nên viên bi thép nổi trên thủy ngân.
Dặn dò: Làm câu hỏi C
9
, làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày
Tiết 14: Công cơ học.
I Mục tiêu:
- Nêu đợc các thí dụ về điều kiện để có công cơ học.
- Viết đợc công thức tính công cơ học.
- Biết vận dụng đợc công thức tính công cơ học trong một số trờng hợp đơn giản.
II Chuẩn bị: Tranh vẽ con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đang làm việc
III- Hoạt động trên lớp:
A> Kiểm tra bài cũ: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
B> Bài mới
GV cho HS đọc 2 thí dụ ở SGK
- Trả lời câu C
1
?
- Trả lời câu C
2
?
- HS trả lời câu C
3

?
- Trả lời câu C
4
?
GV đa công thức tính công và chú
thích rõ từng đại lợng, đơn vị đo
của chúng
- Học sinh lên bảng bàm câu C
5

F = 5000N; S = 1000m; A = ?
- Cho HS nhận xét.
- Học sinh lên bảng bàm câu C
6
m = 2kg; S = 6 m; A = ?
* Cho HS nhận xét
Chỉ định HS trả lời tại chỗ câu C
7

rồi hs khác nhận xét
I- Khi nào có công cơ học
1. Nhận xét:
C
1
: Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật
chuyển dời
2. Kết luận: Chi có công cơ học khi có lực tác
dụng vào vật làm cho vật chuyển dời
3. Vận dụng:
Trờng hợp C và D có công cơ học

C
4
: a- Lực đầu tàu thực hiện công cơ học
b- Lực hút của trái đất thực hiện công cơ học
c- Lực kéo của ngời công nhân
II- Công thức tính công cơ học
1. A = F.S Trong đó A là công cơ học của lực F;
F là lực t/d vào vật; S là quãng đờng vật dịch
chuyển
Khi F đo bằng N; S đo bằng m thì A tính bằng
N.m (1N.m = 1J)
2. Vận dụng:
- Công của đầu tàu do lực kéo sinh ra là:
A = F.S = 5000 . 1000 = 5000 000 (J)
= 5000kJ
- Trọng lực của trái đất t/d vào quả dừa là F =
m.10 = 2.10 = 20N
Công của lực là: A = F.S = 20.6 =120(J)
- Vì trọng lực có phơng vuông góc với phơng
chuyển động nên không có công cơ học
C> Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập ở sách bài tập
.
Tiết 15: Định luật về công.
19
I - mục tiêu.
- Phát biểu đợc định luật về công dới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đờng đi.
- Vận dụng định luật công để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.
II Chuẩn bị. Một lực kế loại 5N , ròng rọc động, quả nặng 200 g. giá thí nghiệm, 2

thớc đo, bảng phụ.
III Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức.
A Bài cũ:
1. Nêu điều kiện để có công cơ học.
2. Viết công thức tính công cơ học, nêu ký hiệu, đơn vị đo của các đại lợng có mặt
trong công thức.
B Bài mới.
Cho học sinh đọc thắc mắc phần mở bài.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm Sgk điền kết quả và
bảng.
Trả lời câu hỏi C
1
, C
2
, C
3
.
Rút ra kết luận
GV: Yêu cầu học sinh đọc,
tóm tắt và trả lời câu hỏi C
5
Học sinh đọc, tóm tắt câu C
6
.
Học sinh 2 lên bảng trình bày.
I- Thí nghiệm
C
1
: F

1
>F
2
(F
1
=2F
2
)
C
2
: S
1
>S
2
(S
1
=1/2.F
2
)
C
3
: A
1
= F
1
S
1 ;
A
2
=S

2
.F
2
A
1
=A
2
C
4:
Dùng ròng rọc động đợc lợi 2 lần về lực thì thiệt 2
lần về đờng đi nghĩa là không có lợi về công
II- Định luật về công (SGK)
III- Vận dụng:
C
5
: a) Hai thùng hàng nặng nh nhau, đều kéo lên độ
cao 1 m nh nhau, thùng thứ nhất dùng tấm ván dài
4m, thùng thứ hai tấm ván dài 2m. vậy F
2
= 2F
1
b) Hai trờng hợp đều sinh công nh nhau vì lợi 2 lần
về lực thì thiệt 2 lần về đờng đi và ngợc lại
c) Công của lực kéo bằng công nâng vật theo phơng
thẳng đứng: A = P.h = 500x1 =500 (J)
C
6
: Dùng ròng rọc ta đợc lợi hai lần về lực nên lực
kéo F = P/2 =420/2 =210 (N)
Dùng ròng rọc động thiệt hai lần về đờng đi nên khi

kéo đầu dây đi 8m thì vật lên cao đợc 4m.
Công nâng vật là: A = Ph = 4.420 = 1680 J.
Củng Cố: Qua bài ta ghi nhớ điều gì ?
Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Dặn dò: Bài tập về nhà : 1, 2, 3. Sách bài tập
20
Tiết 16: công suất
I - mục tiêu.
- Hiểu công suất là đại lợng đặc trng cho tốc độ sinh công .
- Lấy ví dụ minh họa.
- Viết đợc công thức tính công suất, hiểu các ký hiệu của các đại lợng trong công thức,
Đơn vị đo của các đại lợng trong công thức.
- Vận dụng công thức để giải các bài toán đơn giản.
II Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 15.1 SGK.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp .
A Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức tính công cơ học, nêu rõ ký hiệu của các đại lợng trong công thức, đơn
vị đo của các đại lợng có mặt trong công thức.
2. Anh An và anh Dũng đa gạch lên cao bằng hệ thống ròng rọc, chiều cao đa vật lên là
4 m; mỗi viên gạch nặng 1,6N. Mỗi lần anh An đa đợc 10 viên trong 50 giây. Anh Dũng
kéo đợc 15 viên trong 60 giây.
Hỏi công thực hiện của anh An và anh Dũng sau mỗi lần kéo ? Ai thực hiện công nhanh
hơn.
B Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
Từ câu hỏi bài cũ GV cho học sinh đọc và
trả lời câu hỏi C
2
.
H: So sánh công thực hiện của mỗi ngời
trong một giây.

HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
GV: Thông báo định nghĩa công suất, công
thức tính công suất, đơn vị công suất.
I Ai làm khỏe hơn.
Câu C
2
: Chọn phơng án c,d.
d. Công làm trong một giây của anh An là:
J8,12
50
640
=
Công thực hiện của anh Dũng là:
J16
60
960
=
Anh Dũng thực hiện công nhanh hơn nên
anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An.
Câu C
3
: Anh Dũng làm việc khỏe hơn anh
An vì công sinh ra trong một giây của anh
Dũng nhiều hơn anh An.
II Công suất.
1. Công sinh ra trong một đơn vị thời gian
gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất. P =

t
A
. Trong
đó A là công thực hiện, đơn vị đo là J.
t là thời gian thực hiện công, đơn vị đo là
s.
p là công suất đơn vị đo là J/s (W).
III - Đơn vị công suất:
1W = 1J/s.
Bội của W. Ki lô oát(KW), Mê ga
oát(MW)

III Vận dụng:
21
Câu C
4
: Công suất của anh An là:
Wp 6,12
50
640
1
==
Công suất của anh Dũng là:
Wp 16
60
960
2
==
Câu C
5

: Cùng cày một sào đất có nghĩa là công thực hiện của hai trờng hợp nh nhau,
thời gian cày: Trâu cày t
1
= 2 giờ = 120phút.
Máy cày t
2
= 20 phút.
Ta có: Công suất của trâu, của máy là:

12
1
2
2
1
2
2
1
1
6
6
1
120
20
;
pp
t
t
p
p
t

A
p
t
A
p
====
=
=
Vậy công suất của máy gấp 6 lần công suất của trâu.
Câu C
6
: Ngựa kéo xe đi đợc đoạn đờng là:
S = 9Km = 9000 m.
Công của lực kéo là: A = Fs = 200.9000 = 18000J.
Công suất của ngựa là:
w
t
A
p 500
3600
18000
===
b. Công suất p = A/t . mà A = Fs nên p = Fs/t vì s/t = v nên p = Fv.
Dận dò : Ôn tập chơng cơ học chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I
.
Tiết 18: Ôn tập học kỳ I.
I - mục tiêu. - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản phần cơ học.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tợng trong thực tế.
II - Chuẩn bị:
HS: Trả lời 17 câu hỏi trong SGK, làm bài tập phần trắc nghiệm.

GV: Kẻ sẵn bảng điền vào ô trống trò chơi ô chữ.
III Tổ chức hoạt động dạy học.
Phần I: GV cho học sinh đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi phần ôn tập đã chuẩn bị
sẵn.
Phần II: Vận dụng:
GV cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. Phần trắc nghiệm.
1. Chọn d.
2. Chọn d.
3. Chọn b.
4. Chọn a.
5. Chọn d.
Cho học sinh lên bảng làm phần bài tập.
Câu 1: Coi ô tô đứng yên thì cái cây bên đờng đang chuyển động.
Câu 2: Làm nh vậy ta đã tăng ma sát bằng cách tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
Câu 3: Xe đang bị lái về phía phải.
Câu 4: Muốn cắt vật dễ dàng ta dùng dao mỏng lỡi và ấn mạnh nh vậy ta đã làm tăng áp
suất.
Câu 5: F
A
= p.d.
Câu 6: Chọn phơng án a và d.
Phần bài tập.
22
Câu 1: Vận tốc trung bình trên đoạn đờng 100m là:
sm
t
s
v
TB
/4

25
100
1
1
===
Vận tốc trung bình trên đoạn đờng 50m là:
sm
t
s
v
TB
/5,2
20
50
2
===
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng là:
sm
tt
ss
v
TB
/33,3
2520
10050
21
21
=
+
+

=
+
+
=

Câu 2:
a. áp suất lên mặt đất khi đứng cả hai chân là:

2
1
/5,1
300
450
cmN
S
F
p
===
b. . áp suất lên mặt đất khi đứng co một chân là:

2
2
/3
150
450
cmN
S
F
p
===

Câu 3: Lực đẩy ac- si met tác dụng lên điểm M và N là:
F
M
=F
N
. Do thể tích của vật M nhúng ngập nhiều hơn vật N nên: V
M
> V
N
.
Vì F
M
= d
1
. V
M
.và F
M
= d
2
. V
N
. nên d
1
< d
2
.
Vậy trọng lợng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn trọng lợng riêng của chất lỏng 1.
Bài 5: Công thực hiện của ngời lực sỹ là:
A = Fs = 1250 . 0,7 =875(J).

Công suất là: p =
t
A
=
66,2916
3,0
875
=
W.
Dặn dò: - Ôn lại các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm các bài tập trong SBT.
Ngày..............
Tiết 19: Cơ năng, thế năng, động năng.
I Mục tiêu:
- Tìm đợc thí dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy đợc một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so
với mặt đất và động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật. Tìm đợc thí dụ minh họa.
II Chuẩn bị: Tranh mô tả thí nghiệm hình 16.1a; 16.1b.
23
Thiết bị: Lò xo uốn tròn, quả nặng, sợi dây, bao diêm, máng nghiêng, xe lăn, khối gỗ.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp :
A Bài cũ: Nêu điều kiện để có công cơ học.
- GV: Cho học sinh đọc thắc mắc phần mở bài và nêu vấn đề vào bài mới.
B Dạy học bài mới:
GV: Thông báo vật nh thhé nào ta nói vật
đó có cơ năng.
H: Một vật đứng yên so với mặt đát có thế
năng không ? Vì sao ?
H: Khi kéo vật lên khỏ mặt đất ( có đọ cao
nhất định so với mặt đát thì vật đó có thế

năng không ? Vì sao ?
H: Khi vật ở càng cao so với mặt đất thì
khả năng sinh công của vật nh thế nào so
với lúc vật ở độ cao thấp hơn ? Từ đó em
có kết luận gì ? Thế năng phụ thuộc nh thế
nào vào độ cao của vật so với mặt đất?
H: Nếu vật ở trên mặt đát thì thế năng của
vật bằng bao nhiêu ?
H: Thế năng hấp dẫn của vật có phụ thuộc
vào khối lợng của vật không ? Lấy ví dụ
minh họa ?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm với lò so uốn tròn bị nén và bỏ bao
diêm ở trên sau khi thả dây buộc lò so bao
diêm bị bật lên.
H: Lò so bị nén có cơ năng không ? Vì
sao ?
GV: Cơ năng của lò so trong trờng hợp này
gọi là thế năng đàn hồi.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm.
Cho quả cầu bằng thép lăn trên máng
nghiêng đến va chạn vào khối gỗ.
H: Hiện tợng gì xảy ra với khối gỗ ?
H: Quả cầu A đang chuyển động có khả
năng sinh công không ? Vì sao ?
I Cơ năng.
Khi một vật thực hiện công cơ học ta nói
vật đó có cơ năng. Cơ năng đo bằng đơn vị
J.

II Thế năng.
1 - . Thế năng hấp dẫn.
- Vật có một độ cao so với mặt đất có khả
năng sinh công ta nói vật có thế năng, thế
năng này đợc gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vị trí của vật ở càng cao so với mặt đất
thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Chú ý: Ta có thể lấy vật khác làm mốc để
tính độ cao.
Thế năng của vật còn phụ thuộc vào khối
lợng của vật.
2. Thế năng đàn hồi.
Thế năng của vật phụ thuộc vào sự biến
dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi.
III - Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
H: Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận
gì ? Một vật đang chuyển động có cơ năng
không ? Vì sao ?
GV: Thông báo cơ năng của vật đang
chuyển đông gọi là động năng.
Một vật đang chuyển động có khả năng
sinh công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật đang chuyển động mà có
gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào.
24
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm thay đổi độ cao của quả cầu và so

sánh vận tốc của quả cầu trong các trờng
hợp với công mà nó thực hiện và rút ra kết
luận
H: động năng của vật phụ thuộc vào vận
tốc của vật nh thế nào ?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm thay đổi độ lớn của quả cầu và so
sánh công mà nó thực hiện trong các trờng
hợp và rút ra kết luận.
H: động năng của vật phụ thuộc vào khối l-
ợng của vật nh thế nào ?
GV: Thông báo phần chú ý.
H: Lấy ví dụ vật vừa có thế năng vừa có
động năng?
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi C
10
.
- Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc
của vật. Khi vận tốc của vật càng lớn thì
động năng của vật càng lớn.
- Khối lợng của vật càng lớn thì động năng
của vật càng lớn.
- Chú ý: Động năng và thế năng là hai dạng
của cơ năng.một vật có thể có cả động
năng và thế năng. Cơ năng của vật lúc đó
bằng tổng động năng và trhế năng.
IV Vận dụng:
Câu C
9
: Viên đạn đang bay vừ có cả thế

năng, vừa có cả động năng.
CâuC
10
: - Chiếc cung đang giơng có thế
năng đàn hồi.
- Nớc chảy từ trên đạp cao xuống có động
năng.
- Nớc ngăn trên đập cao có thế năng hấp
dẫn.
Củng cố: Có mấy dạng cơ năng ? Là những dạng nào ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
những yếu tố nào ? Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ? Động năng của vật phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT.
Ngày
.
Tiết 20: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
I Mục tiêu:
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn cơ năng.
- Biết nhận ra và lấy đợc ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng.
II Chuẩn bị:
25
- Tranh vẽ hình 17.1 Sgk.
- Con lắc đơn và dây treo.
III Tổ chức dạy học trên lớp.
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Khi nào ta nói vật mang năng lợng, cơ năng của vật có những dạng cơ năng nào ?
2- Thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? Động năng của vật phụ thuộc vào yếu
tố nào ? Lấy ví dụ vật vừa có thế năng vừa có động năng ?
B Dạy học bài mới:
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc nêu vấn đề ở phần mở đầu.

GV: Làm thí nghiệm 1 thả cho quả bóng
rơi và đa hình vẽ 17.1 học sinh quan sát,
đọc và trả lời câu hỏi C
1
, C
2
, C
3
, C
4
.
C
1
: Độ cao quả bóng giảm, vận tốc của quả
bóng tăng trong quá trình rơi.
C
2
: Thế năng của quả bóng giảm, động
năng của quả bóng tăng.
C
3
: Trong thời gian quả bóng nẩy lên, vận
tốc của quả bóng giảm dần, độ cao của quả
bóng tăng dần . Vậy khi đó thế năng tăng,
động năng giảm.
C
4
: Vị trí A thế năng của quả bóng lớn
nhất, vị trí B động năng của quả bóng lớn
nhất.

GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm cho con lắc giao động quanh vị trí
cân bằng và quan sát hình vẽ 17.2 đọc và
trả lời câu hỏi C
5
đến C
8
.
C
5
: a, Con lắc từ A về B vận tốc tăng.
b. Con lắc từ B về C vận tốc giảm.
Câu C
6
:
a. Con lắc từ A về B thế năng đã chuyển
thành động năng.
b. Con lắc từ B về C động năng đã chuyển
thành thế năng.
C
7
: ở vị trí B con lắc có động năng lớn
nhất.
Vị trí A, C con lắc có thế năng lớn nhất.
C
8
: Vị trí A, C con lắc có thế năng lớn nhất
và lúc này động năng bằng 0.
ở vị trí B con lắc có động năng lớn nhất.
và lúc này thế năng bằng 0.

I Chuỷển hóa của các dạng cơ năng.
1. Thí nghiệm 1.
2. Thí nghiệm 2:
H: Qua hai thí nghiệm em rút ra kết luận gì
về sự chuyển hóa cơ năng khi con lắc giao
động quanh vị trí cân bằng hay khi quả
bóng rơi xuống rồi bị nẩy lên?
3. Kết luận:
- Trong thời gian co lắc chuyển động có sự
chuyển hóa liên tục của các dạng cơ năng.
- Khi con lắc ở vị trí thấp nhất thế năng
chuyển hỏa hoàn toàn thành động năng,
khi con lắc ở vị trí cao nhất động năng
26
H: Từ kết luận trên em có khẳng định gì ?
Trong quá trình chuyển hóa cơ năng của
vật có thay đổi không ? Vì sao ?
GV: Giới thiệu định luật bảo toàn và cho
học sinh đọc sgk.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
9
.
chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng.
II - Định luật bảo toàn cơ năng : SGK
III Vận dụng:
C
9
:
a. Thế năng của cánh cung đã chuyển
thành động năng của mũi tên.

b.Thế năng đã chuyển thành động năng.
c. Khi vật chuyển động lên thì động năng
chuyển thành thế năng, khi vật rơi xuống
thì thế năng chuyển thành động nặng.
C- Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT.
Ngày.
Tiết 21: Ôn tập chơng cơ học
I - mục tiêu. - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản phần cơ học.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tợng trong thực tế.
II - Chuẩn bị:
HS: Trả lời 17 câu hỏi trong SGK, làm bài tập phần trắc nghiệm.
GV: Kẻ sẵn bảng điền vào ô trống trò chơi ô chữ.
27

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×