KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
Tuần:1 Tiết: 1
Ngày soạn: 11/08/2018
BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo.
3.Thái độ:
- Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: hóa học là gì?
- Năng lực thực hành hóa học: Cho dung dịch natri đroxit vào dung dịch đồng (II) hiđroxit, cho đinh sắt vào
HCl
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl và cây đinh sắt.
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm .
2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh, gợi mở, thảo luận nhóm, làm việc
nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Tìm hiểu hoá - Khái niệm hóa - Hiểu khái niệm hóa - Làm được - Làm thành
học là gì ?
học
học
các TN
thạo các TN
- Biết được các TN
2. Tìm hiểu vai - Vai trò hóa học
- Hiểu vai trò hóa học
Ứng dụng vào cuộc sống
trò của hoá học
trong cuộc sống
3: Tìm
hiểu Biết được các PP Hiểu rỏ bản chất các Vận dung các PP học tập môn
phương pháp học học tập môn hóa PP học tập môn hóa hóa học để có kết quả cao
tốt môn hoá học
học
học
V. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
+ Em có biết hóa học là gì không? Môn học này nghiên cứu gì?
+ Cho Hs quan sát 1 số tranh ảnh, tư liệu hoặc kể cho HS nghe những ứng dụng của hoá học.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
- Giới thiệu qua chương trình Hóa học 8
2. Hoạt động hình thành kiến thức
GV: …………………………..
Trường THCS …………………
KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì ?
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại,
nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl và cây đinh
sắt. Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm .
- GV: Hướng dẫn HS làm thí - HS:
Dung dịch I. HOÁ HỌC LÀ
nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận Natrihiđrôxít không màu , GÌ ?
xét về sự biến đổi các chất dung dịch đồng
1. Thí nghiệm:
trong ống nghiệm?
sunfat màu xanh , khi cho 2 - Cho dung dịch natri
chất vào ống nghiệm biến đroxit vào dung dịch
đổi thành chất không tan đồng (II) hiđroxit
trong nước ( kết tủa). Đồng - Cho sắt kim loại vào
- GV: Nhận xét, bổ sung câu (II) hyđroxit Cu(OH)2 dung
dịch
axit
trả lời .
clohiđric.
màu xanh.
- GV: hướng dẫn TN 2. Yêu -HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
2. Quan sát:
cầu HS nêu hiện tượng xảy
3. Nhận xét: Hoá học là
ra trong ống nghiệm. Giải -HS: Trong ống nghiệm có khoa học nghiên cứu
thích?
bọt khí, do có sự biến đổi các chất, sự biến đổi và
- GV nhận xét câu trả lời .
ứng dụng của chúng.
của sắt và axit Clohyđric.
- GV hỏi: Hoá học là gì?
- HS: lắng nghe, ghi nhớ.
- HS: Hoá học là khoa học
- GV: Kết luận.
nghiên cứu các chất, sự biến
đổi chaáât và ứng dụng
của chúng.
- HS: Lắng nghe và ghi vào
vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(13’)
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại,
nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
- GV: Cho HS đọc và trả lời - HS: Trả lời trong thực tế II. HOÁ HỌC CÓ VAI
các câu hỏi trong SGK ( Yêu cuộc sống mà các em biết . TRÒ QUAN TRỌNG
cầu HS không trả lời theo
NHƯ THẾ NÀO
nội dung trong sách ).
TRONG
CUỘC
- GV: Nhận xét câu trả lời .
- HS: nghe và ghi nhớ.
SỐNG:
- GV: Cho HS đọc phần trả - HS: tự đọc lại phần trả lời - Hoá học có vai trò rất
lời trong SGK .
trong sách để nhận xét phần quan trọng trong cuộc
trả lời của mình.
sống chúng ta: làm vật
- GV: Cho Hs quan sát 1 số - HS: Dựa vào những ví dụ dụng, duøng trong y
tranh ảnh, tư liệu hoặc kể nói về ứng dụng của hoá học, trong sản xuất…
cho HS nghe những ứng học trong các lĩnh vực cuộc
dụng của hoá học để từ đó sống hàng ngày: Vật dụng
rút ra kết luận.
gia đình, trong đồ dùng học
tập, trong y học, trong nông
GV: …………………………..
PTNL
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học: hóa
học là gì?
- Năng lực thực
hành hóa học:
Cho dung dịch
natri đroxit vào
dung dịch đồng
(II)
hiđroxit,
cho đinh sắt vào
HCl
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học: hóa
học là gì?
Trường THCS …………………
KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
- GV hỏi: Hoá học có vai trò nghiệp, công nghiệp , …
quan trọng như thế nào trong HS có thể rút ra vai trò của
cuộc sống?
hoá học .
- HS: Trả lời và ghi vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’)
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH
- GV: Hướng HS vào các
hoạt động cần làm khi hoïc
môn hoá học.
- GV hỏi: Phương pháp học
tập môn hoá học như thế
nào là tốt?
- HS: Các hoạt động cần
làm khi học tập là: Thu thập
thông tin,xử lí thông tin, vận
dụng và ghi nhớ - HS: Để
học tốt môn hoá học cần
phải :
+ Biết làm thí nghiệm, biết
quan sát hiện tượng.
+ Hứng thú say mê môn
học, rèn luyện óc tư duy, suy
luận sáng tạo.
+ Nhớ bài một cách chọn
lọc, thông minh
+ Đọc thêm sách.
III. CẦN PHẢI LÀM - Năng lực sử
GÌ ĐỂ HỌC TỐT dụng ngôn ngữ
MÔN HOÁ HỌC:
hóa học: hóa
+ Tự thu thập tìm học là gì?
kiếm thông tin
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
- Học tốt môn hoá học
là nắm vững và có
khả năng vận dụng
kiến thức đã học
3. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
4. Hoạt động vận dụng
- Tìm hiểu một số ứng dụng của môn Hóa học trong cuộc sống
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: chất.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………….........…
………………………………………………………………………………………….........…
---------------Hết--------------
Tuần:1, Tiết 2
GV: …………………………..
Trường THCS …………………
KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 14/8/2019
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất
vật lí của chất )
- Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: chất
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
2. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh, gợi mở, thảo luận nhóm, làm việc
nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Chất có ở đâu? - Chất có ở đâu
Phân loại chất
Áp dụng chất, Sử dụng tiết
phân loại chất kiệm TNTN,
vào cuộc sống BVMT
2. Tính chất của - Biết được chất có
TCVL, TCHH
chất
- Hiểu rỏ bản chất của Áp dụng chất, Sử dụng tiết
chất
phân loại chất kiệm TNTN,
- Phân biệt TCVL vào cuộc sống BVMT
TCHH
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- KT bài cũ:
+ HS1: Hóa học là gì? Trình bày vai trò của hóa học?
+ HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
+ Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu?
+ Gỗ và Sắt bỏ xuống nước thì như thế nào? Điều này giúp chúng ta có những ứng dụng nào trong thực tế?
GV: …………………………..
Trường THCS …………………
KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: Chỉ cần nhận xét, không trả lời chính xác
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm
thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
- GV: Em hãy kể 1 số vật - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, I. CHẤT CÓ Ở
dụng xung quanh ta? Chúng nồi……
ĐÂU?
được làm từ đâu?
- Chất có ở khắp mọi
- GV thông báo: cách phân - HS: Nghe giảng, ghi nơi, ở đâu có vật thể ở
loại vật thể.
nhớ.
đó có chất
- GV: Em hãy phân loại các
Ví dụ: Bàn, ghế, cây,
vật thể: bàn, ghế, đá, cây, - HS:Trả lời
cỏ, sông suối..
nước.
+Vật thể tự nhiên: cây, - Vật thể phân làm 2
đá, nước.
loại:
- GV: Qua các ví dụ em thấy + Vật thể nhân tạo: Bàn, +Vật thể tự nhiên:
chất có ở đâu?
ghế.
Sông , suối
- GV: Mọi vật thể đều là - HS: Chất có trong mọi + Vật thể nhân tạo: Bàn
chất hay hỗn hợp các chất. vật thể, ở đâu có vật thể ở ghế
Yêu cầu HS lấy ví dụ.
đó có chất.
- HS: nghe và lấy ví dụ:
phân bón, thuốc…..
Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’).
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH
+ Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
+ Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
- GV thông báo: Mỗi chất có - HS: Nghe giảng, ghi II. TÍNH CHẤT CỦA
những tính chất nhất định.
bài.
CHẤT:
- GV: Làm thế nào để xác
1. Mỗi chất có những
định tính chất của chất?
- HS: Suy nghĩ về câu tính chất nhất định
- GV: Hướng dẫn các cách hỏi của GV.
- Tính chất vật lí gồm;
xác định tính chất của chất - HS: Theo dõi thí + Trạng thái, màu sắc,
qua các thí nghiệm.
nghiệm và quan sát hiện mùi vị
- GV: Vậy có mấy cách để tượng.
+ Tính tan trong nước
xác định tính chất của chất?
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
- GV thuyết trình: Làm thế - HS trả lời: 3 cách:
nóng chảy
nào để nhận biết được tính + Quan sát.
+ Tính dẫn điện, dẫn
chất vật lí và tính chất hóa + Dùng dụng cụ đo.
nhiệt
học.
+ Làm thí nghiệm.
+ Khối lượng riêng
- GV đặt vấn đề: Tại sao - HS: lắng nghe và ghi - Tính chất hoá học:
chúng ta phải biết tính chất nhớ.
khả nang biến đổi chất
của chất?
-HS:Tìm hiểm SGK và này thành chất khác
GV: …………………………..
PTNL HS
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học: chất,
vật thể..
Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
hóa học: tính
chất vật lý, tính
chất hóa học…
Trường THCS …………………
KHDH Hóa học 8
Năm học 2019-2020
trả lời:
- Giúp chúng ta phân biệt
chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
- GV: Hãy kể 1 số mẫu -Biết ứng dụng chất thích 2. Việc hiểu biết tính
chuyện nói lên tác hại của hợp vào trong đời sống chất của chất có lợi gì?
vịêc sử dụng chất không và sản xuất.
- Nhận biết chất
đúng.
- HS: Do không hiểu khí - Biết sử dụng chất.
CO có tính độc vì vậy 1 - Biết ứng dụng chất.
số người sử dụng bếp
than để sưởi ấm trong
phòng kín gây ngộ độc .
3. Hoạt động luyện tập
- GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11.
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK, xem trước bài : Chất (T2).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………….........…
………………………………………………………………………………………….........…
---------------Hết--------------
GV: …………………………..
Trường THCS …………………