Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHỐI 12 KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.31 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : GD CD - 12
Họ và tên : ………………………………………….…Lớp ……………………….Điểm ………………………………………
BẢNG TRẢ LỜI
1
a b c d
11
a b c d
21
a b c d
31
a b c d
2
a b c d
12
a b c d
22
a b c d
32
a b c d
3
a b c d
13
a b c d
23
a b c d
33
a b c d
4
a b c d
14


a b c d
24
a b c d
34
a b c d
5
a b c d
15
a b c d
25
a b c d
35
a b c d
6
a b c d
16
a b c d
26
a b c d
36
a b c d
7
a b c d
17
a b c d
27
a b c d
37
a b c d
8

a b c d
18
a b c d
28
a b c d
38
a b c d
9
a b c d
19
a b c d
29
a b c d
39
a b c d
10
a b c d
20
a b c d
30
a b c d
40
a b c d
Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào bảng trả lời trong các
câu dưới đây:
1. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện:
a. Chuẩn mực, khn mẫu của hành vi.
b. Quy tắc được áp dụng nhiều lần.
c. Khn mẫu của hành vi, được áp dụng nhiều lần ở nhiều nơi.
d. Tất cả đều đúng.

2. Từ ngày 15-12-2007, theo nghị quyết 32/CP/2007 mọi người ngồi trên xe gắn
máy phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện:
a. Nội dung của pháp luật.
b. Đặc trưng của pháp luật.
c. Bản chất của pháp luật.
d. Vai trò của pháp luật.
3. Theo nghị định 146/CP/2007, người ngồi trên xe gắn máy khơng đội mũ bảo
hiểm khi tham gia giao thơng, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ,
điều này thể hiện:
a. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
b. Tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
c. Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
d. Bản chất giai cấp của pháp luật.
4. Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao
nhất là:
a. Hiến pháp. c. Hiến pháp, luật và pháp lệnh.
b. Hiến pháp và luật. d. Nghị định của chính phủ.
1
5. Những quy tắc xử sự điển hình, phổ biến được nhà nước mô hình hóa thành
QPPL, thể hiện:
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
c. Quan điểm của những nhà làm luật.
d. Quan điểm của mọi người.
6. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý đảm bảo:
a. Tính tự giác cao của người dân.
b. Tính cưỡng chế cao của Nhà nước.
c. Tính dân chủ, thống nhất, hiệu quả thi hành cao.
d. Tính công bằng, khách quan.
7. Muốn quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần:

a. Có hệ thống pháp luật tốt: Mang tính toàn diện, đồng bộ, thống nhất, phù hợp.
b. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền pháp luật cho người dân.
c. Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm.
d. Tổ chức tốt và có hiệu quả 3 khâu: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật và
bảo vệ pháp luật.
8. “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe
những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp
của gia đình” là:
a. Thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc.
b. Chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha, mẹ.
c. Quy phạm đạo đức đồng thời là quy phạm pháp luật.
d. Quy phạm pháp luật không liên quan đến đạo đức.
9. Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh
doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu
đèn đỏ, là hình thức:
a. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
b. Không làm những điều pháp luật cấm.
c. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định
phải làm.
10. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi
thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức:
a. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
b. Không làm những điều pháp luật cấm.
c. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định
phải làm.
11. Người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm, khi phát hiện, cảnh sát
giao thông ra quyết định xử phạt 150.000đ và người vi phạm phải thực hiện quyết
định đó, là hình thức:

a. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý
b. Làm những gì pháp luật quy định phải làm.
c. Không làm những gì pháp luật cấm.
2
d. Thực hiện pháp luật với sự tham gia can thiệp tác động của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
12. Khi cơng dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
a. Có việc làm ổn định.
b. Xác lập được một quan hệ xã hơi do pháp luật điều chỉnh.
c. Có vị trí đứng trong xã hội.
d. Bắt đầu có thu nhập.
13.Q trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả cao khi:
a. Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chủ động, tự giác thực hiện đúng đắn quyền,
nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp, pháp luật.
b. Lực lượng bảo vệ pháp luật xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm.
c. Làm tốt cơng tác tun truyền, giáo dục pháp luật.
d. Nhà nước có hệ thống pháp luật đồng bộ.
14. Chủ thể trong quan hệ pháp luật có khả năng: được xử sự theo cách thức nhất
định, được u cầu các chủ thể khác thực hiện nghĩa vụ của họ, được u cầu cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích chính đáng của mình, là:
a. Quyền của chủ thể trong quan hệ pháp luật.
b. Nghĩa vụ của chủ thể trong quan hệ pháp luật.
c. Mối quan hệ của chủ thể này với chủ thể khác trong quan hệ pháp luật.
d. Tất cả các nội dung trên.
15. Bắt và giam giữ người vô tội là xâm phạm đến quyền:
a. Tự do về tinh thần. c. Tự do dân chủ.
b. Tự do về thân thể. d. Tất cả các đáp án trên.
16. Quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật cụ thể là:
a. Hai mặt đối lập nhau.
b. Hai mặt khơng tách rời của q trình cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật.

c. Hai mặt độc lập với nhau.
d. Hai mặt tác động lẫn nhau.
17. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội
mũ bảo hiểm), được xem là:
a. Khơng vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.
b. Khơng phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
c. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
d. Khơng vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.
18. Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của:
a. Mọi người.
b. Chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.
c. Chủ thể vi phạm pháp luật.
d. Người có hành vi khơng hợp đạo đức.
19. Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:
a. Phạt tiền người vi phạm.
b. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại
nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
c. Lập lại trật tự xã hội.
d. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
3
20. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
c. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
d. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.
21. Người chưa thành niên theo quy định của pháp luật Việt nam là:
a. Người chua đủ 16 tuổi. c. Người chưa đủ 18 tuổi.
b. Người đủ 16 tuổi. d. Người đủ 18 tuổi.
22. Tìm câu phát biểu sai:
a. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền

hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
b. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo
đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
c. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp
luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
d. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
23. Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm
pháp luật không?
a. Có c. Tuỳ từng trường hợp.
b. Không. d. Tất cả đều sai.
24. Điều nào sau đây không phải là quyền của chủ thể trong quan hệ pháp luật?
a. Khả năng được xử sự theo cách thức nhất định.
b. Khả năng được yêu cầu chủ thể khác thực hiện nghĩa vụ của họ.
c. Khả năng phải làm một số việc nhất định.
d. Khả năng yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích chính đáng
của mình.
25. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt, giam, giữ người khi người này có dấu hiệu nghiện ma tuý.
c.Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
d. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.
26. “Mọi nguời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp
phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện:
a. Quyền bình đẳng trong lao động.
b. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
c. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
d. Quyền bình đăng trong lao động giũa lao động nam và lao động nữ.
27. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi
họ:
a. Được toà án nhân dân ra quyết định.

b. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
c. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
d. Hai người chung sống với nhau.
28. Việc ký kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc cơ bản:
a. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác.
4
b. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
c. Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau,
thực hiện đầy đủ những điều đã được cam kết.
d. Tuân thủ theo pháp luật lao động.
29. Kinh doanh là:
a. Việc lập các của hàng hoặc cơ sở mua bán.
b. Lập các cơ sở sản xuất.
c. Bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó.
d. Việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản
xuất, đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.
30. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là :
a. Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội
theo quy định của pháp luật.
b. Mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
c. Công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước và xã hội.
d. Mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được
hưởng đặc quyền theo quy định.
31. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là :
a. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý.
b. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý, trừ một số đối tượng được
hưởng quyền miễn trừ .
c. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Bất kỳ công dân nào vi phạm đều bị xử lý bằng các chế tài.

32. Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là :
a. Người chồng là chủ hộ, giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định
công việc lớn trong gia đình.
b. Người vợ công việc chủ yếu là nột trợ và chăm sóc con cái, quyết định các việc
chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các
công việc gia đình.
d. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình.
33. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình có nghĩa là :
a. Vai trò của người chồng, người cha, con trai trưởng được đề cao.
b. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
c. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích cá nhân, cá nhân phải quan tâm đến lợi ích
chung của gia đình.
d. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau,
cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
34. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về :
a. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
b. Quyền điều động, phân công công việc của người sử dụng lao động.
5

×