Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: SINH HỌC- Mã đề 357

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.2 KB, 8 trang )

WWW.VNMATH.COM
Trang

1/8

-



đ


th
i

357

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU

KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: SINH HỌC- Mã đề 357
THỜI GIAN: 90 PHÚT


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ,
kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ , kiểu gen thiếu một trong 2 alen A hoặc B quy định
hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen


A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44% B. 56,25% C. 32,64% D. 12%
Câu 2: Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribonucleotit như sau:
3’ AUG – XXX- XGX- GGG - GAU – AAA- UAG – GUA - XGA 5’.
Khi dịch mã thì chuỗi polipeptit hình thành bao nhiêu axit amin (tính cả axit amin mở đầu).
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Một phân tử mARN dài 2040 A
0
được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G,
U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng
nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240.
C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai
cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng
số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
Câu 5: Ở một loài thực vật, G: hoa tím trội hoàn toàn so với g : hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội dị hợp tử
kép (GGgg) lai với nhau và có trao đổi chéo xảy ra ở 1 giới nên thu được kiểu hình ở F
1
như sau: 540
hoa tím : 20 hoa trắng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của F
1
:
A. 3GGGG: 20GGGg: 38GGgg: 20Gggg: 3gggg.
B. 20GGGG: 3GGGg: 38GGgg: 20Gggg: 3gggg.
C. 3GGGG: 38GGGg: 20GGgg: 20Gggg: 3gggg.
D. 3GGGG: 20GGGg: 20GGgg: 38Gggg: 3gggg.

Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 7: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit
tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến
xảy ra với gen S là:
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. mất 2 cặp nuclêôtit.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

WWW.VNMATH.COM
Trang

2/8

-



đ


th
i

357

Câu 8: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một

nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá
trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1
C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 – 1.
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng.Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây
F
1
. Chọn ngẫu nhiên hai cây F
1

cho giao phấn với nhau, thu được F
2

gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây
quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2

là:
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Câu 10: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và A
C. Abb và B hoặc ABB và b D. ABB và abb hoặc AAB và aab
Câu 11: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội

của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 5/16 B. 3/32 C. 27/64 D.15/64
Câu 12: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có
hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây
hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không
có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp
lặn ở F3 là
A. 1/16. B. 81/256. C. 1/81. D. 16/81.
Câu 13: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
AB
ab
DdHh x
AB
ab
DdHh
liên kết hoàn toàn sẽ cho
kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:


A.

256
27
B.
64
9
C.
16
9

D.
16
3

Câu 14: Trong quá trình phát triển phôi sớm của người phụ nữ là thể mang đối với bệnh mù màu, alen
bình thường bị bất hoạt ngẫu nhiên chừng một nửa số tế bào. Vậy tại sao không phải là 50% số phụ nữ
thể mang bị bệnh mù màu?
A. Vì không có ½ số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là đủ để có thị
giác bình thường.
B. Vì có tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là đủ để có thị giác bình
thường.
C. Vì có ½ số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là đủ để có thị giác
bình thường.
D. Vì không có số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là đủ để có thị giác
bình thường.
Câu 15: Các gen ty thể là rất quan trọng đối với sự chuyển hóa năng lượng của tế bào, tuy nhiên các
rối loạn gây nên bởi các đột biến trong những gen này lại hiếm gây chết.Tại sao?
WWW.VNMATH.COM
Trang

3/8

-



đ


th

i

357

A. Mỗi tế bào có nhiều ty thể có cả bình thường và đột biến. Các ty thể đột biến đủ khả năng
hô hấp tế bào cho sự sống sót của cơ thể.
B. Mỗi tế bào có nhiều ty thể có cả bình thường và đột biến. Các ty thể bình thường đủ khả
năng hô hấp tế bào cho sự sống sót của cơ thể.
C. Mỗi tế bào có nhiều ty thể có đột biến. Các ty thể đột biến đủ khả năng hô hấp tế bào cho sự
sống sót của cơ thể.
D. Mỗi tế bào có nhiều ty thể . Các ty thể đột biến đủ khả năng hô hấp tế bào cho sự sống sót
của cơ thể.
Câu 16: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và
a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5
thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy
định là:

A. 1: 1 B. 1,5 : 1 C. 2 : 1 D. 3: 1
Câu 17: Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X ở
một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với
ban đầu. Nguyên nhân là do:
A. mã di truyền có tính thoái hóa. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. gen có các đoạn intron D. gen có các đoạn exon.
Câu 18: Ở bí, khi các cây dị hợp tử hai cặp gen được lai với nhau cho cây con có tỉ lệ như sau: 12 cây
quả trắng : 3 cây quả vàng : 1 cây quả xanh. Kết quả kiểu hình sẽ như thế nào khi lai bí quả trắng có
kiểu gen WwGg với bí quả trắng có kiểu gen là Wwgg?
A. 3/4 số quả trắng:1/4 số quả vàng
B. 2/4 số quả trắng: 1/4 số quả vàng : 1/4 số quả xanh
C. 3/4 số quả trắng: 1/8 số quả vàng : 1/8 số quả xanh
D. 1/4 số quả trắng: 2/4 số quả vàng : 1/4 số quả xanh

Câu 19: Có một đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’-UGG-3’
mã hoá cho axit amin triptophan thành bộ ba 5’-UGA-3’ ở giữa vùng mã hoá của phân tử mARN.
Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hoá tARN tạo ra
các tARN có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện
của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’-UGA-3’ như là bộ ba mã hoá cho
triptophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình
thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả:

A. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, dài hơn bình thường.
B. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, ngắn hơn bình thường.
C. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, bằng với bình thường.
D. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài, khác hơn bình thường.
Câu 20: Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở người
thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến vì:
A. trên mỗi NST có số lượng gen khác nhau, mỗi gen lại có vai trò khác nhau trong đời sống của
sinh vật.
B. nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ảnh hưởng nhiều vì nhiễm sắc thể Y ngoài gen quy định nam
tính nó chứa rất nhiều gen.
C. hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các nhiễm sắc thể thường không phụ
thuộc vào kích thước nhiễm sắc thể và loại gen trên chúng.
D. nhiễm sắc thể càng nhỏ thì càng chứa nhiều gen nên sự dư thừa của chúng càng dễ làm
mất cân bằng gen dẫn đến dễ gây chết hơn.
Câu 21: Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt với các
loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác?
WWW.VNMATH.COM
Trang

4/8

-




đ


th
i

357

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.
B. Không làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn đồng hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển
đoạn có sự tiếp hợp thành hình chữ thập.
D. Không tạo nên sự đa dạng di truyền mà có thể góp phần hình thành loài mới.
Câu 22: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen
củaquần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tốtiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 23: Nuôi cấy hạt phấn có ý nghĩa chủ yếu là gì?
A. Tạo các dòng thuần B. Nhân giống nhanh
C. Tạo cây sạch bệnh D. Đạt kết quả cao
Câu 24: Những bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
Câu 25: Khi có trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 26: Khi nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. trong tổng hợp bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. thực hiện nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. chức năng chính là tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Câu 27: Nếu nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 28: Mỗi gen qui định 1 tính trạng , trội hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen
ABd
AbD
Tshv 40% tự thụ.
Hỏi cây mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A.51%. B. 54%. C. 66%. D. 70%.
Câu 29: Có 400 tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, tần số hoán vị gen là 40%. Hỏi số tế bào giảm
phân không có hoán vị gen là bao nhiêu?
A.40Tb. B. 240Tb. C. 160Tb. D. 80Tb .
Câu 30: Cho cây dị hợp về 3 căp gen PLĐL, nằm trên NST thường , không xảy ra đột biến tự thụ.
Theo lý thuyết , ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen , 2 cặp gen, 1 cặp gen lần lượt
là:
A.12,5%, 12,5%, 12,5% . B. 12,5%, 37,5%, 37,5% .
C. 12,5%, 25% , 50% D. 12,5%, 25% , 37,5%.
Câu 31: Trong một quần thể người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide là
do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; không có khả năng này là do alen a quy định.
Giả sử trong số nhiều cặp vợ chồng mà cả vợ và chồng đều là dị hợp tử về cặp alen nói trên (Aa) và
đều có 4 con, thì tỉ lệ phần trăm số cặp vợ chồng như vậy có đúng ba người con có khả năng nhận biết

mùi vị của chất này và một người con không có khả năng này là bao nhiêu?
WWW.VNMATH.COM
Trang

5/8

-



đ


th
i

357

A. 34,2%. B. 75,2% C. 42,2%. D. 37,2%.
Câu 32: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng
A. 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa
C. 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
Câu 33: Giả sử có 6 locut gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có: R/r lần lượt quy định cuống
lá đen/đỏ; D/d: thân cao/thấp; C/c : vỏ trơn/nhăn; O/o : quả tròn/oval; H/h: lá không có lông/lá có lông;
W/w: hoa tím/hoa trắng. Số kiểu tổ hợp giao tử (THGT) và xác suất kiểu hình (XSKH) cuống lá đen,

thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa màu tím ở thế con của phép lai RrDdccOoHhWw x
RrddCcooHhww lần lượt là bao nhiêu?
A. THGT là 128 và XSKH là 3/256
B. THGT là 256 và XSKH là 3/256
C.THGT là 256 và XSKH là 1/256
D. THGT là 128 và XSKH là 1/256
Câu 34: Ở 1 loài côn trùng có giới đực (XX), gen A: trứng sẫm, gen a: trứng sáng, cặp gen này nằm
trên vùng không tương đồng của NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho con đực nở từ trứng
sáng lai với con cái nở từ trứng sẫm được F
1
. KG của bố, mẹ và của F
1
là:
A. con cái X
a
X
a
x con đực X
A
Y; con cái X
A
X
a
: con đực X
a
Y
B. con đực X
a
X
a

x con cái X
A
Y; con đực X
A
X
a
: con cái X
a
Y
C. con đực X
a
Y x con cái X
A
X
A
; con đực X
A
Y : con cái X
A
X
a

D. con cái X
a
Y x con đực X
A
X
a
; con cái X
A

Y : con cái X
a
Y : con đực X
A
X
a
: con đực X
a
X
a

Câu 35:Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh ngắn. Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần
chủng: ♀ thân đen, cánh dài x ♂ thân xám, cánh ngắn. Ở thế hệ F
1
thu được 100% ruồi thân xám, cánh
dài. Cho F
1
tạp giao thì F
2
thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá
trình phát sinh giao tử với tần số 18%.
A. 0,705 : 0,205 : 0,045 : 0,045
B. 0.41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
C. 2:1:1
D. 0,415 : 0,415 : 0,085 : 0,085.
Câu 36: Với mỗi gen qui định 1 tính trạng và các tính trội đều là trội hoàn toàn, không xảy ra trao đổi
chéo NST trong quá trình giảm phân. Phép lai sau đây không tạo ra 8 tổ hợp giao tử ở thế hệ lai là:
A. Aa
bD

Bd
x AA
bD
Bd
B. AaBBdd x AABbDd
C. Aa
bD
BD
x Aa
bD
Bd
D.
ab
AB
Dd x
aB
Ab
dd
Câu 37: ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Cho một cặp ruồi lai với nhau được F
1
, cho F
1
lai với nhau được
F
2
. Ở một cá thể F
2
, trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đã có một số tế bào bị rối loạn
phân li cặp NST giới tính. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính sinh ra từ cá thể này đã thụ tinh
với các giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử OX; 50% số giao tử bình

thường thụ tinh với các giao tử tạo ra 148 hợp tử XX và 148 hợp tử XY. Tính tần số đột biến khi giảm
phân.


A. 1,6316% B. 3,6316% C. 2,6316% D. 4,6316%
Câu 38: Giả sử ở cây ngô cao 10cm (aabbccdd) và cây ngô cao 26 cm (AABBCCDD).
Cho P dị hợp 4 cặp gen lai với nhau. F
1
thu được tỉ lệ các loại cây có chiều cao 18cm là:

×