Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi thử môn toán vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.14 KB, 4 trang )

Sở GD &ĐT NGhệ An
Phòng GD&ĐT Nghĩa Đàn
Trường THCS Nghĩa Lâm
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI THỬ
VÀO LỚP 10
(Năm học 2009 - 2010)
Bài 1. Cho biểu thức : B =
x 1 x 1 x x 2x 4 x 8
.
x 4
x 4 x 4 x
 
+ − + − −

 ÷
 ÷

+ +
 
.
a, Tìm điều kiện của x để B xác định
b, Chứng minh biểu thức B có giá trị
nguyên
Bài 2. Gải các phương trình sau :
a, 2x
2
+ 3x - 5 = 0
b, x
4
- 3x
2


- 4 = 0

Bài 3.
a, Vẻ đồ thị hàm số (p) y = -x
2
và đồ thị
hàm số (d) y = x - 2 tên cùng một hệ trục toạ độ
b, Tìm toạ độ các giao điểm của (p) và (d)
ở câu trên bằng phép tính
Bài 4.
Cho phương trình x
2
- 2mx - 1 = 0 (m là
tham số)
a, Chứng minh rằng phương trình luôn luôn
có hai nghiệm phân biệt
b, Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương
trình . Tìm m để x
1
2
+ x
2
2
=
7
Bài 5. Cho tam giác ABCcó ba góc nhọn nội

tiếp đường tròn (O) . Các đường cao AD, BE,
CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt
tại M,N,P.
Chứng minh rằng :
1, Tứ giác CEHD nội tiếp
b,Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm tên một
đường tròn
3, AE . AC = AH . AD , AD . BC = BE .
AC
4, Chướng minh tam giác HCM cân
5, Xác định tâm của đường tròn
nội tiếp tam giác DEF
6, Gọi I là trung điểm của BC
chứng minh OI =
2
1
AH
Gợi ý giải đề thi môn toán
Câu 1 . a, Điều kiện xác định ,
x>0 ; x ≠ 4
b) B =
x 1 x 1 x x 2x 4 x 8
.
x 4
x 4 x 4 x
 
+ − + − −

 ÷
 ÷


+ +
 
.
=
2 2 2
x 1 x 1 (x 4)( x 2)
.
( x) 2 ( x 2) x
 
+ − − +

 ÷
 ÷
− +
 
=
2 2
( x 1)( x 2) ( x 1)( x 2) (x 4)( x 2)
.
x
( x ) 2 ( x 2)
 
+ + − − − − +
 ÷
 ÷
 
− +
 
 

=
x 3 x 2 (x 3 x 2)
x
+ + − − +
=
6 x
x
= 6 Vậy B nhận giá trị nguyên
Câu2
a) 2x
2
+ 3x – 5 = 0 (1)
Cách 1: Phương trình có dạng a + b
+ c = 0 nên phương trình (1) có hai
nghiệm là:
x
1
= 1 hay x
2
=
c 5
a 2
= −
.
Cách 2: Ta có ∆ = b
2
– 4ac = 3
2

4.2.(–5) = 49 > 0 nên phương trình

(1) có hai nghiệm phân biệt là x
1
=
3 7 5
4 2
− −
= −
hoặc
x
2
=
3 7
1
4
− +
=
.
b) x
4
– 3x
2
– 4 = 0 (2)
Đặt t = x
2
, t ≥ 0.
Phương trình (2) trở thành t
2
– 3t – 4 = 0 ⇔
t 1
t 4

= −


=

(a
– b + c = 0)
So sánh điều kiện ta được t = 4 ⇔ x
2
= 4 ⇔ x = ± 2.
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là x =
2 hoặc x =
Phương trình (2) trở thành t
2
– 3t – 4 = 0 ⇔
t 1
t 4
= −


=

(a
– b + c = 0) ,
t = -1 loại
So sánh điều kiện ta được t = 4 ⇔ x
2
= 4 ⇔ x = ± 2.
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là x =
2 hoặc x = –2.

Câu 3.
a) * Bảng giá trị đặc biệt của hàm số y = –x
2
:
x –2 –1 0 1 2
y = –x
2
–4 –1 0 –1 –4
* Bảng giá trị đặc biệt của hàm số y = x – 2:
x 0 2
y = x –
2
–2 0
Đồ thị (P) và (D) được vẽ như sau:
b) Phương trình hoành độ giao
điểm của (P) và (D) là:
–x
2
= x – 2 ⇔ x
2
+ x – 2 = 0
⇔ x = 1 hay x = –2 (a + b + c = 0)
Khi x = 1 thì y = –1; Khi x = –
2 thì y = –4.
Vậy (P) cắt (D) tại hai điểm là (1; –
1) và (–2; –4).
=
2 2
( x 1)( x 2) ( x 1)( x 2) (x 4)( x 2)
.

x
( x ) 2 ( x 2)
 
+ + − − − − +
 ÷
 ÷
 
− +
 
 
=
x 3 x 2 (x 3 x 2)
x
+ + − − +
=
6 x
x
= 6.
Câu 4: x
2
– 2mx – 1 = 0 (m là
tham số)
a) Chứng minh phương trình trên
luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Cách 1: Ta có: ∆' = m
2
+ 1 > 0 với
mọi m nên phương trình trên luôn
có hai nghiệm phân biệt.
Cách 2: Ta thấy với mọi m, a và c

trái dấu nhau nên phương trình luôn
có hai phân biệt.
b) Gọi x
1
, x
2

hai nghiệm của
phương trình
trên. Tìm m để
2 2
1 2 1 2
x x x x 7+ − =
.
-3 -2 -1 1 2 3
-4
-3
-2
-1
x
y
O
Theo a) ta cú vi mi m phng trỡnh luụn cú hai
nghim phõn bit.
Khi ú ta cú S =
1 2
x x 2m+ =
v P = x
1
x

2
= 1.
Do ú
2 2
1 2 1 2
x x x x 7+ =
S
2
3P = 7 (2m)
2
+ 3 =
7 m
2
= 1 m = 1.
Vy m tho yờu cu bi toỏn m = 1.
Cõu 5. Lời giải:
1. Xét tứ giác CEHD ta có:
Góc CEH = 90
0
( Vì BE là đờng cao)
CDH = 90
0
( Vì AD là đờng cao)
=> CEH + CDH = 180
0
Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD ,
Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
2. Theo giả thiết: BE là đờng cao => BE AC => BEC =
90
0

.
CF là đờng cao => CF AB => BFC
= 90
0
.
Nh vậy E và F cùng nhìn BC dới một góc 90
0
=> E và F
cùng nằm trên đờng tròn đờng kính BC.
Vậy bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đờng tròn.
3. Xét hai tam giác AEH và ADC ta có: AEH = ADC =
90
0
; Â là góc chung
=> AEH ADC =>
AC
AH
AD
AE
=
=> AE.AC =
AH.AD.
* Xét hai tam giác BEC và ADC ta có: BEC = ADC =
90
0
; C là góc chung
=> BEC ADC =>
AC
BC
AD

BE
=
=> AD.BC = BE.AC.
4. Ta có C
1
= A
1
( vì cùng phụ với góc ABC)
C
2
= A
1
( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM)
=> C
1
= C
2
=> CB là tia phân giác của góc HCM; lại
có CB HM => CHM cân tại C
=> CB cũng là đơng trung trực của HM vậy H và M đối
xứng nhau qua BC.
5. Theo chứng minh trên bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên
một đờng tròn
=> C
1
= E
1
( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Cũng theo chứng minh trên CEHD là tứ giác nội tiếp
C

1
= E
2
( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD)
E
1
= E
2
=> EB là tia phân giác của góc FED.
Chứng minh tơng tự ta cũng có FC là tia phân giác của góc
DFE mà BE và CF cắt nhau tại H do đó H là tâm đờng tròn
nội tiếp tam giác DEF.
6 . ( cn phi k ng ph )
gi I l trung im ca BC , ni C vi I ta cú OI
vuụng gúc vi BC . iu ny khin ta ngh ngay
n ng trung bỡnh ca tam
giỏc ? nhng tam giỏc ú l tam
giỏc no ? Vỡ vy ta phi mn
ng ph AO , AO ct ng
trũn tõm (o) ti K ta d dng
chng minh c t giỏc BKCH
l hỡnh bỡnh hnh , v nh th
thỡ 3 im H,I,K thng hng t
ú suy ra OI l ng trung bỡnh
ca tam giỏc AHK (tớnh cht
ng chộo hỡnh bỡnh hnh ) ,
suy ra iu cn chng minh .



×