Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.99 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: LÊ ĐẮC ANH KHIÊM

Đà Nẵng, năm 2018

MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA....................................3
1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY...................................................................................3


2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..........................................................3
3. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY...................................................................................5
4. MỤC TIÊU.....................................................................................................6
a. Chiến lược ngắn hạn................................................................................6
b. Chiến lược trung hạn...............................................................................7
c. Chiến lược dài hạn...................................................................................7
5. SẢN PHẨM CÔNG TY.....................................................................................7
6. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY..................................................................8
a. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................8
b. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................8
7. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY............................................................9
II. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA................10


1. THỊ TRƯỜNG NGÀNH BÁNH KẸO.................................................................10
2. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ....................................................................................11
a. Điều kiện kinh tế.....................................................................................11
b. Điều kiện chính trị - pháp luật...............................................................12
c. Điều kiện văn hóa - xã hội......................................................................12
d. Điều kiện về kĩ thuật-công nghệ.............................................................14
e. Điều kiện tự nhiên..................................................................................14
3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ....................................................................................15
a. Các đối thủ cạnh tranh...........................................................................15
b. Khách hàng.............................................................................................16
c. Người cung cấp......................................................................................16
d. Nguồn nhân lực......................................................................................17
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA...............................................................................................................19
1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỪ NĂM 2012 – 2016..........................................19
2. BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2012-2016.................21
IV.

PHÂN TÍCH THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY...................21

1. THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...........................................................21
a. Thông số khả năng thanh toán hiện thời................................................21
b. Khả năng thanh toán nhanh...................................................................23
c. Vòng quay phải thu khách hàng.............................................................25
d. Vòng quay hàng tồn kho.........................................................................27
2. THÔNG SỐ NỢ.............................................................................................29
a. Thông số nợ trên tài sản.........................................................................29
b. Thông số nợ trên vốn chủ.......................................................................30
c. Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn....................................................31
d. Số lần đảm bảo lãi vay...........................................................................32

3. THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI..................................................................34
a. Lợi nhuận gộp biên.................................................................................34
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

1


b.
c.
d.
e.

Lợi nhuận ròng biên...............................................................................35
Vòng quay tổng tài sản...........................................................................37
Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)..........................................................38
Thu nhập trên Vốn chủ (ROE)................................................................41
4. CÁC THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG......................................................................43
a. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành.........................................................44
b. Giá trên thu nhập....................................................................................44
c. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu...........................................................45
V. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT VỀ MẶT TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA...............................................................................................................45
1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ MẶT TÀI CHÍNH......................................46
2. N HỮNG ĐIỂM CÒN TỒN TẠI VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
BIBICA..............................................................................................................46
3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN B IBICA....................................................................................................48
a. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn.....................................48
b. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả

năng thanh toán của Công ty.......................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................51

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

2


I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
1. Sơ lược về công ty










Thành lập ngày 16/01/1999
Tên pháp định: Công ty Cổ phần Bibica
Tên quốc tế : Bibica Corporation
Viết tắt: Bibica
Trụ sở chính 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, Tp.HCM
Website: www.bibica.com.vn
Mã số thuế: 3600363970
Giấy phép kinh doanh : 059167(16/01/1999) do sở KHĐT tỉnh Đồng Nai

cấp. Đã đăng lý thay đổi lần thứ 6 ngày 05/11/2015 tại phòng Đăng kí

kinh doanh- Sở KHĐT TP HCM
 Giấy phép thành lập: 234/1998/QĐ-TTg(01/12/1998)
 Tên người đại diện pháp luật: Mr.Trương Phú Chiên,nguyên là phó chủ
tịch HĐQT-Tổng giám đốc
 Tên người đại diện công bố thông tin: Mr. Phan Văn Thiện,nguyên là
thành viên HĐQT-Phó Tổng giám đốc
 Hình thức sở hữu vốn: Cổ đông trong nước có cổ phần 7,876,050 chiếm
51.07%,,cổ đông nước ngoài có cổ phần 7,544,732 chiếm 48.93%
 Vốn điều lệ của công ty : Vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là





25 tỉ đồng
Số điện thoại 08.9717920 / 08.9717921 - Fax: 08.9717922
Email:
Website: www.fimexvn.com
Hotline: 0937 605060 - 0932 605060.
2. Lịch sử hình thành và phát triển

 Giai đoạn 1999 – 2000
Thành lập Công ty Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa
với thương hiệu Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng :
bánh, kẹo và mạch nha của Công ty Đường Biên Hoà.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA


3


Cũng trong năm 1999, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng Carton và
khay nhựa để phục vụ sản xuất, đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng
được đầu tư mở rộng và nâng công suất lên đến 11 tấn/ngày.
 Giai đoạn 2000 – 2005
Tăng vốn điều lệ để chủ động sản xuất, thành lập thêm nhà máy thứ 2 tại Hà
Nội Năm 2000, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc
Indonesia với công suất 2 tấn/ngày.
Tháng 3 năm 2001, Đại Hội cổ đông nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên
35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy có được sau 2 năm hoạt động dưới pháp nhân
Công Ty Cổ Phần.
Tháng 7 năm 2001, Công ty kêu gọi thêm vốn cổ đông, nâng vốn điều lệ lên
56 tỉ đồng.
Tháng 9 năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và
cookies nhân với công suất 2 tấn / ngày và tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng.
Ngày 16/11/2001, Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán nhà nước cấp phép
niêm yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.
Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem
Hura cao cấp nguồn gốc Châu Âu, với công suất 1,500 tấn/năm với tổng mức
đầu tư lên đến 19.7 tỷ đồng.
Tháng 4 năm 2002, nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu
công nghiệp Sài Đồng B, Gia Lâm, Hà Nội.
 Giai đoạn 2006 đến 2010
Mở rộng lĩnh vực sản xuất (SP dinh dưỡng, đồ uống), đầu tư thêm nhà máy
thứ 3 tại Bình Dương.
 Giai đoạn 2010 đến nay


BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

4


Nâng cao hiệu quả quản trị Công ty, trở thành công ty sản xuất bánh kẹo hàng
đầu tại Việt Nam. Với tầm nhìn trở thành công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu
Việt Nam, với doanh số 3000 tỉ và chiếm thị phần 30% vào năm 2018, trong
năm 2011 Công ty đã cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân
phối, tăng số lượng nhân sự bán hàng và đầu tư phần mềm quản lý hệ thống bán
hàng. Kết quả doanh số năm 2011 của công ty đạt hơn số trên 1.000 tỉ.
Năm 2012 công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý
online) và hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân
phối.
Cũng trong năm 2012 Công ty nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh
nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào
hoạt động từ tháng 12/2012.
Năm 2014, với mục tiêu tăng độ phủ và doanh số, công ty đầu tư công cụ hỗ
trợ bán hàng bằng thiết bị PDA nhằm kiểm soát, thúc đẩy nhân viên viếng thăm
cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về nhà phân phối tức thời.
Năm 2014 đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin và đưa vào sử dụng từ
tháng 9/2014 đảm vảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
khi xảy ra sự cố mất điện, cháy nổ.
Năm 2015, áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí
trong sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.
Cho tới nay, CTCP bibica đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt
Nam chất lượng cao trong suốt 20 năm liên tục.
3. Vị thế của công ty
Thương hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997-2006. Thương hiệu Bibica

được chọn là thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt Nam
năm 2006 do báo Sài Gòn tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500 thương

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

5


hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam Business Forum thực hiện. Qua đó cho thấy
Bibica luôn có vị trí nằm trong Top Five của ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam
và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo.
4. Mục tiêu
Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích
của khách hàng
Không ngừng cải tiến công tác quản lí, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch
vụ để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất
Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng
và các đối tác kinh doanh khác
Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại công ty
Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường
vì chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
a. Chiến lược ngắn hạn
Xây dựng phát triển và giữ vững uy tín thương hiệu Bibica trong ngành bánh kẹo
qua thông việc phát triển những dòng sản phẩm có chất lượng tối ưu nhất phù
hợp với nhu cầu dinh dưỡng và khẩu vị riêng đối với từng nhóm đối tượng khách
hàng.
Có các chính sách bán hàng linh hoạt, hiệu quả nhằm mở rộng thị trường tiêu
thụ nội địa cũng như thị trường xuất khẩu.

Tiếp tục phát triển hệ thống phân phối theo hướng chuyên nghiệp, đảm bảo hàng
hóa được phân phối đến tay người tiêu dùng nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Xây dựng đội ngũ bán hàng có năng lực và chuyên nghiệp để có thể nắm bắt
kịp thời các thông tin thị trường cũng như triển khai tốt các chương trình bán hàng
ngoài thị trường nhằm xây dựng và phát triển thương 6hiệu ngày càng lớn mạnh.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

6


Tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến mẫu mã bao bì, tập trung phát triển
những nhãn hàng cao cấp nhằm đáp ứng ngày càng cao của người tiêu dùng cũng
như đem lại lợi nhuận của công ty.
b. Chiến lược trung hạn
Từng bước hoàn thiện bộ máy kinh doanh của Công ty trở nên hiệu quả và
gọn nhẹ, áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động phân phối bán hàng để
nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý và xây dựng bộ máy tiếp thị chuyên
nghiệp nhằm tăng doanh số, đa dạng nhãn hàng, chiếm lĩnh vị trí dẫn đầu trong
ngành sản xuất bánh kẹo.
c. Chiến lược dài hạn
Đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng thiết bị kỹ thuật bảo đảm sản lượng và chất lượng
cao, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ và đòi hỏi chất lượng ngày càng cao của
người tiêu dùng. Phát triển Công ty trở thành Công ty hàng đầu trong ngành bánh
kẹo tại thị trường Việt Nam.
 Nhận xét
 Ưu điểm: Thị trường rộng có thể tiếp cận với mọi đối tượng.
 Nhược điểm: Khó khăn trong việc kiểm soát các hoạt động kinh
doanh và bộ máy nhân sự.
5. Sản phẩm công ty
 Ngành nghề kinh doanh

Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước trên các lĩnh vực về công nghiệp
biến bánh - kẹo – nha, Xuất khẩu các sản phẩm bánh - kẹo - nha và các loại hàng
hóa khác, Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất của Công ty. Đầu tư và phát triển sản xuất nhóm sản phẩm mới: bột ngũ
cốc, bột dinh dưỡng, bột giải khát, kẹo viên nén.
 Địa bàn kinh doanh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

7


Bibica hiện có 117 nhà phân phối, đại lý và 250 chuỗi siêu thị tại khắp các
tỉnh thành trên toàn quốc và xuất khẩu sang tất các thị trường Châu Á, Châu Âu,
Châu Mỹ.
 Nhận xét
 Ưu điểm: Thị trường rộng có thể tiếp cận với mọi đối tượng khách
hàng.
 Nhược điểm: khó khăn trong việc kiểm soát các hoạt động kinh
doanh và bộ máy nhân sự.
6. Cơ cấu tổ chức của công ty
a. Cơ cấu tổ chức
 Hội đồng quản trị:
1. Jung Woo Lee: Chủ tịch HĐQT
2. Trương Phú Chiến: Phó Chủ tịch HĐQT
3. Võ Ngọc Thành: Thành viên HĐQT
4. Nguyễn Khắc Hải: Thành viên HĐQT
5. Kim Jun Yeon: Thành viên HĐQT
 Ban kiểm soát:
1. Nguyễn Văn Giang: Trưởng Ban Kiểm soát

2. Hur Jin Kook: Thành viên Ban Kiểm soát
3. Vũ Cường: Thành viên Ban Kiểm soát
 Ban Giám đốc:
1. Trương Phú Chiến: Tổng Giám đốc
2. Phan Văn Thiện: Phó Tổng Giám đốc
3. Nguyễn Trọng Kha: Phó Tổng Giám đốc
4. You Jai Hyung: Giám đốc tài chính
5. Phan Văn Thiện: Giám đốc Kinh doanh
b. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

8


7. Tình hình tài chính của công ty

Biểu đồ doanh thu các năm (tỷ đồng)
14 00
1200
1000

1052.9

1126.7

1171.8

1263.4


929.7

800
600
4 00
200
0

2012

2013

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

2014

2015

2016

9


Biểu đồ lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
85.8

90

81.3


80
70

57.1

60

44.9

50
40
30

25.9

20
10
0

2012

2013

2014

2015

2016

Doanh thu - Lợi nhuận (tỷ đồng)


14 00

1250.8

1263.4

1200
1000
800
600
4 00
65.1

200
0

Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau thuế
Kế Hoạch

II.

81.3

Thực Hiện

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN BIBICA
1. Thị trường ngành bánh kẹo

Đặc điểm về sản xuất kinh doanh của ngành bánh kẹo Việt Nam: Những
năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định,

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

10


với sản lượng hàng năm trên 150 ngàn tấn, doanh thu năm 2015 đạt 27 ngàn tỉ
đồng .Mức tăng trưởng doanh thu hàng năm toàn ngành bình quân đạt 10%.

Biểu đồ : Phát triển ngành bánh kẹo Việt Nam
(Nguồn: Nguyệt A.Vũ, Báo cáo ngành bánh kẹo Việt Nam tháng
7/2014 [Trực tuyến].Viettinbank. Địa chỉ: WWW.viettinbanksc.com.vn)
2. Môi trường vĩ mô
a. Điều kiện kinh tế
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh, sự phân
hóa thu nhập ngày càng cao. Khi mức sống người dân tăng lên thì nhu cầu thị
trường về bánh kẹo sẽ cao hơn về số lượng, chất lượng, hình thức, mẫu mã.
Trong những năm gần đây lãi ngân hàng giảm xuống tạo điều kiện cho doanh
nghiệp huy động vốn vay, mở rộng quy mô doanh nghiệp với chi phí thấp.
Về thuế: Từ đầu năm 2015 đến nay, thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt
hàng bánh kẹo giảm xuống còn 0%, thị trường bánh kẹo trong nước đã phải đối
mặt trước sự xuất hiện ồ ạt của các sản phẩm nhập khẩu từ nhiều nước trong khu
vực ASEAN như: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Thái-lan. Các sản phẩm nhập khẩu
này đa dạng về mẫu mã, chủng loại và chất lượng. Với người tiêu dùng (NTD),
điều này tạo thêm nhiều cơ hội lựa chọn hàng có chất lượng cao với giá rẻ hơn,


BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

11


nhưng với các DN sản xuất bánh kẹo trong nước, đây thật sự là nguy cơ lớn, mất
thị phần trên chính sân nhà.


Ưu điểm: Mức thu nhập bình quân khu vực cao lên giúp khả năng chi trả
tăng, giúp doanh nghiệp thu lời và mở rộng hoạt động kinh doanh qua
việc lãi suất cho vay thấp.



Nhược điểm: Hàng loạt doanh nghiệp theo đó ra đời, tăng sự cạnh tranh
của ngành. Thuế suất nhập khẩu giảm làm tăng khối lượng hàng hoá nhập
khẩu vào Việt Nam, do đó hàng hoá phải đương đầu với cuộc cạnh tranh
khốc liệt.
b. Điều kiện chính trị - pháp luật

Có thể nói bánh kẹo là một trong những sản phẩm được sử dụng nhiều trong
cuộc sống hàng ngày của con người, đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của
nhiều tầng lớp nhân dân trong xã hội sử dụng. Mặt khác, các doanh nghiệp sản
xuất bánh kẹo nhìn chung sử dụng rất nhiều lao động và các nguyên liệu để sản
xuất nhưng nguyên liệu chủ yếu là các mặt hàng nông nghiệp trong nước như
đường, trứng, bột mì, sữa…Vì vậy sự phát triển của ngành bánh kẹo nó sẻ ảnh
hưỡng tới nhiều ngành khác. Do đó ngành sản xuất bánh kẹo được Nhà nước
dành nhiều chính sách ưu đãi nhất định, cụ thể là những ưu đãi trong Luật

khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế nhập khẩu máy móc thiết bị…
Đối với mặt hàng bánh kẹo chính phủ đã có pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực
phẩm; luật bản quyền sở hữu công nghiệp; quy định ghi nhãn mác, bao bì nhằm
bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và các công ty sản xuất chân chính. Nhưng
việc quản lý và thực thi của các cơ quan chức năng không triệu để nên trên thị
trường vẫn còn lưu thông một lượng không nhỏ hàng giả, hàng không rõ nhãn
mác, kém chất lượng.
 Đây vừa là cơ hội và cũng là thách thức cho doanh nghiệp trong việc xây
dựng hình ảnh và thương hiệu của mình.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

12


c. Điều kiện văn hóa - xã hội
Bánh kẹo tuy không phải là nhu cầu thiết yếu, tiêu dùng hằng ngày của con
người nhưng nó là một sản phẩm kế thừa truyền thống ẩm thực của Việt Nam
nói chung và của các vùng nói riêng. Người Việt Nam sống rất thân thiện, hiếu
khách nên thường hay lui tới thăm hỏi nhau và tặng quà vào những ngày lễ tết.
Bánh kẹo là một trong những mặt hàng thường được biếu tặng nhất những dịp
này. Ngoài ra lối sống của từng vùng miền ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu tiêu
dùng bánh kẹo. Tuy nhiên hiện nay quan niệm sống có sự thay đổi rất nhiều,
cùng với sống ngày càng cải thiện là nhu cầu sống ngày càng cao hơn. Người
dân quan tâm hơn đến những tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, đến các thành phần
và các nhãn hiệu.
Sở thích đi du dịch của người dân cũng là một điểm đáng chú ý với các nhà
sản xuất bánh kẹo. Du lịch gia tăng kéo theo đó là việc gia tăng các nhu cầu về
thực phẩm chế biến sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng.Ưu: khu vực nền kinh
tế năng động, mức sống khá ổn nên người dân có ý thức về sức khỏe, sử dụng

các loại bánh kẹo ngon hơn và hay chế biến sẵn đi du lịch, họ đủ điều kiện chi
trả cho những sản phẩm mức giá cao nhưng chất lượng.


Ưu điểm: nếp sống văn hóa thay đổi ngày xưa mọi người thường biếu
tặng nhau bánh mứt, ngày nay xu hướng thay đổi từ việc tiêu dùng và biếu
tặng từ loại bánh mứt sang loại bánh đóng hộp công nghiệp do vấn đề vệ
sinh an tòan thực phẩm. Sự thay đổi này đã thực sự tạo ra cơ hội to lớn
cho Bibica. Cùng với nền kinh tế năng động, mức sống khá ổn nên người
dân có ý thức về sức khỏe, sử dụng các loại bánh kẹo ngon hơn và hay
chế biến sẵn đi du lịch, họ đủ điều kiện chi trả cho những sản phẩm mức



giá cao nhưng chất lượng.
Nhược điểm: Người tiêu dùng vẫn có khái niệm thích sử dụng hàng ngoại
thì chắc chắn sẽ tốt hơn hàng nội đây là một sai lầm mà người tiêu dùng
Việt Nam hay mắc phải, tạo cơ hội cho người khác đầu cơ, làm giá, đưa
giá trị ảo của sản phẩm vào thị trường nước ta. Với những vấn đề trên đây

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

13


thực sự là rào cản đối với Công ty trong nước khi cạnh tranh với các công
ty nước ngoài.
d. Điều kiện về kĩ thuật-công nghệ
Tại Việt Nam, tình trạng công nghệ sản xuất bánh kẹo còn lạc hậu, chưa được
đầu tư nhiều, đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị mang tính hiệu đại do đó chất

lượng sản phẩm không đồng đều. Các dòng sản phẩm còn đơn thuần, chưa đa
dạng. Tuy nhiêu công ty Bibica lại nhận được hậu thuẫn của tập đoàn lotte về
công nghệ sản xuất bánh kẹo với các dây truyền sản xuất hiện tại. điều này giúp
cho công ty có thể hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng
tính cạnh tranh của sản phẩm, đây là một thế mạnh của công ty.
Ngày nay một Công ty với khoa học công nghệ tiên tiến nó là hình ảnh của sự
phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty so với các công ty khác, sẽ tạo ra
được những sản phẩm tốt giá cả phải chăng và sản xuất với năng suất cao hơn só
với các Công ty khác. Do đó Công ty Cổ phần BiBiCa cũng phải luôn cập nhật
các công nghệ mới, đầu tư mua sắm trang thiệt bị mới nhất, để thay thế những
máy móc cũ , làm ra những sản phẩm mới, để sản phẩm của Công ty không bị
lạc hậu so với đối thủ cạnh tranh.


Ưu điểm: Công ty nhận thức được các thay đổi và nâng cao ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm, qua
đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho từng sản phẩm.



Nhược điểm: Trình độ công nghệ nói chung của nước ta còn lạc hậu hơn
so với thế giới tới vài chục năm. Đây là một hạn chế rất lớn đối với các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty BiBiCa nói riêng trong việc
đổi mới thiết bị, dây chuyền công nghệ, triển khai sản phẩm mới để cạnh
tranh với công nghiệp sản xuất bánh kẹo nước ngoài.
e. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên và khí hậu nước ta rất thuận lợi cho phát triển kinh tế.Việt
Nam là nước có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều đã ảnh hưởng rất lớn tới
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA


14


tính thời vụ nông nghiệp, ảnh hướng tới nguồn nguyên liệu cung cấp cho
BiBiCa.
Cùng với Việt nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới
Việt Nam giáp với nhiều nước như,Trung Quốc, Lào, Campuchia và biển Đông.
Nhờ vị thế thuận lợi của Việt Nam, công ty Bibica dễ dàng thông thương với các
đối tác trên toàn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn thế giới bằng đường
bộ, đường thủy và đường hàng không. Tuy nhiên khoảng cách Nam Bắc khá lớn
nên ban đầu khi mới thành lập các chi nhánh ở miền Bắc việc phân phối, cung
cấp sản phẩm cho thị trường miền Bắc gặp nhiều khó khăn về chi phí vận
chuyển, quảng bá sản phẩm.


Ưu điểm: Việt Nam nằm ở vị trí như vậy nên có thị trường tiêu thụ rộng
lớn. Với việc điều kiện khí hậu nước ta nhiệt đới ở nước ta cũng mang lại
Công ty sản xuất bánh kẹo BiBiCa cũng có nhiều thuận lợi. Đó là nguồn
nguyên vật liệu, đa dạng, theo mổi mùa đều có những nguyên vật liệu
khác nhau do đó Công ty sẽ chủ động được nguyên liệu vào những thời
điểm khác nhau và có thể tạo ra được sản phẩm mới, đặc trưng riêng biệt
Công ty sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.



Nhược điểm: Bánh kẹo là một loại sản phẩm khó bảo quản, dễ bị hư
hỏng. Do đó chi phí bảo quản và chi phí vận chuyển lớn làm tăng giá
thành sản phẩm. Phần lớn nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bánh kẹo là
sản phẩm từ nông nghiệp mà thời tiết nước ta diễn biến rất phức tạp như

mưa bão, hạn hán… rất nhiều làm cho thị trường cung cấp nguyên vật liệu
không ổn định.
3. Môi trường vi mô
a. Các đối thủ cạnh tranh

Trong quá trình hoạt động, công ty phải đối đầu với nhều loại đối thủ cạnh
tranh, vì vậy sự nhận dạng và hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với công ty. Tại thị trường bánh kẹo Việt Nam, hiện nay có
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

15


hơn 400 công ty sản xuất lớn, vừa và nhỏ sản xuất trong thị trường bánh kẹo
Việt Nam.
 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
 Công ty CP bánh kẹo Kinh Đô
 Công ty CP bánh kẹo Hải Hà
 Công ty CP bánh kẹo Hải Châu
 Công ty bánh kẹo Quảng Ngãi Bicafun
 Công ty CP Tràng An
 Công ty bánh kẹo ORION
 Ngoài ra còn nhiều công ty
Phân tích đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hàng nhằm giúp Công ty nắm
được các điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ, để từ đó xác định đối sách hợp lý
cho Công ty nhằm tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
b. Khách hàng
Là một phần không thể tách rời của Công ty. Tuy nhiên trên thị trường ngày
cảng xuất hiện nhiều sản phẩm bảnh kẹo của các công ty trong nước cũng như
sản phẩm bánh kẹo ngoại nhập có chất lượng cao,mẫu mã đa dạng. Đây là cơ

hội rất tốt cho khách hàng lựa chọn những sản phẩm mà mình thích trên thị
trường. Do đó khách hàng ngày càng gây sức ép lên doanh nghiệp về giảm giá
chất lượng hàng hóa cao hơn, dịch vụ tốt hơn.
c. Người cung cấp
Hằng năm doanh nghiệp có nhu cầu tiêu dùng cao về đường, sữa, bột gạo,
tinh dầu …Vì vậy không chỉ khách hàng, doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ
phía các tổ chức cung ứng thiết bị, nguyên vật liệu, vốn, lực lượng lao động. Tuy
nhiên do các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phân tán nhiều nguồn khác
nhau, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn về nhà cung cấp.


Ưu điểm: Nhiều nhà cung cấp giúp công ty chủ động được nguồn nguyên
liệu để sản xuất. Đa phần các nhà cung cấp đều nằm ở gần cơ sở sản xuất



nên tiết kiệm được chi phí vận chuyển.
Nhược điểm: Doanh nghiệp cần phải liên hệ cho mình nhiều nhà cung
ứng để tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng.
d. Nguồn nhân lực

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

16


Bảng: Cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất công việc (tháng 12/2012)
Phân Loại
Trên đại học
Đại Học

Cao Đẳng
Trung cấp.CNKT Lành Nghề
Lao Động Phổ thông
Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp phục vụ sản
xuất
Lao động gián tiếp phục vụ sản
xuất

Số Người
5
248
93
567
851

Tỷ Trọng ( % )
0,28%
14,06%
5,27%
32,14%
48,24%

715

40,33%

462

26.19%

Nguồn: Phòng nhân sự Bibica

Bibica có đội ngũ cán bộ ban điều hành dày dặn kinh nghiệm, gắn bó lâu với
công ty. Hầu hết họ đều đó kinh nghiệm làm việc, được đào tạo bài bản có năng
lực quản lý và điều hành trong nền kinh tế thị trường tốt. Trên bình diện chung,
đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty có trình độ tay nghề cao và nhiều
kinh nghiệm đa dạng trong sản xuất và kinh doanh bánh kẹo.Tính đến cuối năm
2012, số lượng lao động làm việc tại công ty là 1.764 người. Trong đó lao động
lành nghề chiểm khoảng 52% cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt huyết và đầy
năng lượng.
Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để
nhân viên có thể nâng cao tay nghề, kiến thức, trình độ các nhân dể mọi nhân
viên trong công ty có thể nâng cao năng lực liên tực và bền vững. Tuy nhiên
nguồn lực này vẫn chưa đương tầm, Công ty cần phải tổ chức huấn luyện và đào
tạo chuyên sâu hơn nữa, đặc biệt là trong hoạt động marketing, hoạch định chiến
lược, quản trị tài chính.


Ưu điểm: Với nguồn nhân lực tận tụy, chất lượng nguồn nhân lực được
nâng cao qua các năm, nhân viên dễ dàng thích nghi tốt với sự thay đổi
của môi trường bên ngoài như: tiếp thu khoa học kĩ thuật hiện đại…
Bibica luôn tạo điều kiện để nhân viên mới hội nhập và thích ứng với môi
trường và công việc.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

17





Nhược điểm: Còn nhiều lao động lành nghề chưa có bằng cấp, tay nghề
còn trẻ, kiến thức còn chưa vững vừng đang cần phải học hỏi. Cán bộ
quản lý cấp trung và cấp cơ sở còn yếu năng lực điều hành quản lý, cán bộ
kỹ thuật sản xuất thiếu và non trẻ chưa có kinh nghiệm, tính chuyên
nghiệp chưa cao.

Hoạt động nghiên cứu và phát triển
Chất lượng của các hoạt động nghiên cứu và phát triển của Công ty có thể
giúp cho Công ty giữ vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại bị tụt hậu trong
lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, sản lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành
và công nghệ sản xuất. Trình độ, kinh nghiệm và năng lực chưa đủ cơ sở cho
công tác nghiên cứu triển khai tốt mà bộ phận chức năng này cần phải thường
xuyên theo dõi các điều kiện môi trường, các thông tin về đổi mới công nghệ
liên quan đến qui trình công nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu.
Bibica còn có lợi thế hơn về nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam
lẫn cung cách bán hàng và hệ thống phân phối. Nên công ty này đã và đang đánh
thẳng vào thị trường tiêu thụ trong nước. Cùng với việc gia tăng năng lực sản
xuất, hãng sẽ đẩy mạnh việc xây dựng hệ thống phân phối và tìm kiếm thị
trường tiêu thụ mới. Năm 2016, doanh nghiệp này có 95.000 điểm bán. Mục tiêu
năm 2017 nâng lên thành 115.000 điểm bán, đến 2018 sẽ phát triển lên 125.000
điểm.


Ưu điểm: Đáp ứng nhanh nhu cầu của thị trường, thị trường rộng lớn, tiếp



thu với quy trình công nghệ nhanh.
Nhược điểm: Tốn nhiều chi phí cho thuê tổ chức bên ngoài nghiên cứu thị

trường.

III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIBICA
1. Bảng cân đối kế toán từ năm 2012 – 2016

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

18


2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2016

IV.

PHÂN TÍCH THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

19


Nhóm chọn ra 4 công ty hàng đầu trong ngành kinh doanh bánh kẹo là Công
ty cổ phần Bibica, Công ty bánh kẹo Hải Hà, Công ty bánh kẹo Hữu Nghị và
công ty cổ phần Kinh Đô. Sau đó lấy trung bình cộng các thông số để tính ra
trung bình ngành.
1. Thông số khả năng thanh toán
a. Thông số khả năng thanh toán hiện thời
Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như
tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn

hạn của mình. Tỷ số này càng cao càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết
các khoản nợ.
Khả năng thanh toán hiện thời =
Đơn vị: tỷ đồng

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán

2012

2013

2014

2015

2016

377

450

573

723

789

188


211

241

282

267

2

2.1

2.4

2.6

3

1.6

1.9

2.1

2.2

2.4

hiện thời

Trung bình ngành

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

20


Biểu đồ khả năng thanh toán hiện thời của công ty Bibica với trung bình ngành
3.5

3

3
2.5
2

2.2

Năm 2014

Năm 2015

Khả năng thanh toán hiện thời

Trung bình ngành

2.1
1.9

2


2.6

2.4
2.1

2.4

1.6

1.5
1
0.5
0
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2016

 Nhận xét
Nhìn chung thì khả năng thanh toán hiện thời của công ty bánh kẹo Bibica
tăng khá đều theo thời gian và luôn lớn hơn trung bình ngành. Nguyên nhân là vì
tỉ lệ nợ ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn rất thấp (nợ chỉ chiếm khoảng 25%
tổng tài sản), mặc khác số nợ lại thấp nên công ty có thừa khả năng chi trả. Điều
này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể
chuyển hóa thành tiền của Bibica luôn ổn định và ở mức rất tốt.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Thông số khả năng thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản
ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho

hay không.
Khả năng thanh toán nhanh =
Đơn vị: tỷ đồng
2012

2013

2014

2015

2016

Tiền mặt

27

37

47

102

66

Phải thu khách hàng

48

46


62

74

79

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

21


Nợ ngắn hạn

188

211

241

282

267

Khả năng thanh toán nhanh

0.40

0.40


0.45

0.62

0.54

Trung bình ngành

0.38

0.42

0.48

0.46

0.66

Biểu đồ khả năng thanh toán nhanh của công ty Bibica với trung bình ngành
0.7

0.62

0.66

0.6

0.48

0.5


0.4

0.38
0.4

0.42
0.4

0.45

0.54
0.46

0.3
0.2
0.1
0
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Khả năng thanh toán hiện nhanh

Năm 2015

Năm 2016


Trung bình ngành

 Nhận xét
Nhìn một cách tổng thể khả năng thanh toán nhanh của Bibica có nhiều biến
động qua các thời kỳ. Cụ thể:
Từ giai đoạn năm 2012 đến đầu năm 2014, khả năng thanh toán nhanh của
Bibica phần lớn ở dưới mức trung bình ngành, nhưng không đáng kể. Tuy
Bibica duy trì một lượng hàng tồn kho ở mức khá cao nhưng nợ ngắn hạn lại
thấp và tăng chậm theo thời gian nên nhìn chung Bibica vẫn duy trì khả năng
thanh toán nhanh của mình đồng đều so với các đối thủ khác.
Từ năm 2014 đến đầu năm 2015, khả năng thanh toán nhanh của Bibica tăng
mạnh, vượt trên mức trung bình ngành. Nguyên nhân vì lượng hàng tồn kho
giảm mạnh và lượng tiền mặt tăng cao làm cho khả năng thanh toán nợ nhanh
của Bibica tăng cao. Tuy nhiên điều này sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn giảm
dần.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

22


Nhưng kể từ năm 2015 trở đi, khả năng thanh toán nhanh có xu hướng giảm
nhanh và đã xuống dưới mức trung bình ngành vào giữa năm 2015. Nguyên
nhân là do lượng tiền mặt trong công ty giảm mạnh, hàng tồn kho lại tăng lên
làm cho chỉ số thanh toán nhanh của công ty sụt giảm. Đây là dấu hiệu đáng lo
ngại của công ty vì công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các
khoản nợ ngắn hạn.
c. Vòng quay phải thu khách hàng
Vòng quay phải thu khách hàng phản ánh khả năng quản lý các khoản công
nợ phải thu của công ty và khả năng thu hồi vốn trên các khoản công nợ đó.
Vòng quay phải thu khách hàng =

Phải thu khách hàng bình quân năm 2012 lấy năm 2011 làm gốc
Phải thu khách hàng năm 2011 là 65 tỷ đồng
Kỳ Thu tiền bình quân =

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

23


Đơn vị: Tỷ đồng
2012

2013

2014

2015

2016

Doanh thu tín dụng

930

1053

1129

1172


1263

Phải thu khách hàng bình quân

56.5

47

54

68

76.5

Vòng quay khoản phải thu

16.46

22.40

20.91

17.24

16.51

Kỳ thu tiền bình quân (DOS)

22.17


16.29

17.46

21.18

22.11

TB

Vòng quay

20.50

24.95

21.75

15.48

15.61

Kỳ thu tiền bình quân

17.80

14.63

16.78


23.58

23.39

ngành

Biểu đồ kỳ thu tiền bình quân của công ty Bibica với trung bình ngành
25

23.58

22.17
21.18

20

17.8
15

16.29

23.39
22.11

17.46
16.78

14.63

10


5

0
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014
Kỳ thu tiền bình quân

Năm 2015

Năm 2016

Trung bình ngành

 Nhận xét
Qua số liệu cho thấy chỉ số kỳ thu tiền bình quân của Bibica so với trung bình
ngành có một vài sự biến động. Đầu tiên, từ năm 2012 – 2014, kỳ thu tiền bình
quân đều ở trên mức trung bình ngành. Nguyên nhân vì chính sách thu hồi nợ
lỏng lẻo và nhiều khách hàng vẫn chưa thanh toán nợ cho công ty.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CÔNG TY CP BIBICA

24


×