Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí - thông gió và dựng lại bằng revit mep 2018 dự án trung tâm thương mại Vincom Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 133 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... VII
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... VIII
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... X
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ............................. 1
1.1. ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ............................................................................... 1
1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ........................................... 1
1.2.1. Trong sinh hoạt, dân dụng................................................................. 1
1.2.2. Trong công nghiệp, sản xuất ............................................................. 2
1.3. MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ PHỔ BIẾN................................... 3
1.3.1. Hệ thống điều hòa VRV ..................................................................... 3
1.3.2. Hệ thống điều hoà water chiler ......................................................... 5
1.4. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TẠI VINCOM TÂY NINH ........ 6
1.4.1. Hệ thống điều hòa không khí ............................................................. 6
1.4.2. Hệ thống thông gió chung ................................................................. 8
1.5. PHẠM VI ĐỀ TÀI ........................................................................................ 9
CHƯƠNG 2. THÔNG SỐ TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA .............................. 10
2.1. QUI MÔ VINCOM TÂY NINH .................................................................... 10
2.2. CÁC THÔNG SỐ CỦA THIẾT KẾ ................................................................. 11
2.3. CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN VÀ TIÊU CHUẨN THAM KHẢO ............... 12
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN TẢI LẠNH ........................................................... 14
3.1. NHIỆT HIỆN BỨC XẠ QUA KÍNH Q11 .......................................................... 15
3.2. NHIỆT HIỆN BỨC XẠ QUA MÁI Q21............................................................ 19
3.3. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA VÁCH Q22 ........................................................ 20
3.4. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA NỀN Q23 .......................................................... 23
3.5. NHIỆT HIỆN TỎA DO ĐÈN CHIỀU SÁNG Q31 ............................................... 24


3.6. NHIỆT HIỆN TOẢ DO MÁY MÓC Q32 .......................................................... 25


3.7. NHIỆT TOẢ DO NGƯỜI.............................................................................. 27
3.7.1. Nhiệt hiện toả do người Q4h............................................................. 27
3.7.2. Nhiệt ẩn toả do người Q4a ............................................................... 28
3.8. NHIỆT HIỆN VÀ NHIỆT ẨN DO GIÓ TƯƠI MANG VÀO QN ............................. 29
3.9. NHIỆT HIỆN VÀ NHIỆT ẨN DO GIÓ LỌT Q5 ................................................. 31
3.10. NHIỆT TỔN THẤT DO CÁC NGUỒN KHÁC Q6 ........................................... 33
3.11. TÍNH TOÁN ẨM THỪA ........................................................................... 35
3.11.1. Lượng ẩm do người tỏa W1............................................................ 35
3.11.2. Lượng ẩm bay hơi từ bán thành phẩm W2 ..................................... 35
3.11.3. Lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn W3 ........................................ 36
3.11.4. Lượng ẩm bay hơi từ thiết bị W4 .................................................... 36
3.11.5. Kiểm tra động sương ..................................................................... 36
CHƯƠNG 4. THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ ..................... 38
4.1. CHỌN SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ ......................................................... 38
4.1.1. Sơ đồ thẳng ..................................................................................... 38
4.1.2. Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp ...................................... 39
4.1.3. Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp ..................................................... 40
4.2. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ................................................. 41
4.2.1. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF( εh ) ........................................ 41
4.2.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ( εhf ) ................................................. 41
4.2.3 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ( εht ) .................................................... 42
4.2.4. Hệ số đi vòng  BF ............................................................................ 43
4.2.5. Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF (

 hef

) ............................................. 44

4.2.6. Nhiệt độ điểm đọng sương ts ............................................................ 45
4.3. THÀNH LẬP SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN MỘT CẤP ................................................. 45

4.4. KIỂM TRA DIỀU KIỆN DẢM BẢO TIEU CHUẨN VỆ SINH............................... 47
4.5. LƯU LƯỢNG KHONG KHI.......................................................................... 48
4.6. TÍNH TOÁN VÀ THÀNH LẬP CHO CÁC KHU VỰC VINDS, CINEMA, VĂN
PHÒNG VINMART. .................................................................................................. 49


CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN KIỂM TRA TẢI LẠNH BẰNG PHẦN MỀM
HAP .......................................................................................................................... 53
5.1 TÍNH TOÁN KIỂM TRA BẰNG HAP............................................................. 53
5.2. SO SÁNH CÔNG SUẤT LẠNH GIỮA TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ....................... 66
CHƯƠNG 6. KIỂM TRA VÀ TÍNH CHỌN THIẾT BỊ ................................. 67
6.1. TÍNH CHỌN CHILLER ............................................................................... 67
6.2. TÍNH CHỌN FCU, AHU, PAU ................................................................. 68
6.2.1. Tính chọn PAU................................................................................ 68
6.2.2 Tính chọn FCU ................................................................................ 70
6.2.3. Tính chọn AHU ............................................................................... 72
6.3. TIN
́ H CHỌN THAP
́ GIAỈ NHIÊT
̣ .......................................................... 74
CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN THÔNG GIÓ ....................................................... 78
CHƯƠNG 8. TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT MEP 2018 ................... 85
8.1. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH BIM VÀ PHẦN MỀM REVIT MEP 2018 ................. 85
8.2. SỬ DỤNG REVIT MEP 2018 TRIỂN KHAI LẠI BẢN VẼ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ
KHÔNG KHÍ TẠI VINCOM TÂY NINH........................................................................ 88

8.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHO KHỐI TTTM VINCOM TÂY NINH ..................... 94
8.3.1 Xây dựng Revit kiến trúc trung tâm thương mại Vincom Tây Ninh ... 94
8.3.2 Xây dựng Revit MEP phòng chiller .................................................. 97
8.4. ỨNG DỤNG XUẤT KHỐI LƯỢNG BẢN VẼ TỰ ĐỘNG .................................. 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 107
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 108


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống điều hoà không khí VRV
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống điều hoà không khí Water Chiller
Hình 2.1. Hình ảnh mô phỏng Vincom Tây Ninh
Hình 3.1. Sơ đồ tính tổn thất nhiệt theo phương pháp Carrier
Hình 3.2. Kết cấu tường
Hình 4.1. Sơ đồ điều hoà không khí kiểu thẳng
Hình 4.2. Sơ đồ điều hoà không khí một cấp
Hình 4.3. Sơ đồ điều hoà không khí 2 cấp
Hình 4.4. Điểm gốc G ( t = 240C,  = 50%) và thang chia hệ số nhiệt hiện
Hình 4.5. Hệ số nhiệt hiện phòng εhf và cách xác định quá trình biến đổi V-T
Hình 4.6. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ( εht ) và sự biến đổi không khí trong dàn
lạnh
Hình 4.7. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi
vòng và quan hệ qua lại với các điểm H, T,O,S.
Hình 4.8. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi
vòng và quan hệ qua lại với các điểm H, T, O, S.
Hình 4.9. Xác định các điểm trạng thái trên ẩm đồ khu vực Vinpro
Hình 4.10. Xác định các điểm trạng thái trên ẩm đồ khu vực VinDS
Hình 4.11. Xác định các điểm trạng thái trên ẩm đồ khu vực Cinema
Hình 4.12. Xác định các điểm trạng thái trên ẩm đồ khu vực Văn phòng Vinmart
Hình 5.1. Giao diện khởi động của Hap
Hình 5.2. Giao diện làm việc chính của Hap
Hình 5.3. Giao diện của tag Weather
Hình 5.4. Giao diện của tag Design Temperatures



Hình 5.5. Giao diện của tag Design Solar
Hình 5.6. Giao diện của tag Simulation
Hình 5.7. Kết quả tính toán của khu vực Vinpro bằng Hap
Hình 6.1. Catalogue series máy RCWF của hãng LG
Hình 6.2. Catalogue PAU series máy 39G của hãng Carrier
Hình 6.3. Catalogue FCU hãng Carrier với model 42CE
Hình 6.4. Catalogue AHU dòng máy 39XT của hãng Carrier
Hình 6.5. Đồ thị xác định hệ số hiệu chỉnh k1 theo nhiệt độ nước làm mát tw =
5K và tư.
Hình 6.6. Catalogue FCU hãng GENIUS COOLING TOWER với series GPC
Hình 6.7. Hệ số hiệu chỉnh k2 phụ thuộc vào mật độ phun mưa tương đối r.
Hình 7.1. Chiều dài các đoạn cần tính trên mặt bằng tầng 1
Hình 7.2. Chiều dài các đoạn ống trên tầng 5
Hình 8.1. Quy trình BIM trong vòng đời công trình
Hình 8.2. Toà nhà Land Mark 81 áp dụng công nghệ BIM
Hình 8.3. Một công trình triền khai hệ thống ĐHKK bằng Revit MEP
Hình 8.4. Giao diện của Revit khi khởi động
Hình 8.5. Giao diện làm việc của Revit
Hình 8.6. Thanh Ribbon
Hình 8.7. Thanh Properties khi không kích chọn đối tượng
Hình 8.8. Thanh Properties khi kích vào đối tượng Duct
Hình 8.9. Hộp thoại Type Properties
Hình 8.10. Thanh Project Browser
Hình 8.12. Cửa sổ Browser Orgazination
Hình 8.13. Không gian làm việc


Hình 8.13. Thanh công cụ Quick Access
Hình 8.14. Thanh công cụ View control

Hình 8.15. Mặt bằng tổng thể tầng 1 trung tâm thương mại VINCOM Tây Ninh
2D AUTOCAD
Hình 8.16 Mặt cắt mặt đứng công trình Vincom Tây Ninh
Hình 8.17. View 3D mặt trước trung tâm thương mại Vincom Tây Ninh (tổng thể)
Hình 8.18. View 3D phòng Chiller tại hầm B2, view rõ vị trí đặt bơm bởi các bệ
bơm
Hình 8.19. Catalogue van lọc (Y Strainer) và đồng hồ lưu lượng (Water Meter)
Hình 8.20. Catalogue van cổng (Gate Valve) và đồng hồ áp suất (Pressure
Gauge)
Hình 8.21. Mặt cắt đối diện bơm chiller tổng
Hình 8.22. Mặt cắt phòng bơm
Hình 8.23. View 3D phòng bơm chiller mặt sau tổng thể
Hình 8.24. View 3D phòng bơm chiller mặt trước tổng thể
Hình 8.25. View 3D hệ thống FCU tầng 1 cho khối trung tâm thương mại
Vincom Tây Ninh
Hình 8.26. View 3D tổng thể hệ Chiller cho khối trung tâm thương mại Vincom
Tây Ninh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. TTTM: Trung tâm thương mại
2. ACH: Air Change per Hour
3. PAU: Primary Air Handling Unit
4. FCU: Fan coil Unit
5. AHU: Air Handling Unit
6. BIM: Building Information Modeling
7. ĐHKK : Điều hòa không khí
8. KG: Không gian
9. ĐH: Điều hoà
10. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

11. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
12. BF: Hệ số đi vòng (BF)
13. ESHF: Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng (hef)
14. GSHF: Hệ số nhiệt hiện tổng (ht)
15. RSHF: Hệ số nhiệt hiện phòng (hf)
16. SHF: Hệ số nhiệt hiện (h)


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh hai phương pháp hồi gió
Bảng 2.1. Thống kê thông tin các khu vực tầng 1
Bảng 2.2. Thống kê các thông số thiết kế cho khu vực tầng 1
Bảng 3.1. Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 4
Bảng 3.2. Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng
Bảng 3.3. Thống kê nhiệt hiện bức xạ qua kính tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.4. Thống kê nhiệt hiện truyền qua vách tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.5. Thống kê nhiệt hiện truyền qua nền tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.6. Thống kê nhiệt hiện toả do chiếu sáng tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.7. Thống kê nhiệt hiện toả do máy móc tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.8. Thống kê nhiệt hiện toả do người tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.9. Thống kê nhiệt ẩn toả do người tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.10. Thống kê nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào của tầng 1 khu
vực TTTM
Bảng 3.11. Thống kê nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió lọt của tầng 1 khu vực TTTM
Bảng 3.12. Bảng tống hợp kết quả tính tải cho tầng 1 khu TTTM
Bảng 3.13. Ẩm thừa tại các khu vực tầng 1 khu TTTM
Bảng 4.1. Thông số trạng thái tại các điểm của khu vực Vinpro
Bảng 4.2. Kết quả tính toán cho phòng VinDS L1-01
Bảng 4.3. Thông số trạng thái tại các điểm của khu vực VinDS
Bảng 4.4. Kết quả tính toán cho phòng Cinema L3

Bảng 4.5. Các thông số trạng thái tại các điểm của khu vực Cinema
Bảng 4.6. Kết quả tính toán cho phòng Văn phòng Vinmart L2
Bảng 4.7. Thông số trạng thái tại các điểm khu vực Văn phòng Vinmart


Bảng 5.1. So sánh công suất lạnh giữa các khu vực đã tính toán
Bảng 6.1. Thống kê lưu lượng gió của tầng 1
Bảng 6.2. Tính chọn FCU tầng 1 khu trung tâm thương mại
Bảng 7.1: Bảng tính thông gió nhà vệ sinh
Bảng 7.2: Bảng so sánh lưu lượng thông gió cơ khí
Bảng 7.3 Bảng tính tổn thất qua các cút
Bảng 7.4 Bảng tính vận tốc ống theo thiết kế
Bảng 7.5 Bảng tính tổn thất cục bộ qua mở


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của kỹ
thuật lạnh và điều hoà không khí. Đồng thời với việc hàng loạt nhà cao tầng khách sạn
được xây dựng trên khắp cả nước là các hệ thống điều hoà kiểu mới hiện đại có mặt
trên thị trường Việt Nam. Đời sống của nhân dân đã không ngừng được cải thiện kể từ
ngày mở cửa và đổi mới do đó nhu cầu về một cuộc sống tiện nghi, trong đó có nhu
cầu về điều hoà không khí ngày càng cao. Đối với một đất nước có khí hậu nhiệt đới
gió mùa, mùa hè nóng nực, mùa đông rét buốt như nước ta thì nhu cầu về điều hoà là
rất lớn. Cùng với nó ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt cũng phát triển khá nhanh, số
người tham gia học tập, nghiên cứu chuyên sâu cũng ngày một nhiều. Do đó khoa
Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt - Đại học SPKT TP.HCM hướng dẫn sinh viên trong
ngành làm đồ án môn học điều hoà không khí nhằm tạo cho sinh viên ứng dụng kiến
thức chuyên ngành vào lĩnh vực này, đáp ứng nhu cầu cho xã hội. Vì thế chúng em đã
chọn đề tài “Tính toán kiểm tra và dựng lại bằng Revit MEP 2018 Vincom Tây
Ninh” để làm đồ án. Trong quá trình làm đồ án sẽ có không thể tránh hết những sai sót

trong khi tính toán nên chúng em rất cần những ý kiến chia sẽ, đóng góp từ các thầy
cô, chúng em xin cám ơn!


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. Điều hòa không khí
Điều hoà không khí là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp và thiết bị
nhằm tạo ra và duy trì ổn định một môi trường vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, đảm bảo
độ sạch của không khí, khống chế độ ồn và sự lưu thông hợp lý của dòng không khí...
tùy theo mục đích sử dụng.
Để đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng, hệ thống ĐHKK bao gồm các
thiết bị chính sau:
- Thiết bị xử lý không khí: dàn lạnh, dàn nóng, lọc bụi, tiêu âm nhằm mục đích
thay đổi trạng thái thông số trạng thái của không khí
- Thiết bị vận chuyển và phân phối không khí: quạt gió lạnh, miệng thổi, miệng
hút, đường ống gió giữ nhiệm vụ đưa không khí đã được xử lý tới nơi yêu cầu
- Thiết bị năng lượng: máy nén, thiết bị ngưng tụ, thiết bi tiết lưu, quạt gió nóng
làm nhiệm vụ cấp lạnh, cấp nước
- Thiết bị đo lường và điều khiển tự động: làm nhiệm vụ hiển thị các thông số
trạng thái của không khí và điều khiển một cách tự động việc duy trì các thông số đó.

1.2. Tầm quan trọng của điều hoà không khí
Cùng với sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học, công nghệ thì ĐHKK
ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình đối với đời sống sinh hoạt, sản xuất
của con người.
1.2.1. Trong sinh hoạt, dân dụng
Môi trường khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp rất lớn tới trạng thái của con người
và được thể hiện qua các yếu tố: nhiệt độ t, độ ẩm tương đối , tốc độ lưu chuyển
không khí ω, nồng độ các chất độc hại và độ ồn.
Nhiệt độ là yếu tố gây ra cảm giác nóng, lạnh rõ rệt nhất đối với con người, do

đây là yếu tố quyết định sự truyền nhiệt giữa bề mặt da và môi trường không khí
xung quanh. Nhiệt độ của con người luôn là 370C mà nhiệt độ môi trường lại thường
xuyên thay đổi vì vậy có sự chênh lệch nhiệt độ giữa người với môi trường xung

1


quanh dẫn đến quá trình truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ giữa cơ thể và môi
trường. Khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn nhiệt độ cơ thể người thì con người sẽ có
cảm giác lạnh và ngược lại.
Độ ẩm tương đối là yếu tố quyết định điều kiện bay hơi mồ hôi vào không khí.
Nếu không khí có độ ẩm vừa phải thì khi nhiệt độ cao, cơ thể đổ mồ hôi và mồ hôi
bay vào không khí nhiều sẽ làm cho cơ thể cảm giác dễ chịu hơn. Nếu độ ẩm quá lớn,
mồ hôi thoát ra ngoài da bay hơi kém, sẽ dính lại trên da và gây cho con người có
cảm giác khó chịu.
Tốc độ lưu chuyển không khí ảnh hưởng tới cường độ toả nhiệt và toả chất của
cơ thể. Khi tốc độ lưu chuyển không khí ω quá lớn sẽ làm cho tốc độ cường độ toả
nhiệt và toả chất của cơ thể lớn có thể gây nên tình trạng mất nhiệt nhanh dẫn đến con
người có cảm giác mệt mỏi và đau đầu...
Như vậy ta có thể thấy các yếu tố khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của
con người. Điều hoà không khí giúp tạo ra môi trường không khí trong sạch, có nhiệt
độ, độ ẩm và vận tốc gió nằm trong phạm vi ổn định phù hợp với cảm giác nhiệt của
cơ thể con người, ứng với các trạng thái lao động khác nhau, làm cơ thể con người
cảm thấy dễ chịu, thoải mái, không nóng bức về mùa hè, rét buốt về mùa đông, bảo
vệ được sức khỏe và phát huy được năng suất lao động cao nhất.
1.2.2. Trong công nghiệp, sản xuất
Thành phần không khí và các thông số vật lý của nó có ảnh hưởng rất lớn tới
các quy trình công nghệ trong các ngành công nghiệp, sản xuất. Mỗi quy trình công
nghệ lại đòi hỏi những yêu cầu khác nhau về các thông số vật lý của môi trường. Vì
vậy việc tạo ra một môi trường thích hợp là nhiệm vụ của lĩnh vực điều hoà không

khí. Qua đó ta thấy Điều hoà không khí có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng trong
công nghiệp và sản xuất.
Trong ngành cơ khí chính xác, chế tạo dụng cụ đo lường, dụng cụ quang học thì
nhiệt độ và độ ẩm của không khí là những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng, độ chính xác và độ bền của sản phẩm.
Đối với các ngành sản xuất bánh kẹo cũng cần phải có nhiệt độ, độ ẩm thích
hợp. Nhiệt độ chế biến trong khoảng: 21 - 260C, độ ẩm tương đối 30 - 45%. Riêng đối
với các bánh kẹo cao cấp: socola, cao su… yêu cầu nhiệt độ thấp hơn. Đối với các
2


ngành sản xuất và chế biến thực phẩm: thịt, cá, sữa… nhiệt độ cao sẽ làm hỏng sản
phẩm khi chế biến.
Trong công nghiệp sợi, dệt ĐHKK cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng, độ ẩm
và nhiệt độ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Khi độ ẩm cao thì độ dính kết, ma sát
giữa các sợi bông sẽ lớn và quá trình kéo sợi sẽ khó khăn. Ngược lại nếu độ ẩm thấp
sẽ làm cho sợi dễ bị đứt, do đó hiệu quả kéo sợi giảm.
Trong công nghiệp in ấn, phim ảnh, đặc biệt là in tiền, in nhiều màu đòi hỏi phải
tiến hành trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm ổn định để kích thước của giấy, phim
không bị co giãn thất thường. Bụi nhiều sẽ dễ bám vào bề mặt của giấy, phim ảnh làm
giảm chất lượng sản phẩm. Nhiệt độ cao và độ ẩm thấp sẽ làm cho giấy và phim ảnh
bị cong vênh, còn nếu độ ẩm quá cao thì sẽ làm cho sản phẩm bị ẩm, dính bết vào
nhau.
Như vậy, Điều hoà không khí không chỉ giữ vai trò rất quan trọng trong đời
sống mà còn đảm bảo được chất lượng của cuộc sống con người cũng như nâng cao
hiệu quả lao động và chất lượng của sản phẩm trong công nghiệp sản xuất.

1.3. Một số hệ thống điều hoà không khí phổ biến
1.3.1. Hệ thống điều hòa VRV
Hệ thống điều hoà kiểu VRV (Variable Refrigerant Volume): Về cấu tạo hệ

thống VRV giống như máy loại tách rời nghĩa là gồm hai mảng: mảng ngoài trời và
mảng trong nhà gồm nhiều khối trong có dàn bốc hơi và quạt. Sự khác nhau giữa VRV
và tách rời là với VRV chiều dài và chiều cao giữa khối ngoài trời và trong nhà cho
phép rất lớn (100m chiều dài và 50m chiều cao), chiều cao giữa các khối trong nhà có
thể tới 15m. Vì vậy khối ngoài trời có thể đặt trên nóc nhà cao tầng để tiết kiệm không
gian và điều kiện làm mát dàn ngưng bằng không khí tốt hơn.

3


Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống điều hoà không khí VRV
 Ưu điểm
- Khả năng lớn trong việc thay đổi công suất lạnh bằng cách thay đổi tần số điện
cấp cho máy nén, nên tốc độ quay của máy nén thay đổi và lưu lượng môi chất lạnh
cũng thay đổi
- Tiết kiệm được hệ thống đường ống
- Tiết kiệm được nhân lực và thời gian thi công lắp đặt so với hệ thống water
chiller
- Khả năng tiết kiệm năng lượng cao vì được trang bị máy nén biến tầng và khả
năng điều chỉnh năng suất lạnh gần như vô cấp.
- Tiết kiệm chi phí vận hành: Hệ VRV không cần nhân công vận hành trong khi
hệ chiller cần đội ngũ vận hành chuyên nghiệp.
- Khả năng tự động hoá cao vì thiết bị đơn giản
- Khả năng sửa chữa bảo dưỡng rất năng động và nhanh chóng nhờ thiết bị chuẩn
đoán đã được lập trình và cài đặt sẵn trong máy
 Nhược điểm
- Giá thành hệ thống ĐHKK VRV còn khá cao, do được đánh giá là một trong
những hệ thống thiết bị "thông minh vận hành tối ưu nhất trong các hệ thống ĐHKK
trung tâm.
4



- Chưa có máy ở dải công suất cao để lựa chọn.
1.3.2. Hệ thống điều hoà water chiler
Hệ thống water chiller là hệ thống dùng máy lạnh trung tâm (Chiller) đặt tại gian
máy cung cấp nước lạnh cho toàn công trình bằng hệ thống bơm nước lạnh tới các
AHU, FCU. Phương án điều hòa không khí trung tâm còn bao gồm rất nhiều loại khác
nhau:
Điều hoà trung tâm với chất tải lạnh nước: máy lạnh trung tâm chỉ sản xuất ra
nước lạnh và cung cấp tới các thiết bị trao đổi nhiệt đặt tại các phòng bằng hệ thống
bơm.
Điều hoà trung tâm với chất tải lạnh không khí: máy lạnh trung tâm sản xuất ra
không khí lạnh cung cấp tới các phòng chức năng bằng hệ thống đường ống gió.

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống điều hoà không khí Water Chiller
Điều hoà không khí trung tâm còn được phân loại theo hai cách giải nhiệt cho
máy lạnh chính: giải nhiệt bằng nước và giải nhiệt bằng không khí.
 Ưu điểm
- Tiết kiệm năng lượng
- Thích hợp với các công trình có hệ số sử dụng đồng thời lớn, mặt bằng cần điều
hoà rộng, nhiệt độ điều hòa cần xuống thấp.
- Đảm bảo được các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, khí sạch.

5


- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiện nghi nhiệt cho con người: nhiệt độ, lưu
lượng gió tươi ...
- Hệ thống điều khiển công suất lạnh linh hoạt nhờ bảng điều khiển đặt tại từng
phòng.

- Với các công trình, khi thết kế kiến trúc, đã bố trí các khu vực đặt máy, sẽ
không gây ảnh hưởng xấu tới kiến trúc công trình.
 Nhược điểm
- Phải có không gian đặt các thiết bị: máy lạnh trung tâm, bơm nước lạnh ...
- Giá thành đầu tư ban đầu khá lớn.
- Hệ thống lớn tương đối cồng kềnh, cần khoảng không gian trên trần giả nhiều
để đi ống.
- Không phù hợp đối với công trình có tần suất hoạt động không liên tục

1.4. Giới thiệu hệ thống điều hoà không khí tại Vincom Tây Ninh
Vincom Tây Ninh thuộc tập đoàn Vingroup, nằm trong dự án Trung tâm thương
mại Vincom Tây Ninh và Shop house. Vincom Tây Ninh gồm 2 tầng hầm, 5 tầng
trung tâm thương mại và 16 tầng khách sạn 5 sao. Vì vậy quá trình thiết kế thi công
các hạng mục được tuân theo tiêu chuẩn. Đặc biệt hệ thống điều hoà không khí của
Vincom Tây Ninh được khống chế chặt chẽ về nhiệt độ và độ ẩm. Đồng thời với một
diện tích sàn khá lớn dẫn đến nhu cầu về tải điều hoà sẻ rất lớn. Với đặc điểm như trên
thì Vincom tây Ninh được sử dụng hệ thống điều hoà không khí là hệ thống trung
Water Chiller. Vincom Tây Ninh sử dụng hệ thống điều hoà trung Water Chiller với 2
với năng suất lạnh mỗi chiller là 450 TON lạnh. Sau đây là đặc điểm hệ thống chiller
tại Vincom Tây Ninh
1.4.1. Hệ thống điều hòa không khí
 Sử dụng chiller giải nhiệt nước:
 Số lượng: 2 chiller ly tâm sử dụng gas R134a
 Năng suất: 450 TON lạnh mỗi chiller
 Được bố trí tại phòng máy Chiller và cung cấp nước lạnh cho cho toàn bộ
thiết bị AHU, FCU để làm lạnh cho Vincom Tây Ninh.

6



 Dễ dàng kết nối với hệ thống BMS, máy tính điều khiển từ xa và lập trình
chạy tự động.
 Tháp giải nhiệt:
 Gồm 2 cụm tháp. Mỗi cụm tháp là tổ hợp tháp giải nhiệt 2 cell
 Năng suất giải nhiệt nước 550 m3/h
 Được bố trí trái mái và giải nhiệt nước cho cụm máy chiller thông qua hệ
thống đường ống.
 Nhiệt độ nước ra, vào tháp: 32 0C / 37 0C.


Sử dụng FCU và AHU
 Vincom Tây Ninh chủ yếu sử dụng FCU loại to để trực tiếp làm chức năng

điều hòa không khí cho các phòng, các tầng của khu vực trung tâm thương mại,
khách sạn và sẽ được bố trí trên trần hoặc các vị trí phù hợp để cung cấp khí lạnh
cho các phòng có nhu cầu về điều hòa không khí thông qua mạng lưới các ống
dẫn gió và các miệng thổi khí.
 Đối với các không gian lớn như Vinmart, Cinema thì sử dụng AHU đặt
trong phòng riêng, cách âm, trực tiếp làm chức năng điều hòa không khí cho các
không gian đó. Gió điều hòa sẽ được dẫn qua các kênh ống gió bố trí trên trần
hoặc các vị trí phù hợp để cung cấp khí lạnh thông qua mạng lưới các cửa
cấp/hồi gió.
 Đối với việc hồi gió thì Vincom Tây Ninh sử dụng phương pháp hồi trần
tự do thay vì phương pháp hồi bằng ống, dưới đây là bảng so sánh 2 phương
pháp hồi gió:
Bảng 1.1. Bảng so sánh hai phương pháp hồi gió
Phương án AHU , FCU hồi trần

Phương án AHU , FCU hồi ống


Tiết kiệm ống gió , van gió

Cần khối lượng ống gió, van gió nhiều

Hiệu quả trao đổi gió trong không gian

Hiệu quả trao đổi gió trong không gian

kém

cao

Sử dụng hệ thống hút khói riêng biệt (đối

Sử dụng đường ống hồi để hút khói, tuy

với các không gian lớn)

nhiên tốn thêm van điện, điều khiển

7


1.4.2. Hệ thống thông gió chung
 Hệ thống cấp gió tươi
 Khu trung tâm thương mại:
Sử dụng phương án lấy gió ngang. PAU đặt tại các tầng ( loại treo trần ) cấp gió
tươi trực tiếp vào không gian điều hòa thông qua ống gió , cửa gió.
Tại các không gian lớn như Vinmart, Cinema sẽ sử dụng AHU để điều hòa cho
khu vực đó. Các không gian này sẽ được thiết kế khi có layout hoàn chỉnh.

 Khu vực Hotel:
Đối với khối phòng nghỉ từ tầng 7 đến tầng 21 thì gió tươi được cấp qua PAU đặt
tại tầng 20
 Hệ thống hút thải
 Khu vực tầng hầm:
Sử dụng quạt hút 2 tốc độ, tốc độ thấp dùng để thông gió thông thường, còn tốc
độ cao dành cho trường hợp thông gió sự cố
 Khu WC:
Khu trung tâm thương mại: Sử dụng quạt hút tập trung kiểu ly tâm hoặc quạt trục
nối ống gió đặt tại tầng 5.
Cửa thải gió ngoài trời lắp trên mặt đứng công trình, tại các vị trí được phối hợp
và chỉ định bởi kiến trúc để đảm bảo sự hòa hợp với kiến trúc tổng thể của dự án.
 Hút mùi bếp:
Quạt hút bếp là loại ly tâm nối ống gió, hút mùi bếp và thải trên tầng mái và tầng
tránh gây mùi cho các khu vực khác
Để cân bằng gió cho khu vực bếp, thiết kế thêm quạt cấp gió.
 Hệ thống thông gió sự cố
 Hệ thống thông gió sự cố bao gồm:
- Hút khói hành lang khu trung tâm thương mại
- Hút khói khu trung tâm thương mại
- Hút khói khu hành lang phòng nghỉ khách sạn
- Tăng áp cầu thang bộ
- Tăng áp thang máy
- Tăng áp sảnh thang tầng hầm
8


1.5. Phạm vi đề tài
Với thời gian 3 tháng đồ án tốt nghiệp sẽ hoàn thành những nhiệm vụ sau đây:
- Tính toán kiểm tra tải lạnh: các khu vực trung tâm thương mai ( tầng 1- tầng

5) của Vincom Tây Ninh
- Thành lập sơ đồ điều hoà không khí và tính chọn sơ bộ các thiết bị chính gồm:
PAU, AHU, FCU, Chiller, tháp giải nhiệt.
- Tính toán kiểm tra hệ thống khu vực trung tâm thương mại
- Ứng dụng phần mềm Revit MEP 2018 để triển khai bản vẽ mô hình không
gian 3 chiều hệ thống điều hoà không khí,xử lý va chạm, trình bày bản vẽ, thống kê
thiết bị.

9


CHƯƠNG 2. THÔNG SỐ TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA

2.1. Qui mô Vincom Tây Ninh
Tên dự án: Vincom Tây Ninh
Chủ đầu tư: Tập đoàn Vingroup
Tổng thầu: Unicons
Vị trí dự án: Số 446, đường 30/4, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
Thời gian thi công: Tháng 6/2017 – Tháng 11/2018
Công năng: Cũng như nhiều dự án mang thương hiệu Vincom, mô hình chuẩn
“Một điểm đến – Mọi nhu cầu” cùng chất lượng thi công vượt trội do Unicons mang
lại chắc chắn sẽ biến Vincom Tây Ninh trở thành điểm đến mới đầy hấp dẫn cho người
dân.
Vincom Tây Ninh tọa lạc tại vị trí trung tâm của thành phố Tây Ninh, dự án
Vincom Tây Ninh có tổng diện tích hơn 2ha, diện tích sàn xây dựng 6ha với quy mô 2
tầng hầm, 5 tầng trung tâm thương mại, 16 tầng khách sạn 5 sao và 115 căn
shophouse. Trong dự án, Unicons đảm nhận nhiều hạng mục quan trọng như thi công
thí nghiệm, đại trà cọc khoan nhồi, tường vây, thi công kết cấu, hoàn thiện, lắp đặt cơ
điện cho tầng hầm, phần thân khối Trung tâm thương mại và khách sạn 5 sao. Tổng
thời gian thi công hơn 20 tháng. Giá trị hợp đồng lên đến 378 tỉ đồng. Với diện tích đa

dạng, nhà đầu tư Vincom Shophouse Tây Ninh có thể tùy chọn kinh doanh nhà hàng,
café, spa, cửa hàng thời trang, đá quý… hay cho thuê nhà ở và văn phòng tạo nguồn
thu nhập ổn định. Bên cạnh 3 mặt giáp trục đường chính, Vincom Shophouse Tây
Ninh có vị trí kề bên TTTM Vincom Plaza Tây Ninh. Đây là TTTM đẳng cấp và hiện
đại, được phát triển theo mô hình một điểm đến – mọi lựa chọn đầu tiên tại Tây Ninh.
Như mọi TTTM Vincom trên toàn quốc – nơi đây sẽ hội tụ các thương hiệu thời trang
tên tuổi, siêu thị tiêu dùng VinMart, siêu thị điện máy công nghệ VinPro, rạp chiếu
phim hiện đại... tạo nên điểm đến mới, thu hút hàng ngàn lượt khách đến mua sắm,
giải trí cho khu vực này.

10


Vincom Tây Ninh gồm có 2 phần chính là:
- Khối đế: gồm 2 tầng hầm, khu vực trung tâm thương mại từ tầng 1 tới tầng 4
và khu vực văn phòng tại tầng 5.
- Tháp khách sạn: phía trên khối đề là tháp khách sạn 5 sao với 16 tầng.
- Đồ án của chúng em chỉ tập trung tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không
khí cho khu vực trung tâm thương mại của khối đế.

Hình 2.1. Hình ảnh mô phỏng Vincom Tây Ninh

2.2. Các thông số của thiết kế
Dựa vào các thông số bao gồm các thông tin, số liệu phục vụ cho quá trình tính
toán ở các chương sau được thống kế dựa trên bản vẽ kiến trúc và của Vincom Tây
Ninh.
Dựa trên bản vẽ kiến trúc và phạm vi công việc của đồ án, chúng em sẽ tính toán
kiểm tra cho trung tâm thương mại của Vincom Tây Ninh bằng phương pháp Carrier
và lập sơ đồ điều hoà không khí.
Khu vực tính thông gió cơ khí: bao gồm các nhà vệ sinh trong khu vực vệ sinh

của khu vực trung tâm thương mại, hệ thống hút khói hành lang.
Trong đồ án này, bởi vì khu trung tâm thương mại có khá nhiều khu vực nên
chúng em xin chỉ trình bày tầng 1 của trung tâm thương mại trực tiếp trong đồ án, còn
11


các khu vực khác của trung tâm thương mại thì chúng em sẽ thống kê đầy đủ tại phần
Phụ Lục.
Bảng thống kê sau đây thống kê các thông tin về các khu vực tầng 1 khu trung
tâm thương mại mà chúng em trình bày trực tiếp trong đồ án này:

Bảng 2.1. Thống kê thông tin các khu vực tầng 1
Khu vực

Diên tích m2

Chiều cao trần (m)

Thể tích

VINPRO

594,3

4,4

2615

VINDS L1-01


304,4

4,4

1339,36

Gian hàng L1-03-Café

58

4,4

255,2

Gian hàng L1-04-Café

112.8

4,4

496,32

Thời trang L1-05

80

4,4

352


Thời trang L1-06

178,9

4,4

787,16

Thời trang L1-07

76

4,4

334,4

L1-10

16,7

4,4

73,48

Hành lang

256,8

4,4


1129,92

Event

54,8

4,4

241,12

 Còn bảng thống kê các thông tin đầy đủ về các khu vực khu trung tâm
thương mại mà chúng em sẽ trình ở phần Phụ Lục 1

2.3. Chọn các thông số tính toán và tiêu chuẩn tham khảo
Các thông số tính toán chúng em tuân thủ theo số liệu gốc của nhà thiết kế chọn
đồng thời đối chiếu kiểm tra với các só liệu thống kê và tiêu chuẩn về điều hoà không
khí. Về thông số không khí bên ngoài công trình Vincom Tây Ninh toạ lạc ở thành phố
Tây Ninh nên số liệu như sau:
- Nhiệt độ bầu khô vào mùa hè : 35,40C
- Nhiệt độ bầu ướt vào mùa hè : 28,90C
- Độ ẩm trung bình RH = 60,4%

12


Trong đồ án này, chúng em sẽ lấy những thông số về nhiệt độ, mật độ người, mật
độ đèn, lưu lượng gió... theo bản thiết kế để tính toán kiểm tra. Và sau đây là bảng
thống kê các thông số để tính toán cho tầng 1:

Bảng 2.2: Thống kê các thông số thiết kế cho khu vực tầng 1


Khu vực

Nhiệt

Độ ẩm

Mật độ

Số người

Mật độ

Lưu lượng

độ

%

người

(theo thiết

chiếu sáng

gió

kế)

(m²/người)


(m3/h/người)

(°C)
VINPRO

25±1

60±5

6,7

89

21,5

25

VINDS L1-01

25±1

60±5

6,7

46

21,5


25

60±5

6,7

9

21,5

25

60±5

6,7

17

21,5

25

60±5

6,7

12

21,5


25

60±5

6,7

27

21,5

25

60±5

6,7

12

21,5

25

25±1

60±5

6,7

3


21,5

25

Hành lang

25±1

60±5

6,7

39

21,5

25

Event

25±1

60±5

6,7

9

21,5


25

Gian hàng L103-Café
Gian hàng L104-Café
Thời trang L105
Thời trang L106
Thời trang L107
L1-10

25±1
25±1
25±1
25±1
25±1

 Còn bảng thống kê thông số tính toán đầy đủ về các khu vực khu trung tâm
thương mại mà chúng em sẽ trình ở phần Phụ Lục 2

13


CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN TẢI LẠNH
Phương pháp tình toán cân bằng nhiệt cho toán bộ đồ án. Ta sử dụng phương
pháp Carrier. Phương pháp này chỉ khác phương pháp truyền thống ở cách xác định
năng suất lạnh Q0 bằng cách tính riêng tổng nhiệt thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qat của mọi
nguồn nhiệt tỏa và thẩm thấu tác động vào phòng điều hòa:

Q  Q  Q
0


ht

at

Nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời Q1, bao che Q2, nhiệt tỏa Q3 chỉ có nhiệt hiện.
Nhiệt tỏa do người, gió tươi, gió lọt gồm hai thành phần hiện và ẩn:

Hình 3.1. Sơ đồ tính tổn thất nhiệt theo phương pháp Carrier
Đối với một công trình khi thiết kế điều cần thiết là phải đủ năng suất lạnh mà
việc quan trọng trước tiên là xác định đúng các thành phần nhiệt gây tác động tới
không gian điều hòa.
Có rất nhiều phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm khác nhau để xác định năng
suất lạnh yêu cầu khác nhau.
Ở đây chúng ta lựa chọn tính toán theo phương pháp Carrier.

14


Các nguồn nhiệt gây tổn thất cho không gian điều hòa:
- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q1.
- Nhiệt hiện truyền qua bao che  t Q2
- Nhiệt hiện tỏa ra do thiết bị chiếu sáng và máy móc Q3
- Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q4
- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN
- Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q5
- Các nguồn nhiệt khác Q6
Trong phần tính toán này, chúng em chỉ tính toán ví dụ vài khu vực tuỳ vào
nguồn nhiệt và sau mỗi nguồn nhiệt thì chúng em sẽ tổng hợp các thông số của tầng 1
khu vực trung tâm thương mại. Còn các kết quả tính toán chúng em sẽ tổng hợp đầy đủ
ở phần Phụ Lục.


3.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Q11  nt .Q11' [TL1/tr143]
nt : Hệ số tác dụng tức thời ( tra bảng 4.6 ÷ 4.7 [TL1/tr156] )

Q11'  F .RT . c  ds . mm . kh . m . r W

Trong đó:
Q11' - lượng nhiệt bức xạ tức thời lớn nhất qua kính vào phòng.
2

F - diện tích bề mặt kính của cửa sổ, m

RT - nhiệt bức xạ tức thời qua cửa kính vào phòng. Vì hệ thống điều hòa hoạt
động từ 6 giờ sáng đến 4 giờ chiều (trong các giờ có nắng) ta chọn RT=RTmax.
c - hệ số kể đến ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, do ảnh hưởng này
nhỏ, ta chọn c = 1
c  1

H
.0, 023  1
1000

[TL1/tr143]

Do H rất nhỏ ( vì Tây Ninh không cao lắm so với mực nước biển)

15



×