Bài giảng môn Kỹ thuật
điện
Giảng viên: Vũ Minh Quang
Bộ môn: Kỹ thuật điện
Khoa: Năng lượng
Email:
Giáo trình:
Nhập môn Kỹ thuật điện – Bm.Kỹ thuật điện, DHTL
Introduction to electrical engineering - Sarma, Mulukutla S
Đường link:
/>html
/>ic
Nhập môn Kỹ thuật điện
Phần 2. Kỹ thuật điện tử
Chương 5
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Chương 5-Khối tương tự và
khuếch đại thuật toán
1.
Khuếch đại thuật toán
2.
Khuếch đại thuật toán lý tưởng
Phần 2
Chương 5
5.1 Khuếch đại thuật toán
Một bộ khuếch đại được mô hình hóa như là thiết bị hai cổng. Đó là
một hộp với hai cặp cực được gắn là đầu vào và đầu ra như trên hình
5.1.1(a). Mô hình mạch điện của khối khuếch đại cho trên hình
5.1.1(b) được phát triển dựa trên cơ sở của các dẫn giải sau đây.
Bởi vì, với hầu hết các bộ khuếch đại, dòng điện đầu vào là tỉ lệ với
điện áp đầu vào, do đó các cực đầu vào trong mô hình được nối với
nhau bằng một điện trở , là điện trở đầu vào(input resistance) của
bộ khuếch đại.
Do bộ khuếch đại cấp công suất điện (ví dụ đến loa), dòng điện
đầu ra có thể mô tả bằng mô hình nguồn Thévenin của nó. Điện trở
Thévenin được hiểu là điện trở ra(output resistance) và điện áp
Thévenin là nguồn điện áp phụ thuộc(dependent voltage source) ,
được gọi là hệ số khuếch đại điện áp hở mạch.
Chương 5
Chương 5
5.1 Khuếch đại thuật toán
(a)
vào
ra
(b)
Hình E5.1.1
Chương 5
Hết 5.1
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
1. Khái niệm
Khuếch đại thuật toán được coi là các khối được xây dựng sẵn có (building
blocks).
Những khối này được mô tả bằng điện trở đầu vào, điện trở đầu ra, và hệ số
khuếch đại điện áp hở mạch.
Hai cực đầu vào không đảo và đầu vào đảo được gắn nhãn + và –.
v p hiệu nối đất (ground)
vn
Cực chung được biểu thị bằng ký
Đất
Hình 5.2.1 Khuêch đai thuật toan
Điện áp ra quan hệ với vi sai giữa hai điện áp vào như sau
Trong đó là A hệ số khuếch đại điện áp vòng hở
v o = A(v p
Chương 5
− vn )
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
1. Khái niệm
Khuếch đại thuật toán lý tưởng được xấp xỉ gần gần đúng theo hai đặc
tính sau.
i p và
in ra bằngi0,
Dòng điện vào
p = in = 0
Điện áp vi sai
vd bằng v0,d = 0
Hình 5.2.2 Khuêch đai
thuật toan ly tương
Chương 5
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
a.
Khuếch đại đảo
1 Đầu vào đảo
2 Đầu vào không
đảo
Hình 5.4.1 Khuêch đai đảo
v0
R2
1
=
−
Hệ số khuếch đại đảo là:
vi
R1 1 + ( R1 + R2 ) / A0 R1
Với
Chương 5
A
→ ∞
v0
R2
=
−
:
vi
R1
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
b.
Khuếch đại không đảo
Hình 5.4.2 Khuếch đại không
đảo
vo vo R2
1
=
=
1
+
÷
Hệ số khuếch đại đảo là:
vi v2
R1 1 + ( R1 + R2 ) / Ao R1
vo
R2
=
1
+
A
→
∞
Với
: v
R1
i
Chương 5
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
c.
Khuếch đại cộng đảo
Hình 5.4.3 Khuêch đai cộng đảo
N
Rf
Rf
Rf
v
v0 = −
vi1 +
vi 2 + ... +
viN ÷ = − R f ∑ in
R2
RN
n =1 Rn
R1
Chương 5
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
d.
Khuếch đại cộng không đảo
Hình 5.4.4 Khuêch đai cộng không đảo
M
vo = ∑ vom
m =1
Chương 5
M
Rf
v
= 1 +
[÷ R1 || R2 || ....RM ] ∑ im
m =1 Rm
Rd
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
e.
Bộ tích phân
Chuyển đổi trơ khang âm
Hình 5.4.11 Bộ tích phân
không đảo
t
v0 (t ) =
2
vin (ξ )d ξ
∫
RC −∞
Chương 5
Hình 5.4.11 Bộ tích phân đảo –tích phân Miller
t
t
1
1
v0 (t ) = − ∫ iC (ξ )d ξ = −
∫ vin (ξ )dξ
C −∞
RC −∞
Chương 5
5.2 Khuếch đại lý tưởng
2. Ứng dụng của khuếch đại thuật toán
f.
Bộ vi phân
Hình 5.4.12 Bộ vi phân
v0 (t ) = − RC
Chương 5
dvin (t )
dt
Hết 5.2
Chương 6- Mạch điện tử số
1.
Khái niệm chung về tín hiệu số
2.
Các khối logic
3.
Phương pháp biểu diễn hàm logic và tối thiểu hàm logic
Phần 2
Chương 6
6.1 Khái niệm chung về tín hiệu
số
Tín hiệu tương tự là tín hiệu có giá trị thay đổi liên tục theo thời gian
Hình 6.0.1 Cac tín hiệu tương tự
Chương 6
Chương 6
6.1 Khái niệm chung về tín hiệu
số
Tín hiệu rời rạc (hình 6.0.2) tín hiệu chỉ xác định trên một tập rời rạc
của thời gian (một tập những thời điểm rời rạc).
Hình 6.0.2 Tín hiệu rời rac
Chương 6
Chương 6
6.1 Khái niệm chung về tín hiệu
số
Lấy mẫu tín hiệu tương tự nghĩa là rời rạc tín hiệu đó theo thời gian.
Tín hiệu số là tín hiệu có lượng hữu hạn biên độ rời rạc tại bất kỳ thời
điểm xác định nào.
Thông qua quá trình lượng tử hóa (quantization), các giá trị mẫu
được làm tròn chính xác tới gần nhất tập các biên độ rời rạc
Tín hiệu số có dạng tín hiệu nhị phân (binary signal). Hình 6.0.3 mô
tả các tín hiệu nhị phân điển hình.
Chương 6
Chương 6
6.1 Khái niệm chung về tín hiệu
số
Hình 6.0.2 Tín hiệu rời rac
Chương 6
Hết 6.1
Chương 6
6.2 Các khối logic
Hệ đếm:
Hệ thập phân: {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}, cơ số 10.
Hệ nhị phân: {0,1}; cơ số 2.
Hệ bát phân: {0,1,2,3,4,5,6,7}; cơ số 8.
Hệ thập lục phân: {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F}; cơ số 16
(101101.101) 2 = 1x 25 + 0 x 24 +1x 23 +1x 2 2 + 0 x 21 +1x 2 -1 + 0 x 2 -2 +1x 2-3
= 32 + 0 + 8 + 4 + 0 +1+ 0.5 + 0 + 0.125 = (45.625)10
(2 AB)16 = 2 x16 2 + Ax161 + Bx160 = 2x16 2 + 10x16 + 11x16 0 = (683)10
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối OR
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối AND
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối NOT
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối NAND
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối NOR
Chương 6
Chương 6
6.2 Các khối logic
Khối XOR
Khối XNOR
Chương 6
Hết 6.2