Tải bản đầy đủ (.doc) (312 trang)

giáo án sinh học 7 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 312 trang )

Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày giảng :08./09/2017
MỞ ĐẦU

TIẾT 1

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số
loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả
lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể

Hoạt động của GV và HS

Nội dung



1


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 I. Đa dạng loài và phong phú về số
và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:

lượng cá thể.

? Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào?
- HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.

? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở + Kích thước của các loài khác nhau.
biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước
suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua
thực tế và nêu được:

+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có

? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nhiều loài động vật khác nhau sinh
nào phát ra tiếng kêu?

sống.
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu
được.

+ Ban đêm mùa hè thường có một số

? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn,
ong, đàn kiến, đàn bướm?
sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.

Kết luận:
- Thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú về loài và đa dạng về số cá

- GV thông báo thêm: Một số động vật được con thể trong loài.
người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm
phù hợp với nhu cầu của con người.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
2


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018


Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành II. Sự đa dạng về môi trường sống
bài tập, điền chú thích.(SGK-7)

+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...

- GV cho HS chữ nhanh bài tập.

+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...

- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:

+ Trên không: Các loài chim. dơi..

? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp
với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật
nhóm và nêu được:
phong phú, phát triển quanh năm là nguồn
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nhiều loài.
Nam cực?

+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm

? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú trong vùng khí hậu nhiệt đới.

không? Tại sao?

+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá

? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về phát sáng ở đáy biển...
môi trường sống của động vật?
- HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi Kết luận:
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
: Nước , cạn, trên không
- Đại diện nhóm trình bày.
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
trường sống.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
5. Hướng dẫn về nhà.
3


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày giảng :09./09/2017


TIẾT 2

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng

I. Phân biệt động vật với thực vật

trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ


4


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú
thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.

- Động vật và thực vật :

- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống,
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét.

đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh

- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.

sản.

- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú + Khác nhau: ĐV có khả năng Di
chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
trong giờ học.
sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có

- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.


sẵn

- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng

- TV: không di chuyển, không có

ở dưới.

HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự

- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:

tổng hợp chất hữu cơ để sống.

? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* HS ghi k. luận:

Đặc

Cấu tạo từ

Thành xenlulo

Lớn lên và

Chất hữu cơ nuôi

Khả năng di


Hệ thần kinh và

tế bào

của tế bào

sinh sản

cơ thể

chuyển

giác quan

Tự

điểm
Đối tượng Không
phân biệt

C
ó

Không



Không


C

tổng

ó

hợp
được

Đv

X

Tv

X

X

X
X

X

Sử dụng
chất hữu Không



Không




cơ có sẵn
X

X

X
X

X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
5


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong II. Đặc điểm chung của động vật
SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?

- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác - Động vật có đặc điểm chung là có khả
nhận xét, bổ sung.
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.

quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh

- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.

dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp
7.

Hoạt động của GV và HS
- HS : N.cứu SGK /10

Nội dung
III.Sơ lược phân chia giới động vật

?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời

( SGK/10)
- Có 8 ngành động vật


- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 + Động vật không xương sống: 7 ngành
ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành
trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.

giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân

-

mềm, chân khớp).

HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5
lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
6


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động


III. Tìm hiểu vai trò của động vật

vật với đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và
hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho
con người, tuy nhiên một số loài có hại.
hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

STT
1

Các mặt lợi, hại

Tên loài động vật đại diện

Động vật cung cấp nguyên liệu cho - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
người: Thực phẩm , Lông , Da

- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...


2

3

Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học

- Ếch, thỏ, chó...

- Thử nghiệm thuốc

- Chuột, chó...

Động vật hỗ trợ con người

- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...

7


Giáo án Sinh học 7

4

Năm học: 2017 - 2018

- Lao động

- Voi, gà, khỉ...


- Giải trí ,Thể thao

- Ngựa, chó, voi...

- Bảo vệ an ninh

- Chó.

Động vật truyền bệnh

- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày giảng :15/9/2017

CHƯƠNG I
TIẾT 3

NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng

roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
8


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung


- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài 1. Quan sát trùng giày
thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân công.

- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm
rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới
kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.

9


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng
giày.
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của
GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết hình
dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:Dùng la
menđậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy
thấm bớt nước.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.


- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan
sát trùng giày di chuyển

- Hình dạng: Cơ thể hình khối, không

- HS quan sát được trùng giày di chuyển đối xứng, có hình chiếc giày.
trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di
chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?

- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn
câu trả lời đúng.

- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông
bơi

- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
10


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa

chữa, nếu cần.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK

2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)

trang 15.

a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ

- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận

b. Quan sát ở độ phóng đại lớn

biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và
quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
từng nhóm.

- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.

- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK
11


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

trang 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và
thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:

+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản
trường trình 5 điểm.
5. Hướng dẫn về ở nhà
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.

- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập

Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày giảng 16/09/2017

TIẾT 4

TRÙNG ROI

12


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài học mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GVvà HS
- GV yêu cầu:

Nội dung
I. Trùng roi xanh

+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài 1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ ,
trước.

đầm,ruộng, vũng nước mưav..

13


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

?Trùng roi sống ở đâu?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17
và 18 SGK.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
? Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế

nào.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm yếu.

2. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có
roi
+ Màng

- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn
thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
1.Cấu tạo trùng roi.
Cách di chuyển?

+ Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt
dự trữ
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
+ Điểm mắt, Có roi di chuyển
b. Di chuyển:
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa
xoay mình.
3. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.

2. Hình thức dinh dưỡng?

- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế

bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4. Sinh sản

3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi - Vô tính bằng cách phân đôi theo
14


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

xanh?

chiều dọc cơ thể.

- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý
nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
(Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể)
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở
mục 4: “Tính hướng sáng”

5. Tính hướng sáng

4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng?
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.

- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng

- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, cảm nhận ánh sáng.

các nhóm khác bổ sung
- GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết
luận)
- Làm nhanh bài tập mục  thứ 2 trang 18
SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến
thức.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số lục, có thành xenlulôzơ.
nhóm có câu trả lời đúng.

Kết luận: (Bảng phiếu học tập)

Kết luận:
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh

15


Giáo án Sinh học 7

Bài
tập

Năm học: 2017 - 2018

Tên
động vật


Trùng roi xanh

Đặc điểm
Cấu tạo

- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.

1
Di chuyển

- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.

2

Dinh dưỡng

- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.

3
4

Sinh sản

- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.

Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi

Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động
vật đơn bào và động vật đa bào.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS:

II.Tập đoàn trùng roi

+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3
trang 18.
- Cá nhân đọc TT.
+ Hoàn thành bài tập mục  trang 19
SGK (điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa
bào.

- GV nêu câu hỏi:
16



Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế
nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia
Vônvôc?
chức năng cho 1 số tế bào.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì
GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở
ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi,
đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào
trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và Kết luận:
động vật đa bào?
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,
- GV rút ra kết luận.
bước đầu có sự phân hoá chức năng.

4. Củng cố
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

17



Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

18


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

19


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày giảng :22/ 9/2017
TIẾT 5

TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó

là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
20


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
3. Bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu
một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng
giày.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm
GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập.

- HS cá nhân tự đọc các thông tin  SGK trang 20,
21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ
kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng
dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
21


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân
giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên
bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa
đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích

cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
Nội dung ghi bảng
Bài

Tên ĐV

tập

Đặc điểm

1

Cấu tạo

Trùng biến hình
- Gồm 1 tế bào có:

Trùng giày
- Gồm 1 tế bào có:

+ Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân
nhân

lớn, nhân nhỏ.

+ Không bào tiêu hoá, + 2 không bào co bóp, không bào
không bào co bóp.

tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.


22


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018

+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển

- Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi.
nguyên sinh dồn về 1 phía).

2

Dinh

- Tiêu hoá nội bào.

dưỡng

- Thức ăn qua miệng tới hầu tới
không bào tiêu hoá và biến đổi
nhờ enzim.

- Bài tiết: chất thừa dồn đến
không bào co bóp và thải ra
ngoài ở mọi nơi.
3


Sinh sản

- Chất thải được đưa đến không
bào co bóp và qua lỗ để thoát ra
ngoài.

Vô tính bằng cách phân đôi - Vô tính bằng cách phân đôi cơ
cơ thể.

thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.

- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình
thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn
giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống
như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng
sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của
trùng biến hình?
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng
biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến hình
23


Giáo án Sinh học 7


Năm học: 2017 - 2018

đơn giản. Trùng đế giày phức tạp)

Kết luận:

- Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế - Nội dung trong phiếu học tập.
giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
- Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có
Enzim để biến đổi thức ăn)
4. Củng cố
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”

Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày giảng :23/9/2017
TIẾT 6

TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
24


Giáo án Sinh học 7

Năm học: 2017 - 2018


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập

STT

Tên ĐV

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét

Đặc điểm
1

Cấu tạo

2


Dinh dưỡng

3

Phát triển

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trùng giày lấy thức ăn, thải bã như thế nào?
3. Bài mới
25


×