Phát triển Bền Vững
Sustainable Development
NGUYEN KIM TRUNG &
NGUYỄN THÀNH DUY QUANG
Giới thiệu
TS. Nguyen Thanh Duy Quang
Email:
Giảng viên Bộ môn Chế biến Dầu khí
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Nội dung môn học
Môn học trình bày về tính bền vững và phát
triển bền vững
Tập trung vào ứng dụng của phát triển bền
vững trong ngành kỹ thuật hóa học.
Ba vấn đề của phát triển bền vững
January 2015
Vấn đề Kinh tế - Xã hội
Vấn đề Công nghệ
Vấn đề về môi trường.
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Nội dung môn học
Năng lượng sạch và tính bền vững của năng
lượng
Các vấn đề về thiết kế liên quan đến tính bền
vững
Một số ví dụ và bài tập cụ thể về phát triển
bền vững
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Chuẩn đầu ra môn học
Cuối môn học sinh viên có thể
January 2015
Mô tả được khái niệm về tính bền vững và phát
triển bền vững
Trình bày được khía cạnh bảo vệ môi trường
trong quá trình phát triển bền vững
Trình bày các vấn đề cần quan tâm về kinh tế - xã
hội trong phát triển bền vững
Trình bày được ảnh hưởng của công nghệ đến
phát triển bền vững
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Đánh giá môn học
Thi giữa kỳ (20%)
Tiểu luận về phát triển bền vững (20%)
Thi cuối kỳ(60%)
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Sự phát triển khái niệm bền vững
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Sự phát triển của khái niệm bền vững
Năm 1972
tại hội thảo của Liên Hiệp Quốc về Môi
trường – Con người ở Stockholm
Khái niệm về chất lượng cuộc sống và chất
lượng môi trường
Năm 1987 thuật ngữ “Phát triển bền vững”
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Sự phát triển của khái niệm bền vững
Năm 1987 thuật ngữ “Phát triển bền vững”
được đề cập
“development that can meet the needs of the
present generation without compromising the
ability of future generations to meet their
own needs”
Phát triển bền vững chú trọng đến việc bảo
tồn hệ sinh thái và nguồn tài nguyên trên trái
đất cho thế hệ tương lai
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Sự phát triển của khái niệm bền vững
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất tại Rio 1992
“development for balancing the economic
and social needs of the people with the
regenerative capacity of the natural
environment”
Hiệp định Bảo tồn đa dạng sinh học
Khung hiệp định về biến đổi khí hậu
Hiệp định liên hiệp quốc về sa mạc hóa
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Sự phát triển của khái niệm bền vững
Nghị định thư Kyoto 1997
Giảm lượng khí nhà kính dựa trên lập luận về
lượng khí nhà kính đang tồn tại và nhu cầu phát
thải khí nhà kính toàn cầu
Hội nghị thượng đỉnh thế giới 2002 tập trung vào
vấn đề đói nghèo, các sản phẩm tái sinh và các
sản phẩm tái sinh thân thiện môi trường
Việt Nam cam kết tham gia vào Vietnam Agenda
21(chương trình nghị sự 21)
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
US Federal Definition
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Định nghĩa về phát triển bền vững
“Phát triển bền vững" là quá trình phát triển
có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa
3 mặt của sự phát triển, gồm:
January 2015
phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế),
phát triển xã hội (thực hiện tiến bộ, công bằng xã
hội; xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm)
bảo vệ môi trường (xử lý, khắc phục ô nhiễm,
phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường)
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Tiến triển về khái niệm bền vững trong
sản xuất
Davidson et al. (2007) available at:
/>
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Tính Bền Vững là gì?
Three E’s:
ecology/environment
economy/employment
equity/equality
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Tương quan 3 chiều của PTBV
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Tương hỗ giữa 3 chiều bền vững
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Phát triển Bền vững
Phát triển bền vững là quá trình động trong đó
Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Quyết định đầu tư
Phát triển công nghệ
Quản lý của chính phủ bằng luật lệ và chính sách
Theo hướng thỏa hiệp giữa nhu cầu tương lai
và hiện tại
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Hướng nhìn về kinh tế
Tối đa hóa thu nhập trong điều kiện bảo toàn
hoặc mở rộng được vốn đầu tư.
Cải thiện GNP mà không gây hại đến sinh thái
và xã hội
Sử dụng tài nguyên dưới hoặc bằng khả năng
tái tạo của thiên nhiên
Xả thải không được vượt qua khả năng hấp
thụ và tự tiêu của thiên nhiên
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Hướng nhìn về văn hóa xã hội
Duy trì được tính đa dạng về văn hóa, xã hội
Chuẩn đói nghèo được nâng lên
Thay đổi về luật lệ và cơ chế
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Hướng nhìn về hệ sinh thái
Duy trì khả năng khôi phục và sự bền vững
của hệ sinh thái.
Duy trì đa đạng sinh học trong hệ sinh thái
Nhận ra những gì mà hệ sinh thái có thể chịu
đựng và áp dụng vào các quá trình kinh tế
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Khía cạnh kinh tế tại Việt Nam
Từ năm 2000 – 2008, GDP trung bình hằng
năm khoảng 7.85%
Năm 2011 thu nhập bình quân đầu người đạt
USD $1.200
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Khía cạnh xã hội tại Việt Nam
Tỷ lệ đói nghèo giảm từ 28.9% trong năm
2002 về 9.45% trong năm 2010, trung bình
giảm 2% một năm trên toàn quốc
Chỉ số về công bằng giới cao hơn các nước có
trình độ phát triển hoặc thu nhập tương
đương.
Chỉ số phát triển con người gia tăng hằng năm
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Khía cạnh môi trường tại Việt Nam
Ban hành luật Bảo vệ Môi trường
Giảm ô nhiễm môi trường
Bảo tồn đa dạng sinh học
Có sự liên kết giữa yếu tố môi trường và các
yếu tố kinh tế - xã hội
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen
Mục tiêu của phát triển bền vững
Giảm tiêu thụ các nguồn lực: bao gồm giảm thiểu sử dụng
năng lượng, vật liệu, nước và đất đai, tăng khả năng tái chế
và độ bền của sản phẩm.
Giảm tác động lên thiên nhiên: bao gồm giảm thiểu phát thải
ra môi trường (giảm khí thải, nước thải, chất thải, chất độc
hại), cũng như thúc đẩy việc sử dụng bền vững nguồn tài
nguyên tái tạo.
Tăng giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ: điều này có nghĩa là
mang lại nhiều lợi ích hơn cho khách hàng thông qua tính
năng và độ bền, tính linh hoạt của sản phẩm
January 2015
Sustainable Development
Prepared by Trung Kim Nguyen