Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tự học tiếng Anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.77 KB, 35 trang )

Qui tắc phát âm
Quy tắc đầu tiên bạn cần nhớ là: CHÚ Ý ĐỌC ÂM CUỐI.
Quy tắc này không kém phần quan trọng: ĐỌC ĐÚNG TRỌNG ÂM TRONG TỪNG TỪ.
Quy tắc này khó làm theo hơn quy tắc ĐỌC ÂM CUỐI vì: trọng âm của từ trong tiếng Anh không
phải theo chỉ một vài quy tắc đơn giản (việc thuộc lòng hết những quy tắc này là không thực tế chút
nào). Vì vậy, tốt nhất chúng ta phải học trọng âm của từ khi học từ đó. Như vậy, biết một từ tiếng
Anh bao gồm nhiều phương diện như sau:
• biết từ loại của nó (danh từ, động từ hay tính từ...),
• biết nghĩa của nó,
• biết cách đặt 1 thí dụ tiêu biểu với từ đó,
• biết cách phát âm từ đó, bao gồm đọc đúng các âm đặc trưng mà tiếng Việt không có, CŨNG
NHƯ đọc đúng TRỌNG ÂM.
QUY TẮC PHÁT ÂM
THỨ BA
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ BA: XỬ LÝ CÁC ÂM KHÓ.
Thế nào là âm khó? Những âm khó là những âm chúng ta thường đọc sai nhất vì chúng không tồn tại
trong hệ thống âm từ của tiếng mẹ đẻ chúng ta.
Chúng ta sẽ lần lượt xem xét tất cả các trường hợp khó trong hệ thống âm từ của tiếng Anh trong bài
này,

NHÓM ÂM NGUYÊN ÂM:
• /æ/:âm này a không phải a mà e không phải e, nó nằm ở khoảng giữa. Thí dụ: APPLE, FAT,
CAT, DAD, MAD, CHAT...
• /i:/ dấu : trong phiên âm quốc tế biểu thị sự kéo dài hơn, nhấn mạnh hơn cho một âm nguyên
âm, tư thế môi giãn ra như thể mỉm cười. Thí dụ: EAT, FEED, NEED, CHEAT, MEET,
FEET, ...
• /r/: âm r không có gì khó khi nó nằm trước 1 nguyên âm (ví dụ: RED, RUN, WRONG,
RIGHT, RIP), nhưng khi nó nằm ở giữa hoặc ở cuối 1 từ thì thật không dễ cho người Việt
chúng ta. Thí dụ: TEACHER, DOCTOR, PAPER, DAUGHTER, OR, BORN, CORN, TURN,
CONCERN...
NHÓM ÂM PHỤ ÂM:


• Sự kết hợp nhiều phụ âm liền nhau: BL, CR, SPL, THR, CHR, PL, ...Thí dụ: BLUE, GREEN,
SPLEEN, SPLASH, FLASH, CRASH, THROW, PLAY, ...Điều này hoàn tòan không tồn tại
trong tiếng mẹ đẻ của chúng ta nên hơi khó thực hiện nhưng đây vẫn không phải là thử thách
quá khó so với các âm khó khác.
• /ʃ/: âm này rất khó với nhiều người. Các từ thí dụ: SHE, SHINE, SHOW, SHOE, SHIP,
SHEEP, SHIT, SHAKE, ...
• /θ/: âm này không khó, nhưng ít ai chịu đọc đúng, có lẽ vì...thấy kỳ kỳ. Lý do là âm này cũng
như âm TH trong tiếng Việt (thờ, thà, thì...) nhưng cái đầu lưỡi phải để giữa 2 hàm răng khi
phát âm. Thí dụ: THIN, THIGH, THING, THINK, THICK, THEME...
• /ð/: âm này cũng có tình trạng như âm trên, tương tự như âm Đ tiếng Việt nhưng đầu lưỡi phải
để giữa 2 hàm răng khi phát âm. Thí dụ: THE, THIS, THAT, THESE, THOSE, THEN
• /ʤ/:âm này rất khó vì rất nhiều người đọc không được. Các bạn cần luyện tập nghe và đọc
âm này thật nhiều và kỹ lưỡng cho đến khi thành thạo vì nó là một âm xuất hiện nhiều trong
tiếng Anh. Các từ thí dụ: JEANS, CHANGE , GIN, GINGER, JOIN, JEEP, JAM, JUMP,
JUST, GIST, ENJOY, JOY, CHALLENGE ....

• /ʒ/: âm này thường bị người học tưởng lầm là âm /z/ (như trong ZOO, ZIP, LAZY, EASY,
ZERO, ZEBRA...). Ngay cả khi bạn đọc nhầm âm /ʒ/ thành âm /z/ thì vẫn người nước ngoài
vẫn có thể hiểu bạn, nhưng bạn cần cố gắng nghe cho được sự khác nhau giữa /z/ và /ʒ/. Cuối
cùng là tiến tới đọc cho được hai âm này để sở hữu được một giọng tiếng Anh hay hơn, chuẩn
hơn. Các thí dụ cho âm /ʒ/: MEASURE, VISION, PLEASURE, ASIA, USUAL, LEISURE,
DECISION, GARAGE, MASSAGE, REGIME. ..
• /l/: âm này chỉ khó khi nó nằm sau nguyên âm. Thí dụ: OIL, COIL, MEAL, ILL, KILL,
STILL, FEEL, KNEEL...Rất nhiều người bỏ qua âm L cuối này và kết quả là cách phát âm của
họ KHÓ HIỂU đối với người nước ngoài và nghe có vẻ Việt quá.
Để phát âm đúng, bạn không thể chỉ xem lý thuyết trên đây mà phải nghe người bản xứ đọc và đọc
theo nhiều lần. Nếu có giáo viên phát âm chuẩn hỗ trợ thì quá tốt. Nếu tự học, bạn có thể nghe người
bản xứ đọc và đọc theo qua các video hoặc phần mềm luyện phát âm (như phần mềm Pronunciation
Power, có thể download trong phần "DOWNLOAD TÀI LIỆU HỌC" của TiengAnhOnline.com) .
Chúc các bạn thành công!

PHIÊN ÂM QUỐC TẾ
Để giỏi nghe nói tiếng Anh, người học cần phát âm đúng. Giáo viên không thể chỉ cho bạn cách đọc
tất cả các từ trong tiếng Anh, vì vậy bạn cần biết cách đọc toàn bộ hệ thống ký hiệu phiên âm quốc tế
để khi dùng từ điển tra nghĩa của một từ mới, bạn sẽ biết luôn cách đọc đúng của nó.
Danh sách 850 từ cơ bản cần
phải biết
Come, get, give, go, keep, act, make, put, seem, take, be, do, have, say, see, send, may, will, about,
across, after, against,
among ,at, before, between, by, down, from, in, off, on, over, through, to, under, up, with, as, for, of, till, than, a, the,
all, any, every, no, other, some, such, that, this, I, she, he, you, who, and, because, but, or, if, though, while, how,
when, where, why, again,ever, far, forward, here, near, now, out, still, the, there, together, well, almost, enough,
even, little, much, not, only, quite, so, very, tomorrow, yesterday, north, south, east, west, please, yes, account, act,
addition, adjustment, advertisement, agreement, air, amount, amusement, animal, answer, apparatus, approval,
argument, art, attack, attempt, attention, authority,back, balance, base, baheviour, belief, birth, bit, bite, blood, blow,
body, brass, bread, breath, brother, building,burn, burst, business, butter, canvas, vare, cause, chalk, chance, change,
cloth, coal, colour, comfort, company, committee, comparison, competition,condition, connection, control, cook,
copper, copy, cork, cotton, cough, country, cover, crack, credit, crime, crush, cry, current, curve, damage, danger,
daughter, day, death, debt, decision, degree, design, desire, destruction, dedail, development, digestion, direction,
discovery, discussion, discuss, disgust, distance, distribution, division, doubt, drink, driving, dust, earth, edge,
education, effect, end, error,event, example, exchange, existence, expansion, experience, expert, fact, fall, family,
father,,fear, feeling, fiction, field, fight, fire, flame, flight, flower, fold, food, force, form, friend, front, fruit, glass,
fold, government, grain, grass, grip, group, growth, guide, harbour, harmony, hate, hearing, heat, help, history, hole,
hope, hour, humour, ice, idea, impulse, increase, industry, ink, insect, instrument, insurance, interest, intervention,
iron, jelly, join, journey, judge, jump, kick, kiss, knowledge, land, language, laugh, law, lead, learning, leather, letter,
level, lift, light, limit, linen, liquid, list, look, loss, love, machine, man, manager, mark, market, mass, meal, measure,
meat, meeting, memory, meatle, middle, milk, mind, mine, minute, mist, money, month, morning, mother, motion,
mountain, move, music, name, nation, need, news, night, noise,note,number, observaiion, offer, oil, operation,
opinion, order, organisation, or, name, own, page, pain, paint,person, place, plant, play, pleasure, point, poison,
polish, porter, position, power, price, power, print, process, produce, profit, property, prose, protest, pull, punishment,
purpose, push, quality, question, rain, range, rate, ray, reaction, reading, reason, record, regret, relation, religion,

representative, request, respect, rest, reward, rhythm, rice, river, road, roll, room, rub, rule,run, salt , sand, scale,
science, sea, seat, secretary, selection, self, sense, servant, sex, shade, shake, shame, shock, side, sign, silk, silver,
sister, size, sky, sleep, slip, slope, smash, smell, smile, smoke, sneeze, snow, soap, society, son, song, sort, sound,
soup, space, stage, start, statement, steam. steel, step, stitch, stone, stop, story, stretch, structure, substance, sugar,
suggestion, summer, support, surprise, swim, system, talk, taste, tax, teaching, tendency, test, theory, thing, thought.
thunder, time, tin, top, touch, trade, transport, trick, trouble, turn, twist, unit, use, value, verse, vessel, view, voice,
walk, war, wash, waste, water, wave, wax, way, weather, week, weight, wind, wine, winter, woman, wood, word,
work, wound, writing, year. angle, ant, apple, arch, arm, army, baby, bag, ball, band, basin, basket, bath, bed, bee,
bell, berry, Bird, blade, board, boat, bone, book, boot, bottle, box, boy, brain, brake, branch, brick, bridge, brush,
bucket, bulb, button, cake, camera, card, carriage, cart, cat, chain, cheese, chest, chin, church, circle, clock, cloud,
coat, collar, comb, cord, cow, cup, curtain, cushion, dog, door, drain, drawer, dross, drop, ear, egg, engine, eye, face,
farm, feather, finger, fish, flag, floor, fly, food, fork, fowl, frame, garden, girl, glove, goat, gun, hair, hammer, hand,
hat, head, heart, hook, horn, horse, hospital, house, island, jewel, kettle, key, knee, knife, knot, leaf, leg, library, line,
lip, lock, map, match, monkey, moon, mouth, muscle, nail, neck, needle, nerve, net, nose, nut, office, orange, oven,
parcel, pen,pencil, picture, pig, pin, pipe, planet, pot, pocket, potato, prison, pump, rail, rat, receipt, ring, rod, roof,
root, school, scissors, scene, seed, sheep, shelf, ship, shirt, shoe, skin, skirt, snake, sock, spade, sponge, spoon, spring,
square, stamp, star, station, stem, stick, stocking, stomach, store, streel, sun, table, tail, thread, throat, thumb, ticket,
toe, tongue, tooth, town, train, tray, tree, troussers ,umbrella, wall, watch, wheel, whip, whistle, window, wing,wine,
worm. able, acid, angry, automatic, beautiful, black, boiling, bright, broken, brown, cheap, chemical, chief, clean,
clear, common, plex, conscious, cut, deep, dependen, early, elastic, electric, equal, fat, fertile, first, fixed, flat, free,
frequent, full, general, good, great, grey, hanging, happy, hard, healthy, high, hollow, important, kind, like, living,
long, male, married, material, medical, military, natural, necessary, new, normal, open, parallel, past, physical,
political, poor, possible, present, private, probable, quick, quiet, ready, red, regular, responsible, right, round, same,
second, separate, serious, sharp, smooth, sticky, stiff, straight, strong, sudden, sweet, tall, thick, tight, tired, true,
violent, waiting, warm, wet, wide, wise, yellow, young. awake, bad, bent, bitter, blue, certain, cold, complete, cruel,
dark, dead, dear, delicate, different, dirty, dry, false, feeble ,female, foolish, future, green, ill, last, late, lept, loose,
loud, low, mixed, narrow, old, opposite, public, rough, sad, safe, secret, short, shut, simple, slow, small, soft, solid,
special, strange, thin, white, wrong.
Số đếm và số
thứ tự

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này
ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM
0 ZERO
1 one 11 eleven 21 twenty-one 31 thirty-one
2 two 12 twelve 22 twenty-two 40 forty
3 three 13 thirteen 23 twenty-three 50 fifty
4 four 14 fourteen 24 twenty-four 60 sixty
5 five 15 fifteen 25 twenty-five 70 seventy
6 six 16 sixteen 26 twenty-six 80 eighty
7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven 90 ninety
8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight 100 a/one hundred
9 nine 19 nineteen 29 twenty-nine 1,000 a/one thousand
10 ten 20 twenty 30 thirty 1,000,000 a/one million

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng
chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái.
Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền
sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số
lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà
là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có
hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi
SỐ THỨ TỰ
1 st first 11 th eleventh 21 st twenty-first 31 st thirty-first
2 nd second 12 th twelfth 22 nd twenty-second 40 th fortieth
3 rd third 13 th thirteenth 23 rd twenty-third 50 th fiftieth
4 th fourth 14 th fourteenth 24 th twenty-fourth 60 th sixtieth
5 th fifth 15 th fifteenth 25 th twenty-fifth 70 th seventieth
6 th sixth 16 th sixteenth 26 th twenty-sixth 80 th eightieth
7 th seventh 17 th seventeenth 27 th twenty-seventh 90 th ninetieth
8 th eighth 18 th eighteenth 28 th twenty-eighth 100 th one hundredth
9 th ninth 19 th nineteenth 29 th twenty-ninth 1,000 th one thousandth
10 th tenth 20 th twentieth 30 th thirtieth 1,000,000 th one millionth


Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng
Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:
• one - first
• two - second
• three - third
• five - fifth
• eight - eighth
• nine - ninth
• twelve - twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh
sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
• 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
• 421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số
thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
• first = 1st
• second = 2nd
• third = 3rd
• fourth = 4th
• twenty-sixth = 26th
• hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La

Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
• Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
• Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
• Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
Ngày, tháng, năm, 4 mùa, cách
nói giờ
Bài này sẽ chỉ bạn cách nói ngày, tháng, năm và 4 mùa trong tiếng Anh. Nói ngày âm lịch rất đơn
giản.

CÁC NGÀY TRONG TUẦN
MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN
* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.
VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).
CÁC THÁNG TRONG NĂM
» 1. January ( viết tắt = Jan )
» 2. February ( viết tắt = Feb)
» 3. March ( viết tắt = Mar)
» 4. April ( viết tắt = Apr)
» 5. May ( 0 viết tắt )
» 6. June ( 0 viết tắt )
» 7. July ( 0 viết tắt )
» 8. August ( viết tắt = Aug )
» 9. September ( viết tắt = Sept )

» 10. October ( viết tắt = Oct )
» 11. November ( viết tắt = Nov )
» 12. December ( viết tắt = Dec )
*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng
VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER
VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)
NÓI NGÀY TRONG THÁNG
* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải
thêm THE trước nó.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ
ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).
4 MÙA
SPRING = Mùa xuân
SUMMER = Mùa hè
AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà
mùa thu thì lá rụng nhiều!?)
WINTER = Mùa đông
* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.
VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
CÁCH NÓI GIỜ
Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.
9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE.
9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE.
9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE.
9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER
NINE.

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE.
9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15)
9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)
12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S
MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm)
* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.
AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)
PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)
- Chú thích:
-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có
khi cũng không nhớ thông tin này:
+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)
+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)
- Thí dụ:
+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng.
+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối.

20 Tính từ phổ biến
nhất
Sau đây là danh sách 20 tính từ được dùng đến nhiều nhất trong thực tế.

STT Tính từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
1. NEW
/nju:/ mới This is a new lesson.
2. GOOD
/gud/ tốt You are a good student.
3. FREE
/fri:/ tự do, miễn phí This web service is free.
4. FRESH
/freʃ/

tươi You should eat fresh fruit.
5. DELICIOUS
/di'liʃəs/
ngon Vietnamese food is delicious.
6. FULL
/ful/ đầy, no The glass is full.
7. SURE
/ʃuə/
chắc chắn Are you sure?
8. CLEAN
/kli:n/ sạch The floor is clean now.
9. WONDERFUL
/'wʌndəful/
tuyệt vời You are wonderful.
10. SPECIAL
/'speʃəl/
đặc biệt This is a special present.
11. SMALL
/smɔ:l/
nhỏ All I want is a small house.
12. FINE
/fain/ tốt, khỏe She has such fine complexion.
13. BIG
/big/ to Talk soft, but carry a big stick!
14. GREAT
/greit/ vĩ đại, lớn, tuyệt vời I have great news for you.
15. REAL
/ˈri əl/
thực, thật Is that real?
16. EASY

/'i:zi/ dễ English is easy to learn.
17. BRIGHT
/brait/ sáng I like a bright room.
18. DARK
/dɑ:k/
tối He prefers a dark room.
19.
SAFE /seif/ an toàn It is not safe to go out late at night.
20. RICH
/ritʃ/
giàu She is rich, but ugly.
25 Động từ phổ
biến nhất
Danh sách 25 động từ tiếng Anh được dùng nhiều nhất hàng ngày.

Động từ Phiên âm Nghĩa
BE /bi:/ xem bài "TO BE"
HAVE /hæv/ có
DO /du:/ làm
SAY /sei/ nói
GET /get/ (nên tra từ điển)
MAKE /meik/ làm ra
GO /go/ đi
KNOW /nou/ biết
TAKE /teik lấy
SEE /si:/ thấy
COME
/kʌm/
đến
THINK

/θiɳk/
suy nghĩ
LOOK /luk/ nhìn
WANT
/wɔnt/
muốn
GIVE /giv/ cho
USE /ju:s/ sử dụng
FIND /faind/ tìm thấy
TELL /tel/ nói cho ai biết
ASK
/ɑ:sk/
hỏi
WORK
/wə:k/
làm việc
SEEM /si:m/ có vẻ
FEEL /fi:l/ cảm thấy
TRY /trai/ cố gắng, thử
LEAVE /li:v/ rời khỏi
CALL
/kɔ:l/
gọi, gọi điện
Các giới từ
phổ biến
Dưới đây là tất cả những giới từ cơ bản mà bạn cần biết:
aboard, about, above, across, after, against, along, among, around, as, at, before, behind,
below, beneath, beside, between, beyond, but (except), by, concerning, despite, down,
during, except for, from, in, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, per,
regarding, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon,

with, within, without,
Những thành ngữ tiếng Anh cơ
bản nhất
Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu
lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nói.
Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành
ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.
A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có giá trị hơn
hai con chim trên trời
"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go. A bird in
the hand is worth two in the bush."
A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến
"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket."
A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or loses it. A fool
and his money are easily parted."
A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!"
A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."
Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt ngào hơn
"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder."
Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."
Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."
It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nói)
"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me."
All Thumbs = vụng về, hậu đậu
"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all thumbs today."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."
Arm In Arm = tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."
Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."
Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than
never."
Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn
"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place."
Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather
flock together."
Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức
"I thought I could finish this report within one month, but it looks like I have bitten off more than I can
chew."
Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than
water."
Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn't go
around burning bridges."
Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't take much more
of it."
Call It Off = hủy bỏ
"Tonight's game was called off because of the rain."

Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may mắn
"Let's cross our fingers and hope for the best!"
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out.
Curiosity killed the cat."
Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be counting my
chickens..."
Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia
đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one
basket."
From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
"My uncle is a real rags to riches story."
Get Over It = vượt qua, qua khỏi
"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."
Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already
paid for the course. Great minds think alike!"
Have No Idea = không hề biết, không có khái niệm nào
"I can't find my keys. I have no idea where I put them."
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."
Keep An Eye On = xem chừng, trông chừng, để mắt đến
"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?"
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let sleeping dogs
lie."
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."

Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ cắn vào bàn tay đã đút cho ta ăn
"We have been your best customers for years. How could you suddenly treat us so rudely? You should never
bite the hand that feeds you."
Off The Hook = đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe
"You're lucky; it turns out that Dad never heard you come in late last night." Answer: "Great, that means I'm
off the hook!"
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."
Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of sight, out of
mind."
People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình không
đúng thì đừng chê người khác sai
"Look at what time it is... you are late again!" Answer: "Hey, how often are you not on time? People who
live in glass houses should not throw stones."
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"
Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting their foot in
their mouth."
Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day."
Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"
Second Nature = việc dễ dàng
"It has always been second nature for me to draw with both hands."
Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting from
scratch."
The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại

"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to
college."
The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly
"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"
The Writing On The Wall = tín hiệu rõ ràng báo hiệu sự thay đổi
"Can't you see the writing on the wall?"
Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."
Tie The Knot = kết hôn
"Did you hear about Dan and Jenny? They finally decided to tie the knot!"
Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."
Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two
wrongs do not make a right."
Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."
Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."
Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the
bridge."
When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that
way. When in Rome, do as the Romans do!"
When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuyện đó đâu
"Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure- when pigs fly!"
Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"
Word Of Mouth = sự truyền miệng

"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."
You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng đánh giá
dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town?
You can't judge a book by its cover!"
DANH SÁCH TOÀN BỘ 620 ĐỘNG TỪ BẤT QUY
TẮC
A
Base
Form
Past Simple Past Participle Definition
Abide Abode/Abided Abode/Abided/Abidden
To continue
To reside\live
Aby/Abey Abought Abought To make amends for something wrong
Alight Alit/Alighted Alit/Alighted To get off a bus, train, etc.
Arise Arose Arisen
To originate
To get up from horizontal position, out of bed
To come into existence
Awake Awoke Awoken To stop sleeping and become conscious
B
Base Form Past Simple Past Participle Definition
Backbite Backbit Backbitten To speak badly about someone
Backfit Backfit Backfit
To fit new parts into an older machine
that weren't available when the machine
was made
Backlight Backlit Backlit
To illuminate from behind

(photography)
Backslide Backslid Backslid/Backslidden To stop making progress and start

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×