Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

THI THU THPT PKK TT 789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.95 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN

ĐỀ THI THỬ THPH QUỐC GIA

NĂM 2019
MÔN SINH HỌC

MÃ ĐỀ 789
Họ và tên thí sinh………………………………..số báo danh…………………………….

Câu 1 :

Có bao nhiêu phát biểu đúng :
1. Các công trình thủy điện tác động xấu rất ít đến môi trường
2. Hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch giảm được ảnh hưởng xấu đến môi trường.
3. Diễn thế sinh thái có thể dự đoán được
4. Trao đổi vật chất và năng lượng tạo thành chu trình khép kín trong hệ sinh thái.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 2 : Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ.
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ thứ 3
A. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa.
B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa.
C. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa.
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Câu 3 : Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy
ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu


sau đây đúng?

A.
B.
C.
D.
Câu 4 :

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 2.
Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II.
Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4.
Bệnh N do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên
kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di
truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:

A: nhóm máu A;B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O.
Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong
1


A.
Câu 5 :
A.
B.
C.
D.
Câu 6 :

A.

Câu 7 :
A.
B.
C.
D.
Câu 8 :

A.
Câu 9 :

hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Cá thể II6 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
II. Cá thể II5 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
III. Cặp vợ chồng II5 – II6 và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu
gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
IV. Nếu cặp vợ chồng II5 – II6 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu O và bị bệnh N
là 20%.
3
B. 4
C. 1
D. 2
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
Đột biến và di - nhập gen.
Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định
hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen
A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu

được: 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu?
0,045
B. 0,005
C. 0,0025
D. 0,2025
Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là ?
Phát sinh cây có mạch và động vật di chuyển lên cạn
Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa tảo
Dương xỉ phát triển mạnh thực vật có hạt xuất hiện
Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng
Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình nhân đôi xảy ra cùng lúc ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
II. Số ADN con tạo ra là 32 phân tử.
III. Trong các ADN con tạo ra, có 30 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường.
IV. Có tổng số 64 mạch đơn mới được tổng hợp từ các nucleotit tự do trong môi trường.
1
B. 4
C. 2
D. 3
Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, vôi xút có tác dụng….,giọt nước
màu di chuyển ……

A. Hấp thụ H2O….ra xa phía hạt nảy mầm
B. Hấp thụ CO2….về phía hạt nảy mầm
C. Hấp thụ O2….về phía hạt nảy mầm
D. Hấp thụ CO2….ra xa phía hạt nảy mầm
Câu 10 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen

Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân
bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F 1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
2


A.
Câu 11 :
A.
B.
C.
D.
Câu 12 :
A.
C.
Câu 13 :

A.
B.
C.
D.
Câu 14 :

A.
Câu 15 :

A.
Câu 16 :


A.
Câu 17 :
A.
B.
C.
D.

I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.
III. Có thể sinh ra 14 loại thể một (2n-1).
IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.
1
B. 3
C. 4
D. 2
Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen?
Hội chứng Tơcnơ, hội chứng hồng cầu hình liềm.
Hội chứng Đao, bệnh bạch cầu ác tính
Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay số 2, 3.
Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu, phenyl-keto niệu
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
AaBBDdee × AaBbDDEE có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.
Chủng A: A=U=20%; G=X=30%
Chủng B: A=T=20%; G=X=30%

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.
Kết luận nào sau đây hợp lý?
Vỏ của virut chủng A chứa ARN, vỏ của virut chủng C chứa ADN 1 mạch.
Lõi của virut chủng B chứa ADN 2 mạch, lõi của virut chủng C chứa ADN 1 mạch
Lõi của virut chủng A và virut chủng C chứa ARN.
Vật chất di truyền của cả 3 virut chủng A, B, C đều là ADN.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt
vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau.
Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn
ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở
F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
8/27
B. 2/27
C. 4/27
D. 6/27
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:
1.AaBb×AaBb 2. AaBB × AaBB 3.AABB×AAbb
4. Aabb × AaBb
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
1 và 3
B. 2 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
4. Cánh bướm và cánh chim.

Những cặp cơ quan tương đồng là:
1, 2, 3
B. 2,3,4.
C. 1,2.
D. 1,3
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của
bệnh này là
Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
3


Câu 18 : Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh
con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người
bố?
A. Nhóm máu AB
B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu A
Câu 19 : Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không
hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể
của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa khi vừa mới
trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn ra biển. tính theo
lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,3025AA :0,495Aa :0,2025aa
B. 0,16AA :0,48Aa :0,36aa
C. 0,36AA :0,60Aa :0,04aa
D. 0,2AA :0,4Aa :0,4aa

Câu 20 : O2 sinh ra trong quang họp của thực vật có nguồn gốc từ:
A. H2O
B. Đường
C. CO2
D. Lipit
Câu 21 : Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F 1 số
cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
Câu 22 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến
hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng
B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
C. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
Câu 23 : Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân là:
A. Mẹ đã di truyền cho con tính trạng của mình
B. Kiểu hình ở đời con phân bố không đều 2 giới
C. Kết quả của lai thuận giống kết quả lai nghịch
D. Các con mang kiểu hình giống kiểu hình của mẹ
Câu 24 : Hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài nào sau đây có thể dấn đến nguy cơ “tự đào huyệt chôn
mình”?
A. Loài đặc trưng
B. Loài thứ yếu
C. Loài chủ chốt
D. Loài ưu thế
Câu 25 : Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa
A. Các quần thể loài ăn thịt và con mồi có cùng khu vực địa lý

B. Các quần thể khác khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
C. Các quần thể khác khu vực địa lý của cùng một loài
D. Các quần thể cùng khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
Câu 26 : Một quần thể lưỡng bội xét gen 1 có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường,
gen 2 có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X, Y không mang gen. Biết
không có đột biến, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là:
A. 30
B. 54
C. 36
D. 81
Câu 27 : Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ
Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số
lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy
dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp
này là mối quan hệ:
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Khống chế sinh học
C. Cạnh tranh khác loài
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 28 : Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Tạo nhiều cây con bằng sinh sản sinh dưỡng.
4


A.
Câu 29 :
A.
Câu 30 :


A.
Câu 31 :
A.
Câu 32 :
A.
C.
Câu 33 :

A.
Câu 34 :

A.
Câu 35 :
A.
B.
C.
D.
Câu 36 :

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Tăng sô lượng cá thể bằng nuôi cấy mô sẹo.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn
giống?
4
B. 1
C. 2
D. 3
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất trên cạn.
Chim
B. Linh trưởng

C. Bò sát
D. Lưỡng cư
Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau,
có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e: N2 → NH4+) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
4
B. 1
C. 3
D. 2
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
tARN
B. mARN
C. ADN
D. rARN
Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen trong tế bào?
Đột biến gen
B. Đột biến lệch bội
Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng
P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm F1 giao phổi
ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2
chiếm tỉ lệ:
50%

B. 25%
C. 5%
D. 20%
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội hữu thụ. Theo lí thuyết, trong các phép lai
sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lê kiểu hình 11 đỏ: 1 vàng?
I. P: AAaa × Aa. II. P: Aa × Aa. III. AAaa × aa. IV. AAaa × AAaa.
3
B. 2
C. 4
D. 1
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
Cá đực ký sinh trên cá cái cùng loài
Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể có kiểu gen AaBbX dXd trải qua giảm phân bình thường tạo
các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?
(1) 1:1:1:1 (2) 1:1:2:2 (3) 1:1:3:3 (4) 1:1:4:4 (5) 3:1
5


A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 37 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A
hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết
ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,

có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F 1 có 50% số cây hoa
đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F 1 có 25% số
cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây
hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 38 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm nghèo vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 39 : Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
là.

A. (1),(4).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
Câu 40 : Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là quan hệ cộng sinh:
A. Cá ép trên thân cá lớn và cá lớn
B. Tầm gửi trên cây dâu và cây dâu
C. Nấm và khuẩn lam trong địa y
D. Cây phong lan và cây thân gỗ
--- Hết ---

Cán bộ coi thi số 1………………………………………..Cán bộ coi thi số 2…………………………………

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×