Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ THAI NGHÉN GIỮA HAI NHÓM CHUYỂN PHÔI tươi và CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH tại BỆNH VIỆN PHỤ sản TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.5 KB, 38 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
---------------

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THAI NGHÉN GIỮA HAI NHÓM
CHUYỂN PHÔI TƯƠI VÀ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

LUẬN VĂN BÁC SỸ CKII

Học viên:

Trần Thị Vân

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng
2. GS.TS. Nguyễn Viết Tiến


NỘI DUNG

1

Đặt vấn đề

2

Tổng quan tài liệu

3
4



5
6

Kết luận

Kiến nghị

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Kết quả và bàn luận


ĐẶT VẤN ĐỀ

 Tỷ lệ vô sinh có xu hướng ngày càng tăng.
 TTTON là phương pháp hữu hiệu giúp các cặp vợ chồng hiếm muộn, vô sinh
có con. Phương pháp này ngày càng phát triển, phổ biến hơn


ĐẶT VẤN ĐỀ

 Chuyển phôi tươi và chuyển phôi đông lạnh là 2 kỹ thuật hỗ trợ trong TTTON
 Một số nghiên cứu gần đây tại Mỹ có xu hướng ủng hộ chuyển phôi trữ do giảm QKBT, tỷ lệ
có thai cao, kết quả thai kỳ dường như tốt hơn chuyển phôi tươi

 Tại Việt Nam, những NC đánh giá kết quả thai nghén trong 2 nhóm trên còn chưa nhiều


MỤC TIÊU


Mô tả đặc điểm của hai nhóm chuyển phôi tươi và chuyển phôi đông lạnh tại
Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2016 đến 31/12/2016.

So sánh kết quả thai nghén của hai nhóm chuyển phôi tươi và chuyển phôi
đông lạnh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2016 đến 31/12/2016.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1. Khái niệm về vô sinh

Vô sinh là tình trạng không có thai sau một năm chung sống vợ chồng mà
không áp dụng một biện pháp tránh thai nào, đồng thời tần suất giao hợp ít
nhất 2 lần mỗi tuần. (WHO)
2. Phân loại và nguyên nhân vô sinh

 Phân loại vô sinh
 Nguyên nhân vô sinh


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. Tình hình vô sinh trên thế giới và tại Việt Nam

 Thế giới: Theo WHO, tỉ lệ vô sinh trên thế giới trung bình từ 10 – 18%, đột xuất có
nơi lên tới 40%

 Việt Nam: Theo nghiên cứu của Nguyễn Viết Tiến và cs (2013) tỉ lệ vô sinh là 7,7%.



TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6. Thụ tinh trong ống nghiệm
TTTON có nghĩa là cho tinh trùng thụ tinh với noãn trong ống nghiệm thay vì trong vòi tử cung của người
phụ nữ.
- Chỉ định

 Các trường hợp vô sinh (VS) do tắc VTC;
 VS do lạc nội mạc tử cung;
 VS do bất thường về phóng noãn (không phóng noãn, kém phóng noãn, buồng trứng đa nang, BN lớn
tuổi);

 VS do tinh dịch đồ bất thường;
 VS không rõ nguyên nhân;
 Đã áp dụng IUI nhưng không có kết quả.
- Chống chỉ định: Các trường hợp VS do nguyên nhân buồng TC.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

7. Đông lạnh phôi
Trữ lạnh phôi là kỹ thuật trong đó phôi được đông lạnh và lưu giữ trong môi trường bảo
quản lạnh. Khi người phụ nữ sẵn sàng để mang thai, phôi sẽ được rã đông và chuyển vào
buồng tử cung.

Các phương pháp đông lạnh phôi
o.Đông chậm (slow freezing)
o.Thủy tinh hóa (vitrification)


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các NC so sánh giữa chuyển phôi đông lạnh và chuyển phôi tươi



Sapiro (2011): tỷ lệ thai lâm sàng nhóm chuyển phôi đông lạnh là 84% cao hơn nhóm chuyển phôi tươi là
54,7%; Năm 2012, tác giả tiếp tục tiến hành NC và cho kết quả tương ứng (84,1% và 62,3%)



Aflatoonian (2010): Kết quả 39% và 27,8% tương ứng là tỷ lệ có thai giữa nhóm chuyển phôi đông lạnh
và phôi tươi



Maheshwari (2012) tổng quan 11 tài liệu: phụ nữ chuyển phôi trữ lạnh có xu hướng sinh ra những đứa
con khỏe mạnh và ít biến chứng hơn so với chuyển phôi tươi


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Xu hướng chuyển phôi đông lạnh


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả BN CP đông lạnh và CP tươi tại TT HTSS– BV PSTW trong thời gian từ 01/01/2016 đến 31/12/2016; được
xác định có thai tại thời điểm 14 ngày sau chuyển phôi bằng xét nghiệm nồng độ βhCG ≥ 50 UI/L

Tiêu chuẩn lựa chọn
• Đủ thông tin NC trong hồ sơ điều trị VS.
• Có thể liên lạc được để thu thập thông tin trong

suốt thời kỳ mang thai cho đến khi kết thúc thai
nghén

Tiêu chuẩn loại trừ
• Không đồng ý hợp tác nghiên cứu.
• Không đủ thông tin nghiên cứu trong hồ sơ
và không liên lạc được bằng điện thoại.


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu
NC sẽ được tiến hành tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản – Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Thời gian nghiên cứu

NC được thực hiện từ tháng 06/2017 đến tháng 06/2018

Thiết kế nghiên cứu
Hồi cứu –


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
Cỡ mẫu

Z12−α / 2 [ P1 (1 − P1 ) + P2 (1 − P) 2 )]
n=
d2



n: cỡ mẫu cần thiết



α: Mức ý nghĩa thống kê (Chọn α = 0,05 ứng với độ tin cậy 95% thay vào bảng ta được Z(1 – α/2) = 1,96)



d = 0,08: Sai số mong muốn giữa mẫu nghiên cứu và quần thể



p1 = 0,72: Tỷ lệ có thai lâm sàng ở nhóm chuyển phôi tươi [32]



p2 = 0,50: tỷ lệ có thai lâm sàng ở nhóm chuyển phôi đông lạnh [32]

Thay vào công thức ta tính được n=187 cho mỗi nhóm nghiên cứu.


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
Cách chọn mẫu



Lựa chọn tất cả các BN chuyển phôi đông lạnh và chuyển phôi tươi đủ tiêu chuẩn NC.




Các đối tượng NC được chia thành 2 nhóm chuyển phôi tươi và chuyển phôi đông lạnh bằng cách:
chọn 1 BN chuyển phôi đông lạnh có thai đủ tiêu chuẩn NC, thì đồng thời chọn 1 BN chuyển phôi tươi
có thai cùng thời điểm chuyển phôi.


Các bệnh nhân IVF có thai βhCG > 50 IU (374)

Nhóm chyển phôi tươi

Nhóm chuyển phôi đông lạnh

(n=187)

(n=187)

Sơ đồ nghiên
cứu

Thu thập thông tin chu kỳ chuyển phôi tươi

Thu thập thông tin thai kỳ

Thu thập thông tin chu kỳ chuyển phôi đông lạnh

Thu thập thông tin thai kỳ

So sánh đặc điểm bệnh nhân, đặc điểm chu kỳ chuyển
phôi và kết quả thai kỳ giữa hai nhóm



ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Các biến số nghiên cứu



Tuổi



Thai ngừng phát triển.



Thời gian vô sinh.



Thai chết lưu.



Loại vô sinh.



Giảm thiểu




Nguyên nhân vô sinh.



Đẻ non, đẻ đủ tháng.



Tuổi phôi: ngày thứ 2, 3, 5



Cách thức đẻ: đẻ thường, mổ đẻ.



Số lượng phôi chuyển



Cân nặng trẻ lúc sinh.



Số phôi trữ lạnh



Các bệnh lý trong thời kỳ mang thai: đái tháo đường,




Chất lượng phổi chuyển: tốt, trung bình, kém.



Thai ngoài tử cung.



Sảy thai.

tiền sản giật, rau tiền đạo….


ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Xử lí và phân tích số liệu

-

Nhập liệu bằng Epidata 3.1

-

Phân tích bằng phần mềm SPSS 16

Đạo đức nghiên cứu


 Được sự đồng ý của Hội đồng xét duyệt đề cương Trường ĐHYHN
 Được sự cho phép NC của BVPSTW
 NC chỉ nhằm mục đích đưa lại lợi ích tốt hơn cho BN. Đảm bảo quy định về đạo đức nghiên cứu y học của Bộ Y tế đã
quy định

 Thông tin của ĐTNC được giữ bí mật; chỉ sử dụng cho mục đích NC
 Đảm bảo tính chính xác, khoa học của kết quả NC


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi của ĐTNC
Nhóm chuyển phôi

CP đông lạnh

n

%

n

%

< 25

7

3,7


9

4,8

25 - 29

56

30,0

53

28,4

30 - 34

77

41,2

69

36,9

35 - 39

41

21,9


47

25,1

≥ 40

6

3,2

9

4,8

Tổng số

187

100

187

100

Tuổi




CP tươi


TB ± SD

31,5 ± 4,4

32,1 ± 4,8

(GTNN – GTLN)

(21 – 48)

(23 – 50)

Nguyễn Thị Linh Lan (2016): CP tươi: 31,64 ± 5,79; CP đông lạnh: 31,8 ± 5,41,
Sara Korosec (2014): 33,4 ± 4,0 và 33,5 ± 3,7. Nguyễn Viết Tiến (2008) CP đông lạnh: 35,0

p

>0,05

>0,05


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Vô sinh nguyên phát
Vô sinh thứ phát
60

56.7


56.2
43.3

50

43.8

40
30
20
10
0

CP tươi

CP đông lạnh

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân loại vô sinh của đối tượng nghiên cứu




Nguyễn Thị Linh Lan (2016) tỉ lệ VS nguyên phát ở 2 nhóm CP tươi và CP đông lạnh 66,0% và 55,0%; cao hơn so với VS thứ phát (34,0% và 45,0%).
Nguyễn Xuân Huy (2003) tỉ lệ VS nguyên phát, thứ phát chiếm tỷ lệ 43,8% và 56,2%


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 3.3: Nguyên nhân vô sinh
Nhóm chuyển phôi


CP tươi

CP đông lạnh

n

%

n

%

Do vợ

103

55,1

112

59,9

Do chồng

29

15,5

50


26,7

Do cả hai

15

8,0

6

3,2

Không rõ nguyên nhân

40

21,4

19

10,2

Tổng số

187

100

187


100

Nguyên nhân VS

Nguyễn Thị Linh Lan (2016) :






Nguyên nhân vô sinh do vợ giữa hai nhóm CP tươi và CP đông lạnh lần lượt là 58,9% và 25,9%,
do chồng (33,3% và 43,1%),
do cả hai vợ chồng (7,7% và 6,9%),
không rõ nguyên nhân (17,9% và 24,1%).

p

>0,05


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 3.4: Số năm vô sinh của đối tượng nghiên cứu

Nhóm chuyển phôi

CP đông lạnh

n


%

n

%

< 3 năm

32

17,1

27

14,4

3 – 5 năm

84

44,9

114

61,0

> 5 năm

71


38,0

46

24,6

Tổng số

187

100

187

100

Số năm VS




CP tươi

TB ± SD

5,2 ± 3,3

4,6 ± 3,2

(GTNN – GTLN)


(0,3 – 17)

(1 – 25)

Nguyễn Thị Linh Lan (2016): 4,32 ±3,03 và 4,0 ± 2,32
Số năm vô sinh trung bình là 5,2 vào năm 2003 (Phạm Như Thảo); 5,4 vào năm 2013 (Đỗ Thị Dung).

p

>0,05
 

>0,05


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 3.5: Độ dày niêm mạc tử cung

Nhóm chuyển phôi

CP đông lạnh

n

%

n

%


< 8 mm

4

2,2

3

1,6

8 – 14 mm

182

97,3

161

86,1

> 14 mm

1

0,5

23

12,3


Tổng số

187

100

187

100

Độ dày NMTC



CP tươi

>0,05

Đỗ Thị Hải (2006) NC trên 605 chu kì IUI tại Bệnh viện PSHP: tỷ lệ có thai của nhóm BN có NMTC >7mm đạt 12,6%; nhóm có NMTC ≤7mm chỉ
đạt 5,1%



p

Weissman A: nhóm BN có NMTC > 14 mm có tỉ lệ làm tổ và tỉ lệ có thai lâm sàng thấp hơn so với nhóm 7 -14 nm


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN


Bảng 3.6: Đặc điểm niêm mạc tử cung

Nhóm chuyển phôi
Đặc điểm NMTC

CP tươi

CP đông lạnh

n

%

n

%

3 lá

146

78,1

159

85,0

Đậm âm


40

21,4

28

15,0

Không đều

1

0,5

0

0

Tổng số

187

100

187

100

p


>0,05


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 3.7: Số phôi chuyển trong các kỳ
Nhóm chuyển phôi

CP tươi

CP đông lạnh

n

%

n

%

1

6

3,2

3

1,6

2


11

5,8

7

3,7

3

134

71,7

149

79,7

≥4

36

19,3

28

15,0

Tổng số


187

100

187

100

Số phôi chuyển

TB ± SD

3,1 ± 0,6

p

>0,05

3,1 ± 0,5
>0,05

(Hoa Kỳ 2011)
(GTNN –Shapiro
GTLN)

(1 – 5)

CP tươi: 3,6±2,3
CP đông lạnh: 2,5±1,6


Vũ Đình Tuân (2013)

CP tươi: 1,96±0,5
CP đông lạnh: 2,0±0,33

Nguyễn Thị Linh Lan (2016)

CP tươi: 3,23±0,97
CP đông lạnh: 2,93±0,8

(1 – 4)


×