Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết Chuyên đề Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.19 KB, 52 trang )

Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 2: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường
mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu 3: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình
giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
A. Hoán vị gen
B. Di truyền ngoài nhân
C. Tương tác gen
D. Quy luật Menđen
Câu 4: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố
đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ?
A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất
C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phản bào
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.


Câu 6: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.
B. sử dụng phương pháp gây đột biến
C. sử dụng phép lai phân tích.
D. phân tích cơ thể con lai
Câu 7: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có
2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. bổ trợ kiểu 9 : 7.
B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1.
C. cộng gộp kiểu 15: 1.
D. át chế kiểu 13:3.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 8: F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động
theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 có thể cho tỉ lệ kiểu hình
A. 13:3
B. 12:3: 1.
C. 9:3:3: 1
D. 1:4:6:4:1.
Câu 9: Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai giống hạt đỏ và hạt trắng thì thu được
F1 toàn hạt màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở F2 ngoài hạt đỏ, trắng
và hồng rất nhiều hạt màu trung gian giữa đỏ và hồng, hồng và trắng. Giả thiết hợp lí
nhất về hiện tượng di truyền tính trạng màu sắc hạt là
A. tương tác gen cộng gộp.
B. gen đa hiệu.
C. một gen có nhiều alen chi phối tính trạng.
D. một gen quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền
liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định

thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên
NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen
trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn
gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen
trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
Câu 11: Nhận xét nào dưới dây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào
chất?
A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
B. tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua các thế hệ lai.
C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
D. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
Câu 12: Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu
D. gen cấu trúc.
Câu 13: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì
A. gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.
B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.
C. gen đột biến sẽ không được di truyền.
D. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
Câu 14: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu
hình ở giới đực.
Câu 15: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen
trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9:6:1
B. 13:3.
C. 9: 3: 4
D. 9: 7.
Câu 16: Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường.
D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.
Câu 17: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể.
Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?
A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh.
B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh.
C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh.
D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.
Câu 18: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 280 cây bí quả tròn,
185 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí
tuân theo quy luật:
A. Tương tác cộng gộp.
B. Phân li độc lập.
C. Tương tác bổ sung.
D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 19: Gen đa hiệu là gen:
A. Chịu tác động của nhiều gen

B. Tạo nhiều loại sản phẩm
C. Sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng
D. Điều khiển hoạt động của nhiều gen khác
Câu 20: Một tính trạng luôn biểu hiện giống mẹ, Nó được di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Di truyền ngoài nhân
D. Phân li


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. C

2. D

3. B

4. B

5. C

6. A

7. C

8. D

9. A


10. D

11. C

12. C

13. A

14. C

15. D

16. B

17. D

18. C

19. C

20. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là
đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.
Đáp án C
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:

Tế bào kháng thuốc được tách nhân rồi đưa nhân tế bào không kháng thuốc vào lại
được tế bào kháng thuốc → gen kháng thuốc không nằm trong nhân mà nằm trong tế
bào chất.
Đáp án D
Câu 3. Chọn B.
Giải chi tiết:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là
đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân.
Chọn B
Câu 4. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tính trạng phân bố đều ở hai giới mà kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau chỉ có
thể giải thích do tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
Chọn B
Câu 5. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch
kết quả sẽ khác nhau.
A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ
B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các
tế bào con
D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới
Chọn C
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào
chất.

Chọn A
Câu 7. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb) ta thấy có 1/8aabb → khi có alen
trội cho 1 loại kiểu hình, không có alen trội cho 1 kiểu hình đây là kiểu tương tác 15:1
Chọn C
Câu 8. Chọn D.
Giải chi tiết:
2 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp sẽ cho 5 loại kiểu hình
Chọn D
Câu 9. Chọn A.
Giải chi tiết:
Có rất nhiều kiểu hình trung gian nên khả năng cao nhất là tính trạng do nhiều gen
tương tác cộng gộp
Chọn A
Câu 10. Chọn D.
Giải chi tiết:
Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con luôn có kiểu hình giống mẹ
Chọn D
Câu 11. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ý sai là C, tất cả cá thể con có kiểu hình giống nhau
Câu 12. Chọn C.
Câu 12. Chọn A.
Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là C, vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của giao tử cái
Ý A sai vì gen ngoài nhân luôn được biểu hiện
Ý B sai vì gen ngoài nhân được phân chia không đều cho các tế bào con vì phân chia
tế bào chất không đều

Ý D sai vì gen ngoài nhân được biểu hiện ở cải 2 giới
Chọn C
Câu 15. Chọn D.
Giải chi tiết:
F1 dị hợp các cặp gen: VD:AaBb × AaBb →9A-B- :3A-bb:3aaB-:1aabb →KH: 9:7
Chọn D


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 16. Chọn B.
Gen ở tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con
Chọn B
Câu 17. Chọn D.
Giải chi tiết:
Bệnh này do gen nằm trong tế bào chất quy định, di truyền theo dòng mẹ, tất cả con
sinh ra sẽ bị bệnh
Phát biểu đúng là D
Chọn D
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ đời sau: 9:6:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung
Chọn C
Câu 19. Chọn C.
Câu 20. Chọn C.
Giải chi tiết:
Di truyền theo dòng mẹ có ở di truyền ngoài nhân, kiểu hình đời con luôn giống kiểu
hình mẹ.
Chọn C



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy
định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa
trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B. 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng
C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 2: Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ
C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
Câu 3: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. Kết quả của hiện tượng thường biến
B. Hiện tượng biến dị tổ hợp
C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp
lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
Câu 5: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt
màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng
nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. Tương tác cộng gộp
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác át chế
D. Phân li độc lập
Câu 6: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4
alen, tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
- Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng
- Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng
A. đỏ > nâu> vàng> trắng
B. vàng> nâu> đỏ> trắng
C. nâu> đỏ > vàng> trắng
D. nâu> vàng> đỏ> trắng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 7: Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở
người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.
C. Con chì mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.
Câu 8: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây
hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75%
cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở
đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu
hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 1 đỏ : 1 trắng

(4) 3 đỏ: 1 trắng
(5) 3 đỏ : 5 trắng
(6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng
(8) 7 đỏ : 1 trắng
(9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 3
Câu 9: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá
thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính

A.

B.

C.
D.
Câu 10: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận
định nào sau đây không đúng ?


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có
kiểu hình của mẹ.
B. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính
C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất
luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.

D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào
chất.
Câu 11: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn,
183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí
tuân theo quy luật
A. tương tác bổ trợ.
B. phân li độc lập của Menđen
C. liên kêt gen hoàn toàn.
D. tương tác cộng gộp.
Câu 12: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp
phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác
A. Cộng gộp
B. Át chế
C. Bổ trợ
D. Đồng trội
Câu 13: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường
mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu 14:
Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử
về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân
ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?
A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng
B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,
C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng
D. 100% hạt đỏ
Câu 15: ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây

thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới
xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
B. Phân li.
C. Di truyền liên kết với giới tính.
D. Tác động đa hiệu của gen.
Câu 16: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân ly độc lập. cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây
cao nhất có chiều cao
A. 85cm
B. 80cm
C. 70cm
D. 75cm
Câu 17: Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu
được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Theo lí
thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là
A. 3/16.
B. 5/7.
C. 3/7
D. 7/16
Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ
Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng
Có các kết luận sau:
Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ

3 đỏ: 1 trắng. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu
hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. Nếu gen bị đột biến lặn
thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. Gen quy định tính trạng
này chỉ có một alen.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau
II. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định.
III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh
hưởng đến nhiều tính trạng.
IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng
mà gen đó chi phối.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen
quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với
alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có
2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho
nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám),
mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.

2. Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng.
3. Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
4. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.
5. Cừu Đoly có kiểu gen AaBb.
6. Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. D

4. C

5. B

6. A

7. A


8. D

9. C

10. D

11. A

12. A

13. D

14. B

15. A

16. A

17. C

18. A

19. D

20. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp: Vận dụng kiến thức quy luật tương tác gen và phân ly độc lập

Quy ước gen:
A-B - : Hoa đỏ
A-bb/aaB - : hoa hồng
aabb:hoa trắng.
Phép lai Aabb × aaBb → F1 : (Aa : aa)(Bb:bb)
Tỷ lệ kiểu gen: 1AaBb :1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Đáp án D
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Kích thước của trứng lớn hơn rất nhiều so với tinh trùng
Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
Cách giải:
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng nên kiểu hình của con luôn giống mẹ.
Chọn D
Câu 3. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang.
Cách giải:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
Chọn D
Câu 4. Chọn C.
Giải chi tiết:
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác
bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb :1 Aabb:1aaBb:1aabb → 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Chọn C



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .
F2 có 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng
Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung
Chọn B
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai 1 cho thấy đỏ trội hoàn toàn so với trắng
Phép lai 2 cho thấy vàng trội hoàn toàn so với trắng
Phép lai 3 cho thấy nâu trội so với trắng và vàng. PL3 không xuất hiện kiểu hình hoa
đỏ => đỏ là trội hơn so với nâu
Gọi các alen quy định kiểu hình đỏ, nâu, vàng, trắng lần lượt là A1 ; A2; A3, A4 ta có
các phép lai:
PL1: A1A4 × A1A4 →3A1- :1A4A4
PL2: A3A3 × A4A4 →A3A4
PL3:A2A4 × A3A4 →1A4A4 :1 A2A4:1A2A3:1A3A3
Vậy thứ tự là: đỏ > nâu> vàng> trắng
Chọn A
Câu 7. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi
mẹ bị bệnh
Chọn A
Câu 8. Chọn D.
Giải chi tiết:

Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen
tương tác bổ sung.
Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb
AAbb

Aabb

AaBb 1 trắng : 1 đỏ 3 đỏ : 5 trắng
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)
Chọn D
Câu 9. Chọn C.
Giải chi tiết:

aaBB

aaBb

aabb

1 đỏ : 1 trắng

3 đỏ : 5 trắng

1 đỏ : 3 trắng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của
con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là

- DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B
- NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ → Chọn C
Câu 10. Chọn D.
Giải chi tiết:
Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong
nhân hay tế bào chất
Chọn D
Câu 11. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ tròn/bầu dục/dài ≈ 9:6:1 → tương tác bổ trợ
Chọn A
Câu 12. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là
giống nhau.
Chọn A
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:
Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất
Chọn D
Câu 14. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ không xảy ra là B,
Tỷ lệ A xảy ra ở phép lai AaBb × AaBb
Tỷ lệ C xảy ra ở phép lai AABb × AABb
Tỷ lệ D xảy ra ở phép lai AABB × AABB
Chọn B
Câu 15. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 16. Chọn A.

Giải chi tiết:
Cây lai giữa cây cao nhất và thấp nhất có 3 alen trội (AaBbDd) và có chiều cao: 100 3×5 = 85cm
Chọn A
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
F2 phân ly 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
A-B- : hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb
Cây hoa trắng ở F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỷ lệ thuần chủng là 3/7
Chọn C
Câu 18. Chọn A.
Giải chi tiết:
Con lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen
nằm trong tế bào chất quy định
I sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2: 100% hoa trắng
II đúng
III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình
IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình
Chọn A
Câu 19. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng về tác động đa hiệu của gen là: I,II,III, IV
Chọn D
Câu 20. Chọn D.
Giải chi tiết:

Chú ý: gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp
Xét tính trạng màu lông (gen trong nhân quy định)
Cừu cho nhân (lông trắng) có bố lông xám; mẹ lông trắng: KG:Aab
Cừu cho trứng có lông xám, mắt màu nâu: aaB
Cá thể được tạo ra từ nhân bản vô tính có màu lông giống cừu cho nhân và màu mắt
giống cừu cho trứng.
Xét các phát biểu
(1) sai
(2) sai
(3) đúng
(4) sai, mắt màu nâu
(5) sai.
(6) sai
Chọn D


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 3: Vận dụng
Câu 1: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác
động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn
cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho
F1 tự thụ phấn, về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 3/32
B. 5/16
C. 1/64
D. 15/64
Câu 2: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3
cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho
các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:
A. 1/9

B. 3/8
C. 2/9
D. 1/3
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ,
kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng,
các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau
đây đúng?
1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ 7/16
3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ
lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu
được đời con gồm toàn cây hoa vàng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 4: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng
quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và
kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P). tạo ra F1 toàn cây
quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao
nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81
A. 1
B. 3

C. 2
D. 4
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau
thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25%
cày hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu
được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ
thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
A. 1/12
B. 1/6
C. 5/12
D. 2/5
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Ạa, Bb nằm trên 2 cặp
NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì
chiều cao cùa cây tăng lên l0cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định,
trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép
lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời
F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại
kiểu hình lần lượt là:
A. 45:15.
B. 32; 8.
C. 15; 4.
D. 45: 7
Câu 7: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà
khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2)
thu được 100% hoa trắng

Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3)
thu được 100% hoa trắng
Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3)
thu được 100% hoa xanh
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di
truyền màu sắc
(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều
cho 25% hoa xanh
(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thi kiểu hình hoa trắng ở đời
con chiếm 43,75%.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 8: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp
NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen
trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1,
cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2

A. 7/64
B. 1/64
C. 5/64.
D. 6/64
Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và
B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ
đồ:



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân

Các alen a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng:
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 10: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được
F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông
trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế
(gen trội át). 
(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có
tỷ lệ giống nhau.
(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý
thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 11: Sản phâm của hai gen A và B tương ứng là enzim A và enzim B. Hai enzim
này xúc tác chuỗi phản ứng hình thành sắc tố đỏ theo sơ đồ dưới đây. Hai alen lặn
tương ứng là a và b không tổng hợp đưọc enzim. Mỗi locus gen nằm trên một cặp

NST tương đồng khác nhau.

Xét các phát biếu sau:
(1). Các gen tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(2). Hai gen A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của
chúng.
(3). Ngoài tương tác gen thì hai locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật
phân li dộc lập.
(4). Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính
theo tỉ lệ 3 đỏ: trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 12: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim
khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh
hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi
các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử
về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được
F1; Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến,
theo lí thuyết , trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ.
A. 37/64
B. 9/64
C. 7/16

D. 9/16
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định
hoa hồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo
thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng
III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng
IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 14: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ
tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ.
Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu
thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu
phát biểu đúng?
I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có
kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.
II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu
gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.
III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2

Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen
tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi
alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu
được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất
của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 16: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa
vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao,
hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần
chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm
phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
A. 5,5%
B. 21,5%.
C. 4,25%
D. 8,5%.
Câu 17:
Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập
khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác
với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem.
Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng
thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con

màu đen : 1/8 số con màu kem
Kiểu gen của chuột đực là gì ?
A. Aarr
B. AaRR
C. AaRr
D. AARR
Câu 18: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau,
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng,
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 19: Cho các nội dung sau:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện
thành kiểu hình
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai
(4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa
cái tạo ra con la
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà không cần tốn công
hủy phấn hoa mẹ
Có bao nhiêu nội dung sai
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 20: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂)
lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125
(♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết
màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập
là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại
cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá
xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm
trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui
định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu
gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng.
3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5
phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen
phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen trội làm cho cây cao
thểm 5cm. Thực hiện phép lai giữa những cơ thể dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ
F1 thu được bao nhiêu loại kiểu hình ?
A. 6
B. 64
C. 7
D. 13
Câu 24: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông
xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài
- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5%
lông xám, ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .
I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài
lông di truyền trội hoàn toàn.
II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài;

10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 25: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A
quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn
toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây
hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây
hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 26: Hình dạng quả ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Alen quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với alen quy
định quả dài. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình quả tròn
với tỉ lệ như sau:
Quần thể

Quần thể 1

Quần thể 2


Quần thể 3

Quần thể 4


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Tỉ lệ kiểu hình quả tròn

64%

19%

51%

84%

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tần số alen lặn ở quần thể 2 là lớn nhất, tần số alen trội ở quần thể 4 là lớn nhất.
(II) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 và quần thể 4 bằng nhau.
(III) Cho quần thể 1 giao phấn tự do với quần thể 2, cây con F1 gồm có hai kiểu hình
với tỉ lệ 23 quả tròn : 27 quả dài.
(IV) Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phấn với nhau, trong số các cây con
F1 xác suất chọn được một cây quả dài là 49/289.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một
gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến
hành các phép lai sau:

Phép lai

Kiểu hình P

1

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Vàng

Tím

Cây hoa tím × cây hoa vàng

50

50

2

Cây hoa vàng × cây hoa vàng

75

3

Cây hoa đỏ × cây hoa tím

25

25


4

Cây hoa tím × cây hoa trắng

50

50

Đỏ

Trắng

25
50

Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa
(2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa
trắng.
(3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.
(5) Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 28: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả
dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả

dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có
được quả dài ở F3 :
A. 1/81
B. 3/16
C. 1/16
D. 1/9
Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,
a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có
chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai
A. 3/32
B. 5/16
C. 15/64
D. 1/64
Câu 30: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình
chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển
hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố
xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các
alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa
trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại
kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con
gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số

cây hoa đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. A

2. C

3. A

4. B

5. D

6. D

7. C

8. D

9. C

10. D

11. B


12. B

13. A

14. C

15. C

16. A

17. C

18. B

19. C

20. D

21. D

22. C

23. D

24. A

25. D

26. C


27. B

28. D

29. C

30. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp: vận dụng quy luật tương tác gen và quy luật phân ly độc lập, áp dụng
toán xác suất.
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Cc
Ta có kiểu gen của P: AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc
Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội. ( mỗi alen trội
làm tăng chiều cao 5cm).
Cho F1 tự thụ phấn: AaBbCc × AaBbCc
C61 3
Tỷ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6 
( có 6 cặp gen dị hợp)
2
32
Đáp án A
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp : áp dụng quy luật tương tác gen bổ sung, mỗi alen trội quy định 1 kiểu
hình, khi có cả 2 gen trội hoặc không có gen trội nào cho 1 kiểu hình khác.
F1 phân ly 9 :3 :3 :1 → tính trạng do 2 gen quy định , tương tác bổ sung.

Quy ước gen
A-B- Hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB- hoa vàng
aabb: hoa trắng.
Để phân ly 9:3:3:1 → P: AaBb × AaBb
Tỷ lệ kiểu gen của các cây hoa vàng và cây hoa hồng:1AAbb:2Aabb :1aaBB:2aaBb

1
1 
1
Tỷ lệ giao tử:  Ab : aB : ab 
3
3 
3
Cho

các

cây

này

giao

phấn

ngẫu

nhiên


1 1 2
1
1  1
1
1 
1
 Ab : aB : ab    Ab : aB : ab  tỷ lệ hoa đỏ là: 2   
3 3 9
3
3  3
3
3 
3

Đáp án C
Câu 3. Chọn A.
Giải chi tiết:

ta

được:


×