Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Ngan hang cau hoi vat li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.07 KB, 23 trang )

Vật lý 6

2019 - 2020

Vật lý 6
Bài 1,2: ĐO ĐỘ DÀI.
Trắc nghiệm:
Câu 1:

Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Kilômét (km).
B. Mét (m).
C. Đềximét (dm).
D. Centi mét (cm).

Câu 2:

Để đo độ dài của một vật ta nên dùng:
A. Đoạn cây.
B. Sợi dây.

C. Gang tay.

D. Thước đo.

Câu 3:

Giới hạn đo (GHĐ) của một thước là:
A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. Độ dài lớn nhất của thước.


D. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 4:

Trong các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em.
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và có ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

Câu 5:

Các thước nào sau đây thích hợp để đo chiều rộng của cuốn sách giáo khoa vật lí 6.
A. Thước thẳng có GHĐ 10cm và có ĐCNN 1mm.
B. Thước thẳng có GHĐ 20cm và có ĐCNN 1mm.
C. Thước thẳng có GHĐ 30cm và có ĐCNN 0,1cm.
D. Thước thẳng có GHĐ 150cm và có ĐCNN 1mm.

Câu 6:

1m bằng:
A. 100dm.
Tự luận:

B. 1000cm.

C. 1000mm.

D. 0,01km


Câu 7:

Nêu cách đo độ dài.
Hướng dẫn giải
- Ước lượng độ dài cần đo; - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách; - Đọc, ghi kết quả đo đúng quy
định.

Câu 8:

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
Hướng dẫn giải
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).

Sigma

Tr a n g | 1


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 3,4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG – ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM
NƯỚC.
Trắc nghiệm:

Câu 9:

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
A. Ca đong và bình chia độ.
C. Bình tràn và ca đong.


B. Bình tràn và bình chứa.
D. Bình chứa và bình chia độ.

Câu 10: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thắm nước thì thể tích của vật
bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích còn lại trong bình tràn.
Câu 11: Đơn vị nào sau đây không dùng để đo thể tích:
A. Cc.
B. m3.
C. m.

D. l.

Câu 12: Một bình chia độ chứa 57 cm 3nước. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên 98
cm3 thì thể tích của hòn đá là:
A. 57 cm3.
B. 155 cm3.
C. 41 cm3.
D. 98 cm3.
Câu 13: Một bình tràn có thể tích nhiều nhất 150 cm 3 nước,đang chứa 80 cm3 nước, thả một vật rắn
không thấm nước vào bình lượng nước tràn ra đo được là 30cm3, thể tích vật rắn là:
A. 150cm3.
B. 70 cm3.
C. 30 cm3.
D. 100cm3.
Câu 14: Thả quả bóng cao su nhỏ vào bình chia độ có đựng nước. Một phần bóng chìm trong nước làm

cho nước dâng lên. Thể tích nước dâng lên bằng:
A. Thể tích quả bóng.
B. Bằng thể tích phần quả bóng chìm trong nước.
C. Lớn hơn thể tích quả bóng.
D. Bằng thể tích phần quả bóng nổi trên nước
Tự luận:
Câu 15: Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?
Hướng dẫn giải
ca đong, bình chia độ, ….
Câu 16: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thắm nước bằng bình chia độ?
Hướng dẫn giải
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong binh chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên
bằng thể tích của vật.

Sigma

Tr a n g | 2


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 5,6.
Trắc nghiệm:

Câu 17: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?
A. Thể tích của hộp mứt.
C. Sức nặng của hộp mứt.

B. Khối lượng của mứt trong hộp.

D. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.

Câu 18: Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh
1-Khối lượng của một vật chỉ
A- Điều chỉnh kim chỉ thị nằm đúng giữa bảng chia độ
2-Để đo khối lượng của một cái túi đường
B- Thăng bằng
người ta sử dụng
3-Khi đo khối lượng phải đặt cân sao cho
C- Lượng chất tạo thành vật
hai đĩa cân
4-Điếu chỉnh cân Rô-bec-van về vị
D- Một cái cân
trí 0 bằng cách
TL: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
Câu 19: Một lít nước có khối lượng 1kg vậy 1m3 nước có khối lượng là:
A. 10kg.
B. 1 tấn.
C. 1 tạ.

D. 1kg.

Câu 20: Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật
A. 5 mét.
B. 2 lít.
C. 10 gói.

D. 2 kilôgam.

Câu 21: Trong kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g,cách ghi nào sau đây là đúng?

A. 0.55kg.
B. 5.5 lạng.
C. 550g.
D. Cả ba cách đều đúng.
Câu 22: Trong các số liệu sau đây số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa
A. Trên nhản của chai nước khoáng có ghi 330ml.
B. Trên vỏ của hộp Vi ta mim B1có ghi 1000 viên nén.
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi 99,99.
D. Trên vỏ gói xà bông bột có ghi khối lượng tịnh 1kg.
Câu 23: Lực nào dưới đây có phương không song với mặt đất và có chiều đẩy ra?
A. Lực kéo dây của hai đội chơi kéo co.
B. Lực mà một bạn dùng để phóng chiếc máy bay giấy lên trời.
C. Lực tác dụng của dòng nước đẩy thuyền trôi trên sông.
D. Lực của em bé giữ vào dây một cái diều đang bay.
Câu 24: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà tay ta ép vào lò xo lá tròn làm cho lò xo bị méo đi.
B. Lực mà lò xo lá tròn và hòn bi tác dụng vào nhau khi va chạm.
C. Lực mà người tập thể dục kéo dây lò xo và lực mà lò xo kéo lại tay người.
D. Lực làm cho một chiếc bè trôi trên một dòng suối chảy xiết.
Câu 25: Gió thổi căng phồng một cánh buồm gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì?
A. Lực căng.
B. Lực hút.
C. Lực kéo.
D. Lực đẩy.
Câu 26: Khi buồm căng gió chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển lực nào dưới đâyđã đẩy thuyền
đi?
A. Lực của sóng biển.
B. Lực của nước biển.
C. Lực của gió.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 27: Chọn kết luận đúng nhất.Hai lực cân bằng là hai lực:
Sigma

Tr a n g | 3


Vật lý 6

2019 - 2020
A. Mạnh như nhau.
B. Mạnh như nhau,cùng phương,cùng chiều.
C. Mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều.
D. Mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào một vật.

Câu 28: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
B. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây đã làm cho cành cây bị cong đi.
C. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay, bay trên trời.
D. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày
Tự Luận:
Câu 29: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì? Cho biết đơn vị của khối lượng?
Hướng dẫn giải
Dùng cân, đơn vị khối lượng là kg.
Câu 30: Đổi các đơn vị sau đây:
100g =? kg, 540 kg = tấn, 15 lạng = kg, 10 tạ = kg
Hướng dẫn giải
100g = 0,1 kg, 540 kg = 0,54 tấn, 15 lạng = 1,5 kg, 10 tạ = 1000 kg.
Câu 31: Lực là gì?
Hướng dẫn giải
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.

Câu 32: Cho ví dụ về các vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Hướng dẫn giải
Chơi kéo co, vật đem cân trên đĩa cân, quyển sách nằm yên trên bàn, quả nặng treo trên dây
dọi, ….

Sigma

Tr a n g | 4


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Trắc nghiệm:

Câu 33: Khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lá tròn lại. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe làm cho xe …
A. bị biến dạng.
B. bị biến đổi chuyển động.
C. vừà bị biến dạng,vừa bị biến đổi chuyển động.
D. không bị biến dạng,không bị biến đổi chuyển động.
Câu 34: Lấy tay ép hai đầu một lò xo. lực mà tay tác dụng lên lò xo làm ……
A. lò xo bị biến đổi chuyển động.
B. lò xo bị biến dạng.
C. vừà bị biến dạng,vừa bị biến đổi chuyển động.
D. không bị biến dạng,không bị biến đổi chuyển động.
Câu 35: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bước tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây
ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.

C. Không làm biến dạng và củng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng,vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 36: Một hòn đá được ném mạnh vào một gò dất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất
A. Chỉ làm gò đất bị biến dạng.
B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất.
C. Làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất.
D. Không gây ra tác dụng gì cả.
Câu 37: Khi giương cung, lực kéo của cánh tay làm:
A. Cánh cung bị biến dạng.
B. Mũi tên bị biến dạng.
C. Mũi tên bị biến đổi chuyển động.
D. Mũi tên vừa bị biến dạng,vừa bị biến đổi chuyển động.
Câu 38: Trong mỗi lần sút phạt trực tiếp, lực đá của cầu thủ vào quả bóng làm bóng ……
A. Chỉ biến đổi chuyển động.
B. Vừa bị biến đổi chuyển động vừa bị biến dạng.
C. Chỉ bị biến dạng.
D. Tùy vào lực đá mạnh hay nhẹ.
Tự luận:
Câu 39: Dùng tay kéo dãn sợi dây cao su, rồi giữ cho dây cao su không chuyển động. Em hãy cho biết
có những lực nào tác dụng lên vật nào?
Hướng dẫn giải
Lực của 2 ngón tay tác dụng lên dây cao su đã làm biến dạng sợi dây. ….
Câu 40: Nêu thí dụ chúng tỏ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng và biến đổi chuyển động?
Hướng dẫn giải
Cầu thủ đá một quả bóng, ….

Sigma

Tr a n g | 5



Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC.
Trắc nghiệm:

Câu 41: Trọng lực là
A. Là lực đẩy của tay tác dụng lên vât.
B. Là lực kéo của tay tác dụng lên vât.
C. Là lực hút của các vật.
D. Là lực hút của trái đất tác dụng lên các vật.
Câu 42: Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực.
A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi.
B. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
C. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào lò xo.
D. Lực tác dụng lên vật trên mặt đất.
Câu 43: Phương nào sau đây vuông góc với phương của trọng lực?
A. Phương của dây dọi.
B. Phương thẳng đứng.
C. Phương nằm ngang.
D. Phương theo đó vật nặng rơi.
Câu 44: Khi thả một vật nặng thì vật không rơi theo phương:
A. Song song với phương của dây dọi.
B. Song song với phương nằm ngang.
C. Vuông góc với phương nằm ngang.
D. Trùng với phương của trọng lực.
Câu 45: Hãy so sánh trọng lượng của người khi ở trên núi cao với trọng lượng của người khi ở trên mặt
đất.
A. Bằng nhau.

B. Lớn hơn.
C. Nhỏ hơn.
D. Có khi lớn hơn, cũng có khi nhỏ hơn.
Câu 46: Quả cân 500g có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 5N.
B. 0,5N.
Tự luận:

C. 500N.

D. 50N

Câu 47: Bạn An cân nặng được 32kg, Vậy bạn An có trọng lượng là bao nhiêu N?
Hướng dẫn giải
P = 10.m = 10.32 = 320 N.
Câu 48: Mọi sinh vật đều sinh sống trên bề mặt Trái Đất. Trái Đất luôn quay tròn. Tại sao các sinh vật
không bị rơi ra khỏi bề mặt Trái Đất?
Hướng dẫn giải
Vì lực hút của Trái Đất ….

Sigma

Tr a n g | 6


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 9.


Câu 49: Lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
C. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 50: Người cầu thủ sút bóng. Lực của chân tác dụng lên quả bóng gây ra kết quả nào dưới đây?
A. Chỉ làm cho quả bóng bay đi.
B. Chỉ làm cho quả bóng bẹp lại.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Không gây ra biến đổi gì ở quả bóng.
Câu 51: Buộc đầu trên của một sợi dây cao su lên giá đỡ, treo vào đầu dưới dây một quả cân. Căn cứ
vào dấu hiệu nào dưới đây để biến được quả cân đã tác dụng vào dây cao su một lực?
A. Dây cao su đứng yên.
B. Quả cân đứng yên.
C. Dây cao su bị quả cân kéo dãn ra.
D. Dây cao su giữ cho quả cân không rơi.
Câu 52: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực của quả nặng treo dưới lò xo làm lò xo dãn ra.
B. Lực của lò xo bị nén tác dụng vào hai ngón tay bóp hai đầu lò xo.
C. Lực hút của Trái Đất làm cho giọt nước bị biến dạng.
D. Lực của nam châm hút cái đinh sắt.
Câu 53: Treo đầu trên của lò xo vào một điểm cố định. Khi đầu dưới của lò xo để tự do, lò xo có chiều
dài 10,0 cm. Khi treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân 100 g thì lò xo có chiều dài 14,0 cm.
Hỏi khi tác dụng vào đầu dưới lò xo một lực kéo 2 N hướng dọc theo chiều dài lò xo thì lò xo
bị kéo dãn có chiều dài bằng bao nhiêu?
A. 20,0 cm.
B. 28,0 cm.
C. 24,0 cm.
D. 18,0 cm.
Câu 54: Lực nào trong số bốn lực sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực mà đầu búa tác dụng vào cái đinh làm nó cắm sâu xuống gỗ.
B. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
C. Lực mà một cơn sóng to đập mạnh vào mạn thuyền làm bọt nước bắn tung.
D. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

Sigma

Tr a n g | 7


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 10.
Trắc nghiệm:

Câu 55: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500 g. Số đó cho ta biết
A. thể tích của túi bột giặt.
B. trọng lượng của túi bột giặt.
C. khối lượng riêng của túi bột giặt.
D. khối lượng của bột giặt trong túi.
Câu 56: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 g. Số đó cho biết điều gì?
A. Thể tích của hộp sữa.
B. Trọng lượng của hộp sữa.
C. Trọng lượng của sữa trong hộp.
D. Khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 57: Một vật có khối lượng 250 g sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niuton?
A. 250 N.
B. 25 N.
C. 2,5 N.


D. 0,25 N.

Câu 58: Đơn vị đo trọng lượng là
A. N.
B. Kg.

C. N/m3.

D. kg/m3.

Câu 59: Lực kế dùng để
A. đo chiều dài.

C. đo thể tích.

D. đo lực.

B. đo khối lượng.

Câu 60: Một vật có trọng lượng 1 N thì có khối lượng là
A. 100 kg.
B. 10 kg.
C. 100 g.

Sigma

D. 10 g.

Tr a n g | 8



Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
Trắc nghiệm:

Câu 61: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng.
B. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất đó.
C. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
D. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất.
Câu 62: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất.
B. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau.
C. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau.
D. Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi.
Câu 63: Chọn câu đúng:
Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, ta dùng những dụng cụ nào?
A. Một cái cân và một cái lực kế.
B. Một lực kế và một bình chia độ.
C. Một bình chia độ và một cái cân.
D. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ.
Câu 64: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?
A. D = P.V.
B. d = V. P.
C. d = V.
D. d = P / V.
Câu 65: Chọn câu sai:

Trọng lượng riêng của một chất là:
A. Trọng lượng của một mét khối một chất.
B. Khối lượng của một thể tích chất đó.
C. Trọng lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với khối lượng riêng của chất ấy.
D. Cả A, C đều đúng.
Câu 66: Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là
sai?
A. Có thể tích khác nhau.
B. Có khối lượng khác nhau.
C. Có khối lượng riêng khác nhau.
D. Có trọng lượng khác nhau.
Tự luận:
Câu 67: Biết một xe cát có thể tích là 5m3, có khối lượng là 6000kg.Hãy:
a. Tính trọng lượng xe cát
b. Tính khối lượng riêng xe cát
Hướng dẫn giải
V= 5m3 Trọng lượng của cát là:
m= 6000 kg P = 10. m = 10. 6000 = 60 000 ( N )
P =? Khối lượng riêng của cát là:
m
D =? D =
= 6000: 5 = 1200(kg/m3).
V
Câu 68: Một vật có trọng lượng 780N, thể tích 30 dm3. Tính:
a. Khối lượng của vật
b. Khối lượng riêng của chất làm vật
Sigma

Tr a n g | 9



Vật lý 6

2019 - 2020
c. Trọng lượng riêng của vật (bằng 2 cách)
Hướng dẫn giải
P = 780N a. Khối lượng của vật là:
V = 30dm3= 0.03m3 Từ: P = 10. m  m = P:10 = 780:10 = 78 (kg)
m =? b. Khối lượng riêng của chất đó là:
m
D =? D =
= 78: 0.03= 2600 (kg/m3)
V
d =? c. Trọng lượng riêng của chất đó là:
Cách 1: d = 10 D = 10. 2600 = 26000 (N/m3)
Cách 2: d = P/V = 780 / 0.03 = 26000 (N/m3)

Sigma

Tr a n g | 10


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 13:
Trắc nghiệm:

Câu 69: Khi kéo trực tiếp ống bê tông lên theo phương thẳng đứng thì gặp những khó khăn gì?
A. Tư thế đứng không vững chắc dễ ngã.

B. Phải tính đến khả năng chịu lực của dây kéo.
C. Phải cần nhiều người.
D. cả a, b và c đều đúng.
Câu 70: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo ống bê tông lên cao một cách dễ dàng. Vì:
A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn.
B. máy cơ đơn giản tạo ra lực kéo lớn.
C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể.
D. lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng vật.
Câu 71: Chọn kết luận đúng nhất. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về:
A. Điểm đặt.
B. Điểm đặt, phương và chiều.
C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
D. Độ lớn.
Câu 72: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực như thế nào?
A. Lực lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Câu 73: Đường qua đèo núi là ví dụ về mày cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Mặt phẳng nghiêng kết hợp với đòn bẩy.
D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.
Câu 74: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái bấm móng tay. C. Cái thước dây.
Tự luận:

D. Cái kìm.


Câu 75: Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
Hướng dẫn giải.
Câu 76: Tìm thí dụ về máy cơ đơn giản.
Hướng dẫn giải

Sigma

Tr a n g | 11


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 14.
Trắc nghiệm:

Câu 77: Dùng lực nào dưới đây là có lợi nhất để kéo vật có khối lượng m lên theo mặt phẳng nghiêng?
A. Lực lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. Lực bằng trọng lượng của vật.
D. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 78: Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.
D. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
Câu 79: Những dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái cầu thang gác. C. Cái máy nhà.


D. Cái kìm.

Câu 80: Khi mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. tất cả các ý trên.
Câu 81: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cật cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ôtô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 82: Để giảm độ lớn lực kéo một vật lên sàn ôtô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể
A. tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
B. giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng.
C. tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng.
D. giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng.
Tự luận:
Câu 83: Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ hơn?
Vì lực nâng người khi đi càng nhỏ.
Câu 84: Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn nghèo rất dài?

Sigma

Tr a n g | 12


Vật lý 6

2019 - 2020

Bài 15: ĐÒN BẨY.

Câu 85: Dùng đòn bẩy để bẩy vật nặng lên ( hình c ).
Hãy đặt lực tác dụng của người ở đâu để bẩy vật lên dễ nhất?
B
A

A. ở A.

B. ở B.

C. ở C.

D. ở D.

Câu 86: Dụng cụ nào sao đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái cần kéo nước từ giếng lên.
C. Cái mở nút chai.
D. Dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống.
Câu 87: Các dụng cụ sau dụng cụ nào không là máy cơ đơn giản?
A. xà beng.
B. ròng rọc.
C. mặt phẳng nghiêng. D. máy bơm nước.
Câu 88: Khi dùng đòn bẩy, nếu OO1 < OO2 thì:
A. F > P.
C. F = P.

B. F < P.
D. Không xác định được.


Câu 89: Dụng cụ nào sao đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy:
A. Cân Robecvan.
B. Cân đồng hồ.
C. Cân đòn.

D. Cân tạ.

Câu 90: Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có:
A. O2O = O1O.
B. O2O > 4O1O.
C. O1O > 4O2O.
D. 4O1O > O2O > 2O1O
Tự luận:
Câu 91: Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?.
Câu 92: Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?.

Sigma

Tr a n g | 13


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 16. RÒNG RỌC.

Câu 93: Dùng ròng rọc cố định có thể đưa vật lên
với lực kéo như thế nào so với trọng lượng của của vật?


A. F = P.

B. F < P.

C. F > P.

D. F < m.

Câu 94: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên giúp được lợi gì?
A. lợi về hướng kéo.
B. lợi về tư thế đứng để kéo vật.
C. lợi về lực kéo.
D. lợi về độ dài đoạn dây kéo.
Câu 95: Câu nào sao đây không đúng?

A. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động.
C. Ròng rọc 1 là ròng rọc cố định.
Câu 96: Hệ thống ròng rọc ở hình bên cho ta lợi về gì?
A. lợi về hướng kéo.
C. lợi về lực kéo.

B. Ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.
D. Ròng rọc 2 là ròng rọc động.
B. lợi về tư thế đứng để kéo vật.
D. lợi về lực kéo và hướng kéo.

Câu 97: Để đưa thùng nước từ dưới giếng lên có thể dùng hai cách (hình bên). Biết F 1, F2 là lực kéo nhỏ
nhất cho từng trường hợp. Sự so sánh nào sao đây là đúng?

A. F1 = F2.


B. F1< F2.

C. F1 > F2.

D. Câu a và c.

Câu 98: Nếu cần nâng một vật nặng lên cao, ta nên dùng loại máy cơ đơn giản nào sau đây?
A. đòn bẩy.
B. mặt phẳng nghiêng. C. Pa lăng.
D. ròng rọc cố định.

Sigma

Tr a n g | 14


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
Trắc nghiệm:

Câu 99: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
A. Khác nhau.
B. Giống nhau.
C. Có chất giống, có chất khác.
D. Không xác định được.
Câu 100: Thể tích của quả cầu tăng lên khi nào?
A. Lạnh đi.

B. Nguội đi.

C. Nóng lên.

Câu 101: Thể tích của quả cầu giảm khi?
A. Nhiệt độ của quả cầu giảm.
C. Nhiệt độ của quả ổn định.

B. Nhiệt độ của quả cầu tăng.
D. Cả 3 đều sai.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 102: Tại sao chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray tàu hỏa người ta chừa 1 khe hở?
A. Tiết kiệm vật liệu.
B. Khi nóng lên thanh ray nở ra.
C. Khi nóng lên thanh ray co lại.
D. Khi nóng lên thanh ray tăng.
Câu 103: Khi nút chai thủy tinh bị kẹt người ta làm như thế nào để lấy nút chai ra?
A. Hơ nóng đáy chai.
B. Hơ nóng nút chai.
C. Hơ nóng cổ chai.
D. Cả 3 cách đều được.
Câu 104: Ở đầu cán đuôi dao thường có cái khâu bằng sắt. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung
nóng khâu rồi mới tra vào cán vì?
A. Làm cho cái khâu nở ra.
B. Làm cho khâu co lại.
C. làm cho khâu mềm lại.
D. Làm cho khâu cứng lên.
Tự luận:

Câu 105: Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
Hướng dẫn giải
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 106: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
Hướng dẫn giải
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

Sigma

Tr a n g | 15


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 19
Trắc nghiệm:

Câu 107: Đun nóng một lượng chất lỏng, phát biểu nào sau sđây là đúng khi nói về sự thay đổi một số
đại lượng?
A. Khối lượng chất lỏng tăng.
B. Khối lượng chất lỏng giảm.
C. Thể tích chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích chất lỏng đều tăng.
Câu 108: Điều nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của chất lỏng. Hãy chọn phương án trả lời
đúng nhất.
A. Mọi chất đều dãn nở vì nhiệt như nhau.
B. Các chất lỏng khi bị đun nóng đều nở ra.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng cũng thay đổi theo.
D. Khi nhiệt độ thay đổi khối lượng chất lỏng không thay đổi.

Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi khi nói về sự nở vì nhiệt của nước?
Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Trong mọi nhiệt độ khi bị đun nóng thì nước nở ra.
B. Chỉ khi tăng từ từ 40C trở lên nước mới nở ra.
C. Nước là chất lỏng đặc biệt không có sự dãn nở vì nhiệt.
D. Trong mọi nhiệt độ, khi bị làm lạnh (nhiệt độ hạ) thì nước luôn co lại.
Câu 110: Khi làm lạnh một lượng chất lỏng thì khối lượng riêng của chất lỏng ấy tăng.
Câu giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Vì khối lượng chất lỏng tăng.
B. Vì thể tích chất lỏng giảm còn khối lượng chất lỏng không thay đổi.
C. Vì thể tích chất lỏng giảm.
D. Vì khối lượng chất lỏng tăng còn thể tích chất lỏng không đổi.
Câu 111: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất lỏng nở ra khi nóng lên khối lượng chất lỏng không đổi.
D. Các chất lỏng có thể tích giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 112: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một ấm nước đầy?
A. Nước nở nhiều hơn ấm nước tràn ra ngoài.
B. Ấm nở ra nên nước không tràn ra ngoài.
C. Nước và ấm đều nở ra cùng lúc nên nước không tràn ra ngoài.
D. Ấm nóng hơn nở nhiều hơn nên nước không tràn ra ngoài.
Tự luận:
Câu 113: Chất lỏng khi nóng lên thì như thế nào? Khi lạnh đi thì ra sao?
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau không?.
Câu 114: Kinh nghiệm cho biết, khi đun nước sôi thì không nên đổ nước thật đầy ấm.
Tại sao như vậy?

Sigma


Tr a n g | 16


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Trắc nghiệm:

Câu 115: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào
đúng?
A. Rắn – khí – lỏng.
B. Lỏng – rắn – khí.
C. Rắn – lỏng – khí.
D. Lỏng – khí – rắn.
Câu 116: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào
đúng?
A. khí – lỏng - rắn.
B. Lỏng – rắn – khí.
C. Rắn – lỏng – khí.
D. Lỏng – khí – rắn.
Câu 117: Khi không khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Thể tích.
B. Khối lượng.
C. Trọng lượng riêng.
D. Khối lượng riêng.
Câu 118: Khi không khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây giảm?
A. Thể tích.
B. Khối lượng.
C. Trọng lượng.

D. Khối lượng riêng.
Câu 119: Khi không khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây tăng?
A. Thể tích.
B. Khối lượng.
C. Trọng lượng.
D. Khối lượng riêng.
Câu 120: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên.
C. Chất khí nở ra nhiều hơn chất rắn.
Tự luận:

B. Chất khí co lại khi lạnh đi.
D. Chất khí nở ra ít hơn chất lỏng.

Câu 121: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?.
Câu 122: Giải thích vì sao quả bóng bàn bị móp bỏ vào nước nóng lại phồng lên như cũ?

Sigma

Tr a n g | 17


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 21 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.

Câu 123: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. Chất rắn dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.
D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
Câu 124: Vật nào dưới đây hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt?
A. Nhiệt kế kim loại.
B. Băng kép.
C. Quả bóng bàn.
D. Khí cầu dùng không khí nóng.
Câu 125: Ở chổ tiếp nối của hai đầu thanh ray tàu hỏa lại có khe hở là vì:
A. để cho đẹp.
B. để cho sự co dãn vì nhiệt xãy ra dễ dàng.
C. để cho xe giảm tốc độ.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 126: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt là vì:
A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt.
B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép.
C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.
D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
Câu 127: Có hai cốc thủy tinh chồng khích vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá
để tách hai cốc ra. Hỏi bạn ấy phải làm cách nào trong các cách sau:
A. ngâm hai cốc vào nước nóng.
B. ngâm hai cốc vào nước đá.
C. ngâm cốc ở trên vào nước nóng, cốc ở dưới vào nước đá.
D. ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, cho nước đá vào cốc ở trên.
Câu 128: Tại sau Băng kép ( làm từ đồng và thép) lại bị cong khi nung nóng????????????????
A. vì băng kép dãn nở vì nhiệt.
B. vì thép và đồng dãn nở vì nhiệt khác nhau.
C. vì thép dãn nở vì nhiệt nhiều hơn đồng.
D. vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép.
TỰ LUẬN.
Câu 129: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước ( bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật

ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?.
Câu 130: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc
thủy tinh mỏng?.
Câu 131: Người ta thường thả “đèn lòng” trong các dịp lễ hội. Đó là một khung ngẹ hình trụ được bọc
vải hoặc giấy, phía dưới treo một ngọn đèn ( hoặc một vật tẩm dầu dễ cháy).
Câu 132: Tại sao khi đèn được đốt lên thì đèn có thể bay lên cao.

Sigma

Tr a n g | 18


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Trắc nghiệm:

Câu 133: Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đang sôi là:
A. 320C.
B. 2120C.
C. 00C.

D. 1000C.

Câu 134: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa vào hiện tượng:
A. nở vì nhiệt của chất khí.
B. nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. nở vì nhiệt của chất rắn.
D. nở vì nhiệt của các chất.

Câu 135: Nhiệt kế là thiết bị được sử dụng để:
A. đo chiều dài.
B. đo lực.

C. đo nhiệt độ.

Câu 136: Công dụng của nhiệt kế y tế:
A. đo nhiệt độ cơ thể.
C. đo nhiệt độ không khí.

B. đo nhiệt độ nước sôi.
D. đo độ rượu.

Câu 137: Khi sử dụng nhiệt kế ta phải chú ý đến:
A. khoảng nhiệt độ cần đo.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.

B. loại nhiệt kế dùng để đo.
D. cách chế tạo nhiệt kế.

D. đo khối lượng.

Câu 138: Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng:
A. hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống.
B. để làm đẹp.
C. giữ cho mực thủy ngân đứng yên khi đo nhiệt độ của bệnh nhân.
D. làm cho thủy ngân di chuyển theo 1 chiều nhất định từ bầu tràn lên ống.
Tự luận:
Câu 139: Nhiệt kế thủy ngân dùng để làm gì? Kể tên hai loại nhiệt kế khác mà em biết?.
Câu 140: Trong đời sống hàng ngày, người ta thường sử dụng nhiệt giai nào để đo nhiệt độ?


Sigma

Tr a n g | 19


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 24:
Tự luận:

Câu 141: Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 142: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy?
A. Sương động trên lá.
B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.
C. Đun nước đỗ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
Câu 143: Khi thả 3 miếng thép, chì băng phiến vào kẽm đang nóng chảy thì miếng nào sẽ nóng chảy?
A. Băng phiến.
B. Thép.
C. Chì.
D. Chì và băng phiến.
Câu 144: Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của nó
A. Không ngừng tăng.
C. Mới đầu tăng, sau giảm.


B. Không ngừng giảm.
D. Không đổi.

Câu 145: Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có sự nóng chảy khác nhau.
Câu 146: Ở nhiệt độ lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân.
B. Rượu.
C. Nhôm.
Tự luận:

D. Nước

Câu 147: Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?.
Câu 148: Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?

Sigma

Tr a n g | 20


Vật lý 6

2019 - 2020
Bài 25: Sự nóng chảy.


Câu 149: Ở nhiệt độ của lớp học chất nào không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân.
B. Rượu.
C. Nhôm.

D. Nước.

Câu 150: Trường hợp nào sau đây không liện quan đến sự đông đặc?
A. Tạo thành nước đá.
B. Xi măng đông cứng lại.
C. Làm kem que.
D. Đúc tượng đồng.
Câu 151: Khi đúc tượng đồng, các quá trình xảy ra như sau:
A. Rắn → lỏng → rắn.
B. Rắn → lỏng.
C. Lỏng → rắn.
D. Lỏng → rắn → lỏng → rắn.
Câu 152: Khi để nguội dần băng phiến lỏng ( đã được đun nóng chảy hoàn toàn ), lúc băng phiến bắt đầu
đông dặc thì:
A. Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục giảm dần.
B. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
C. Nhiệt độ của băng phiến lại bắt đầu tăng.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 153: Nước đông đặc ở nhiệt độ:
A. 00C.
B. 1000C.

C. – 100C.

D. 100C.


Câu 154: Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc của một chất:
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt đô nóng chảy và nhiệt độ đông đặc bằng nhau.
D. Cao hơn hay thấp hơn là tùy theo mỗi tính chất.
Câu 155: Câu nào sau đây không đúng:
A. Một chất bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ đó.
B. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của chất đó không đổi.
C. Mỗi chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc khác nhau.
D. Trong suốt quá trình đông đặc nhiệt độ của chất đó tiếp tục nguội dần.
Trắc nghiệm:
Câu 156: Thế nào là sự đông đặc?.
Câu 157: Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ bao nhiêu? Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng
phiến có thay đổi hay không?

Sigma

Tr a n g | 21


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NHƯNG TỤ.

Câu 158: Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
A. Chất lỏng biến thành hơi.
B. Chất khí biến thành chất lỏng.
C. Chất rắn biến thành chất khí.

D. Chất lỏng biến thành chất rắn.
Câu 159: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều.
C. Nước trong cốc càng nóng.

B. Nước trong cốc càng ít.
D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 160: Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
B. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
C. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm.
Câu 161: Khi vừa lau sàn nhà xong thì ta cảm thấy mát mẻ là do đâu?
A. Do nước bay hơi thu nhiệt từ nền nhà.
B. Do nền nhà sạch sẽ làm ta cảm thấy mát mẽ.
C. Do không khí có hơi nước.
D. Do cảm giác tâm lí.
Câu 162: Các loài cây trong sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai vì?
A. Hạn chế bóc hơi nước.
B. Để đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá.
C. Vì thiếu nước.
D. Vì đất khô cằn.
Câu 163: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.
B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.

Sigma


T r a n g | 22


Vật lý 6

2019 - 2020
BÀI 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ.
Trắc nghiệm:

Câu 164: Sự bay hơi của chất lỏng tăng theo:
A. vận tốc gió.
C. diện tích mặt thoáng.

B. nhiệt độ.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 165: Những yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng năng suất thu hoach muối trên những ruộng
muối?
A. Trời nắng gắt.
B. Trời có gió mạnh.
C. Ruộng muối phải lớn, càng rộng cành tốt.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 166: Những hiện tượng nào sau đây thể hiện sự ngưng tụ của hơi nước?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Hơi nước.
C. Mây.
D. cả ba hiện tượng trên.
Câu 167: Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Sự ngưng tụ hơi nước chỉ xuất hiện vào những ngày trời tiết lạnh.

B. Sự ngưng tụ hơi nước chỉ xuất hiện vào những ngày trời tiết lạnh hơi nước trong không khí
ngưng tụ lại tạo thành sương mù.
C. Mây là sự ngưng tụ hơi nước.
D. cả A và C đều đúng.
Câu 168: Vào những ngày thời tiết lạnh, khi ta nói hay thở thường “ra khói” ba bạn Bình, Lan, Chi giải
thích như sau:
Bình: Nhiệt độ trong cơ thể cao hơn nhiệt độ bên ngoài, nên ta nói ra khói.
Lan: Khi nói hay thở thường phát ra hơi nước. Khi gặp thời tiết lạnh, hơi nước này ngưng tụ
thành giọt nước nhỏ li ti bay theo lực thở hay nói khiến ta lầm tưởng là khói.
Chi: Trời lạnh, bụng ta có nhiều hơi nước nên khi nói hơi thoát ra ngoài.
A. Bình đúng.
B. Lan đúng.
C. Chi đúng.
D. cả 3 đều sai.
Câu 169: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ngưng tụ là hiện tượng không thể quan sát được bằng mắt thường.
B. Hiện tượng ngưng tụ hơi nước là quá trình ngược lại của sự bay hơi.
C. Hơi nước gặp lạnh thì ngưng tụ lại thành giọt nước.
D. Sương mù vào sáng sớm là hiện tượng ngưng tụ hơi nước
Tự luận:
Câu 170: Tại sao khi nấu cơm (nấu ăn) lại có những giọt nước đọng lại trên nắp nồi
Hướng dẫn giải:
Vì khi nấu nhiệt độ tăng, nước bốc hơi bay lên gặp nắp nồi nhiệt độ thấp hơn nên hơi nước
ngưng tụ.
Câu 171: Vì sao ban đêm có sương đọng trên lá cây nhưng ban ngày khi nắng lên những giọt sương
không còn?
Trả lời
Vì ban đêm nhiệt độ thấp hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành những giọt sương còn
ban ngày khi nắng nhiệt độ tăng lên những giọt sương này bốc hơi bay lên


Sigma

T r a n g | 23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×