Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP (Method Validation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 31 trang )

CEM LABORATORY

TỔNG CỤC MÔI TRƯƠNG
TR
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
TR

XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
CỦA PHƯƠNG
PH
PHÁP
(Method Validation)

Người trình bày: Đoàn Văn Oán

Hà Nội, 30/8/2013


CEM LABORATORY

Nội dung

1. Xác nhận giá trị sử dụng (MV)
 MV là gì?
 Tại sao thực hiện MV là cần thiết?
 Khi nào thì cần thực hiện MV?
2. Thông số đặc trưng khi thực hiện MV
 Độ chụm (Precision)
 Độ chọn lọc (Selectivity)
 Độ chệch (Bias)
 Độ nhạy (Sensitivity)


 Độ tuyến tính & Khoảng làm việc (Linearity & Working Rang
 Giới hạn phát hiện (Detection Limit)
 Giới hạn định lượng (Quantitation Limit)
 Yếu tố ảnh hưởng (Ruggedness and Robustness)
3. Ước lượng độ không đảm bảo đo
Principles of Method Validation – Part 1

Page 2


CEM LABORATORY

MV là gì?

Khẳng định bằng kiểm tra và cung cấp bằng chứng khách quan
rằng các yêu cầu xác định cho việc sử dụng phương pháp là
phù hợp với mục đích và điều kiện phân tích cụ thể đã được
thực hiện.









Độ chụm
Độ chọn lọc
Độ chệch

Độ nhạy
Độ tuyến tính & Khoảng làm việc
Giới hạn phát hiện
Giới hạn định lượng
Các yếu tố ảnh hưởng

Principles of Method Validation – Part 1

Page 3


CEM LABORATORY

Tại sao cần thiết phải thực hiện MV?
 Tính khoa học: Nguyên lý khoa học; tích chính xác; tính ổn
định

 Tính thực tiễn: Phạm vi của phương pháp; nguồn lực thực
hiện; sự an toàn; nhu cầu của khách hàng/chấp nhận của pháp
lý; khả năng so sánh và phổ biến; thời gian và giá thành…
 Cung cấp các kết quả tin cậy để đảm bảo rằng bất kỳ một
quyết định nào đưa ra dựa trên kết quả đó là đáng tin cậy
 Đáp ứng yêu cầu của ISO/IEC 17025

Principles of Method Validation – Part 1

Page 4


CEM LABORATORY


Khi nào cần thực hiện MV?
MV

 Phương pháp mới đối với một vấn đề cụ thể
 Chỉnh sửa phương pháp đã có
- Cải tiến
- Mởi rộng phạm vị
 Khi QC chỉ ra rằng phương pháp đã thay đổi theo thời gian
 Khi phương pháp thiết lập được đưa vào sử dụng
- Trong một PTN khác
- Với người phân tích khác.
- Thiết bị khác
 Để chứng tỏ sự tương đương
đươ giữa 2 phương pháp

Principles of Method Validation – Part 1

Page 5


CEM LABORATORY

Tiến trình thực hiện
Xác định các yêu cầu phân tích
Lựa chọn phương
ph
pháp áp dụng
Giải pháp thực hiện MV


1. Thẩm định lại phương pháp đã MV trước đó
2. Đánh giá lại phương pháp khi có bất kỳ một sự thay đổi nào
3. Xác nhận giá trị sử dụng khi thay đổi từ phương pháp này
sang phương pháp khác
4. MV một phương pháp mới

Kế hoạch thực hiện MV
Principles of Method Validation – Part 1

Page 6


CEM LABORATORY

Tiến trình thực hiện (tiếp)

Tiến hành thực hiện MV
1. Đánh giá thông tin phê duyệt (so sánh các số liệu tạo ra v
các yêu cầu)
2. Nếu cần thiết, cải tiến phương phấp để đáp ứng yêu cầu
3. Khi các yêu cầu được đáp ứng cần phải văn bản ho
phương pháp và kết quả phê duyệt phương pháp
Xác định thủ tục kiểm soát chất lượng
l

Sử dụng phương pháp tin cậy, cùng với các quy trình kiểm soá
chất lượng phù hợp và tham gia thử nghiệm thành thạo đ
cung cấp bằng chứng tin cậy liên tục.

Principles of Method Validation – Part 1


Page 7


CEM LABORATORY

Thông số đặc trưng thực hiện MV đối với các
phép phân tích

Principles of Method Validation – Part 1

Page 8


CEM LABORATORY

Mẫu thử nghiệm
Mẫu thực hiện MV phải đáp ứng các yêu cầu sau:
 Có lượng mẫu phù hợp

 Được dán nhãn phù hợp
 Đại diện cho loại mẫu đang được thử nghiệm
 Được vận chuyển và lưu giữ dưới các điều kiện có thể duy trì tính
nguyên vẹn của mẫu
 Được phân tích trong khoảng thời gian phù hợp tính từ
 thời điểm lấy mẫu
 Vật liệu/Hóa chất được thêm vào để ổn định mẫu cần phải đượ
nhận diện đầy đủ
 Vật liệu được sử dụng cho thiết bị lấy mẫu cần phải được quy định
 Người phân tích cần có một số hiểu biết, nhận thức về độ không

đảm đo liên quan trong quá trình lấy mẫu vì nó ảnh hưởng đến sự
biến đổi có thể có trong quá trình phân tích
Principles of Method Validation – Part 1

Page 9


CEM LABORATORY

Độ chụm (Precision)
Mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập thu
được trong cùng điều
iều kiện quy định
Độ chụm thường được biểu diễn bởi các thuật ngữ sau
 Độ lệch chuẩn (s)
 Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) hoặc hệ số biến thiên (CV)

 Độ lệch chuẩn trung bình (SDM) của các thí nghiệm lặp được
biết như sai số chuẩn của các giá trị trung bình

Principles of Method Validation – Part 1

Page 10


CEM LABORATORY

Độ chụm/Độ lặp lại (Repeatability)
Độ lặp là phép đo sự biến đổi của các kết quả đo trong thời
gian ngắn

Độ
Độ lặp lại là độ chụm của các kết quả được đo dưới điều
kiện:
- Cùng phương pháp
- Cùng vật liệu thử nghiệm
- Cùng phòng thí nghiệm
- Cùng người thực hiện
- Trong khoảng thời gian ngắn

Principles of Method Validation – Part 1

Page 11


CEM LABORATORY

Độ chụm/Độ tái lập (Reproducibility)
Độ tái lập là phép đo sự biến đổi của các kết quả đo trong
thời gian dài
Độ
Độ tái lập là độ chụm của các kết quả được đo dưới điều
kiện:
- Cùng phương pháp
- Cùng vật liệu thử nghiệm
- Khác phòng thí nghiệm
- Khác người thực hiện
- Khác thiết bị đo
- Trong thời gian dài

Principles of Method Validation – Part 1


Page 12


CEM LABORATORY

Độ chụm/Độ chụm trung gian (Intermediate)

Độ chụm trung gian là phép đo sự biến đổi của các kết quả đo
trong thời gian dài trong một phòng thí nghiệm
Độ
Độ chụm trung gian là độ chụm của các kết quả được đo dướ
điều kiện:
- Cùng một PTN
- Cùng phương pháp
- Cùng vật liệu thử nghiệm
- Có sự thay đổi lớn về điều
đ kiện đo
• Khác người thực hiện
• Khác ngày thực hiện
• Khác thiêt bị đo…
- Trong khoảng thời gian dài (1-3
(1 tháng)

Principles of Method Validation – Part 1

Page 13


CEM LABORATORY


Độ chụm - Ảnh hưởng của các điều kiện khác nhau

Principles of Method Validation – Part 1

Page 14


CEM LABORATORY

Ước tính độ chụm

 Số lượng các phép phân tích lớn, độ tin cậy ước tính độ chụm
càng lớn

 7 - 15 phép phân tích độc lập cần được xác định
 Yêu cầu tối thiểu trong phân tích nước
n
là 10 bậc tự do (n-1)
 Độ chụm phụ thuộc vào nền mẫu và nồng độ phân tính, ước
tính trên toàn dải nồng độ làm việc.

Principles of Method Validation – Part 1

Page 15


30

RSD (Reproducibility) %


20
10
0
-10
-20

100 %

10 %

1%

0.1 %

100 ppm

10 ppm

1 ppm

100 ppb

-30
10 ppb

CEM LABORATORY

Độ chụm Vs Nồng độ chất phân tích


Nồng độ chất phân tích
Principles of Method Validation – Part 1

Page 16


CEM LABORATORY

Độ chệch (Bias)
Mức độ sai khác giữa kỳ vọng của các kết quả thử nghiệm và
giá trị qui chiếu được chấp nhận
 Nghiên

cứu độ chệch là nghiên cứu tổng sai số hệ thống. Sự
sai khác hệ thống so với giá trị quy chiếu được chấp nhận
càng lớn thì độ chệch càng lớn

 Độ

chệch gồm:
Độ chệch phòng thí nghiệm
Độ chệch phương pháp
 Độ chệch có thể âm hoặc dương

Principles of Method Validation – Part 1

Page 17


CEM LABORATORY


Độ chệch (tiếp)
Nguyên nhân sai số
 Mẫu phân tích
 Phương pháp
 Thiết bị đo
 Độ thu hồi không hoàn toàn
 Phòng thí nghiệm hoặc người
ng
phân tích…
Sai số tổng thể được xác định từ
 Phân tích các chất chuẩn đã biết trước nồng độ (CRM) có
nền phù hợp
 Thử nghiệm xác định độ thu hồi mẫu thêm chuẩn
 So sánh liên phòng
 Phương pháp đối chứng độc lập
Principles of Method Validation – Part 1

Page 18


CEM LABORATORY

Ước lượng sai số từ việc thêm chuẩn

R2-R1

(R4)

R4 lượng chất thêm chuẩn

Sai số = R3 - R4
Ví dụ: Xác định Atrazine trong nước
Sai số = (45.9 ng/L – 32.4 ng/L) – 15.0 ng/L
Sai số = 13.5 ng/L – 15.0 ng/L
Sai số = -1.5 ng/L
Principles of Method Validation – Part 1

Page 19


CEM LABORATORY

Xử lý với các sai số
Khi có một sai số lớn mà không thể loại bỏ
 Người sử dụng số liệu phân tích cần phải được cảnh báo sự
tồn tại của chúng
 Hiệu chỉnh phép đo
o hàng ngày
 Báo cáo giá trị đo
o và sai số riêng rẽ
 Độ không đảm bảo đo
o (MU) kết hợp với hiệu chỉnh sai số
có thể sẽ được tính đến

Principles of Method Validation – Part 1

Page 20


CEM LABORATORY


Độ đúng (Độ chệch) Vs Độ chụm

Inaccurate &
Không
Đúng và
imprecise
Không Chụm

Inaccurate but

Chụm và
Không
precise
Đúng

Accurate but
Đúng
và Không
imprecise
Chụm

Principles of Method Validation – Part 1

Đúng và Chụm

Page 21


CEM LABORATORY


Độ chọn lọc (Selectivity)
Đặc trưng của một phương pháp: Mức độ mà nó có thể
phát hiện và xác định rõ ràng một chất phân tích nhất định
trong một hỗn hợp, mà không có sự ảnh hưởng từ các
thành phần khác
Phổ hấp thụ nguyên tử, Phổ phát xạ nguyên tử, Phổ huỳnh quang,
Phổ khối…

vs.

time
Principles of Method Validation – Part 1

time
Page 22


CEM LABORATORY

Khoảng tuyến tính và khoảng làm việc
(Linearity and Working range)

 Khoảng tuyến tính: khoảng nồng độ của chất phân tích mà
phương pháp phân tích cho kết quả phân tích tỷ lệ thuận với
nồng độ chất phân tích.
 Khoảng làm việc: khoảng nồng độ của chất phân tích mà
thiết bị cho tín hiệu đáp ứng tốt.
Tính toán độ tuyến tính và khoảng làm việc
 Phân tích các mẫu chuẩn đã biết nồng độ

 Tối thiểu phân tích tại 6 cấp nồng độ
 Vẽ đồ thị từ các kết quả thu được
- Đánh giá độ tuyến tính bằng hệ số hồi quy r2 > 0,99
- Xác định khoảng tuyến tính tương đối, cận trên và cận
dưới của khoảng làm việc.
Principles of Method Validation – Part 1

Page 23


CEM LABORATORY

Khoảng tuyến tính và khoảng làm việc

Principles of Method Validation – Part 1

Page 24


CEM LABORATORY

Giới hạn phát hiện (LoD) và Giới hạn định lượng (LoQ)

 Giới hạn phát hiện (LoD) là nồng độ chất phân tích nhỏ nh
có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết xác định hà
lượng trong điều kiện thí nghiệm.
 Giới hạn định lượng (LoQ
LoQ) là nồng độ thấp nhất của chất ph
tích trong mẫu có thể định lượng được với độ chụm và đ
đúng chấp nhận được trong điều kiện tiến hành phân tích

 Giới hạn phát hiện (LoD):
(LoD Giới hạn phát hiện của thiết
(IDL) và Giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL)
 Giới hạn định lượng (LoQ
LoQ): Giới hạn định lượng của thiết
(IQL) và Giới hạn định lượng của phương pháp (MQL)

Principles of Method Validation – Part 1

Page 25


×