MS: QT-Td-03 Ngµy ban hµnh: 01/9/2001 Ngµy hiÖu lùc: 01/9/2001 1/47
quy tr×nh
thÈm ®Þnh dù ¸n ®Çu t−
Ms: QT-TD-03
LÇn ban
hµnh
Ngµy ban
hµnh
Ngµy
hiÖu lùc
Néi dung vµ phÇn söa ®æi
1 01-9-2001 01-9-2001 Ban hµnh míi
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 2/47
mục lục
TT Đề mục Trang Lần sửa đổi
I-
1-
2-
3-
4-
5-
Quy định chung
.................................................................
Mục đích
..............................................................................
Phạm vi xây dựng, áp dụng
............................................
Tài liệu tham khảo
............................................................
Giải thích từ ngữ
................................................................
Trách nhiệm
.......................................................................
3
3
3
3
3
4
II- Trình tự thực hiện
..............................................................
5
III- Nội dung thực hiện
...........................................................
5
IV- Phần các Phụ lục, biểu mẫu kèm theo....
.....................
8
V- Tổ chức thực hiện
..............................................................
8
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 3/47
I- quy định chung
1- Mục đích:
- Quy định trình tự tác nghiệp, phối hợp để thực hiện các bớc công việc,
xác định rõ các nội dung cơ bản cần phải tiến hành triển khai, phục vụ cho việc
phán quyết tín dụng trung, dài hạn và bảo lãnh vay vốn.
- Quy định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của Cán bộ thẩm định và Trởng
Phòng thẩm định, làm cơ sở để tổ chức thực hiện nghiệp vụ thẩm định dự án đầu
t, phù hợp với mô hình tổ chức của Hội sở chính và các Chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật; thoả mãn, t vấn, hỗ trợ, đáp ứng
tốt nhất yêu cầu hợp lý, hợp pháp của khách hàng và hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng;
- Tiêu chuẩn hoá các quy trình, thủ tục, đạt đợc yêu cầu của Bộ tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9000; giúp cho việc thẩm định đợc thống nhất, khoa học;
đảm bảo kiểm soát đợc hoạt động nghiệp vụ; góp phần phòng ngừa, hạn chế rủi
ro trong đầu t, không ngừng nâng cao chất lợng nghiệp vụ thẩm định dự án tín
dụng đầu t trong toàn hệ thống Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.
2- Phạm vi áp dụng:
áp dụng cho nghiệp vụ thẩm định dự án đầu t để xem xét cho vay trung,
dài hạn hoặc bảo lãnh vay vốn trong toàn hệ thống Ngân hàng Đầu t và Phát
triển Việt Nam.
3- Tài liệu tham khảo:
Các Bộ luật và các văn bản pháp quy khác có liên quan.
Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Quy chế bảo
lãnh ngân hàng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc.
Các văn bản hớng dẫn về nghiệp vụ tín dụng trung, dài hạn của Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam. Các quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của các Phòng, Ban và Chi nhánh trong việc thẩm định
dự án đầu t.
Các tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ thẩm định dự án đầu t.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000.
Mục tiêu chất lợng, Chính sách chất lợng và Sổ tay chất lợng của Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.
4- Giải thích từ ngữ:
Trong tài liệu này, các từ dới đây đợc hiểu nh sau:
4.1- Trởng Phòng thẩm định: là Trởng phòng của phòng đợc giao
thực hiện chức năng thẩm định dự án đầu t.
4.2- Cán bộ thẩm định: là cán bộ đợc giao trách nhiệm trực tiếp thực
hiện công tác thẩm định dự án đầu t.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 4/47
4.3- Hồ sơ vay vốn của khách hàng: là tập tài liệu do khách hàng cung
cấp làm cơ sở cho ngân hàng xem xét cho vay, bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn,
các hồ sơ, tài liệu liên quan t cách pháp lý, năng lực tài chính của khách hàng,
dự án đầu t xin vay vốn và các tài liệu khác có liên quan.
4.4- Thẩm định dự án đầu t: là việc tổ chức xem xét một cách khách
quan, toàn diện các nội dung cơ bản liên quan đến dự án đầu t có ảnh hởng
trực tiếp tới tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn đầu t của dự án để phục vụ
cho việc xem xét, quyết định cho khách hàng vay vốn đầu t dự án.
4.5- Các từ viết tắt
- Hội sở chính: Ngân hàng Đầu t và Phát triển Trung ơng.
- Chi nhánh: Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển tỉnh, thành phố,
Sở giao dịch I, II, Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long.
- Lãnh đạo: là Tổng giám đốc (tại Hội sở chính), Giám đốc (tại Chi nhánh)
hoặc ngời đợc uỷ quyền.
5- Trách nhiệm:
5.1- Đối với Cán bộ thẩm định:
- Tuân thủ đúng Quy trình thẩm định dự án đầu t, Quy trình tín dụng
trung dài hạn của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam và các quy định của
pháp luật có liên quan đến công tác thẩm định dự án tín dụng đầu t.
- Nắm vững và thờng xuyên cập nhật các quy định của pháp luật liên
quan đến tín dụng đầu t. Thờng xuyên thu thập, lu trữ thông tin, số liệu theo
ngành kinh tế, khu vực, doanh nghiệp đợc phân công theo dõi để phục vụ công
tác thẩm định dự án.
- Chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, trung thực của kết quả thẩm định và ý
kiến đề xuất trớc Trởng Phòng thẩm định và Lãnh đạo.
- Thờng xuyên tự tích luỹ, học tập, nâng cao kỹ năng phân tích, đánh giá
và nhận định rủi ro để có kết luận, chính kiến rõ ràng, đa ra đề xuất hợp lý, có
căn cứ về việc cho vay hoặc không cho vay.
- Tham gia t vấn cho khách hàng những vấn đề liên quan đến việc đầu t
dự án, hớng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ dự án.
- Lập, lu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu theo quy định.
- Phối hợp với các cán bộ nghiệp vụ khác có liên quan để hoàn thành nhiệm
vụ đợc giao. Chấp hành chỉ đạo về nghiệp vụ của Trởng Phòng thẩm định.
5.2- Đối với Trởng Phòng thẩm định:
- Tổ chức quản lý, thực hiện thẩm định dự án đúng theo Quy trình thẩm
định dự án đầu t, Quy trình tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng Đầu t và
Phát triển Việt Nam cũng nh các quy định của pháp luật;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thẩm định dự án của Cán bộ thẩm định;
- Kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua hoặc yêu cầu chỉnh sửa những nội
dung phân tích, đánh giá, đề xuất cha phù hợp của Cán bộ thẩm định;
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 5/47
- Chịu trách nhiệm trớc Lãnh đạo về chất lợng nghiệp vụ thẩm định dự án;
- Là đại diện phối hợp với các Phòng, Ban chức năng có liên quan để thực
thi nhiệm vụ;
- Báo cáo với Lãnh đạo, đề xuất biện pháp khắc phục kịp thời những khiếu
nại của khách hàng và những vấn đề không phù hợp liên quan đến chất lợng
nghiệp vụ thẩm định.
II- trình tự thực hiện
Quy trình thẩm định dự án đầu t tại các Chi nhánh và Hội sở chính Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam là tài liệu quy định hớng dẫn trình tự, nội
dung thực hiện việc thẩm định dự án đầu t tại các Phòng thực hiện chức năng
thẩm định dự án để phục vụ cho việc xem xét cho vay và là 1 nội dung trong
bớc thứ 2 của quy trình tín dụng trung, dài hạn: Bớc 2: Thẩm định dự án đầu
t và khách hàng vay vốn.
Trình tự thực hiện thẩm định dự án đầu t tại các Phòng Thẩm định đợc
thể hiện tóm tắt tại Lu đồ kèm theo (PL-01/QT-TD-03).
Các bớc chính thực hiện nh sau:
1- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: nếu hồ sơ vay vốn cha
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để Cán bộ tín dụng hớng dẫn khách hàng
hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ; nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ,
vào Sổ theo dõi (BM-02/QT-TD-03) và giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
2- Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội
dung yêu cầu (hoặc tham khảo) đợc quy định tại các hớng dẫn thuộc Quy
trình này, Cán bộ thẩm định tổ chức xem xét, thẩm định dự án đầu t và khách
hàng xin vay vốn. Nếu cần thiết, đề nghị Cán bộ tín dụng hoặc khách hàng bổ
sung hồ sơ hoặc giải trình rõ thêm.
3- Cán bộ thẩm định lập Báo cáo thẩm định dự án (PL-04/QT-TD-03 và
BM-01/QT-TD-03), trình Trởng Phòng thẩm định xem xét.
4- Trởng Phòng thẩm định kiểm tra, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua
hoặc yêu cầu Cán bộ thẩm định chỉnh sửa, làm rõ các nội dung.
5- Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung Báo cáo thẩm định, trình
Trởng Phòng thẩm định ký thông qua, lu hồ sơ, tài liệu cần thiết và gửi trả hồ
sơ kèm Báo cáo thẩm định cho Phòng Tín dụng.
III- nội dung thực hiện
1- Kiểm tra hồ sơ vay vốn: Chi tiết tham chiếu Hớng dẫn lập, kiểm tra
hồ sơ vay vốn trung dài hạn (PL-04/QT-TD-02). Các loại hồ sơ chính phải
kiểm tra, xem xét gồm:
1.1- Giấy đề nghị vay vốn.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 6/47
1.2- Hồ sơ về khách hàng vay vốn.
- Hồ sơ chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách
hàng và ngời bảo lãnh (nếu có).
1.3- Hồ sơ về dự án vay vốn.
1.4- Hồ sơ về đảm bảo nợ vay.
2- Thẩm định, đánh giá khách hàng vay vốn: chi tiết tham chiếu tại
Hớng dẫn thẩm định khách hàng vay vốn (PL-05/QT-TD-02) kèm theo. Các
nội dung chính phải thẩm định, đánh giá gồm:
2.1- Năng lực pháp lý của khách hàng;
2.2- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của khách hàng;
2.3- Mô hình tổ chức, bố trí lao động;
2.4- Quản trị điều hành;
2.5- Quan hệ của khách hàng với các Tổ chức tín dụng;
2.6- Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng.
3. Thẩm định dự án đầu t: chi tiết tham chiếu tại Hớng dẫn thẩm định
dự án đầu t (PL-02/QT-TD-03) và Hớng dẫn tính toán hiệu quả tài chính và
khả năng trả nợ của dự án đầu t (PL-03/QT-TD-03) kèm theo. Các nội dung
chính phải thẩm định bao gồm:
3.1- Đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án
3.2- Phân tích về thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án.
a- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án
b- Đánh giá các nguồn cung cấp sản phẩm
c- Thị trờng mục tiêu và khả năng cạnh tranh sản phẩm của dự án
d- Phơng thức tiêu thụ và mạng lới phân phối
đ- Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
3.3- Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án.
3.4- Đánh giá, nhận xét các nội dung về phơng diện kỹ thuật
a- Địa điểm xây dựng
b- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
c- Công nghệ, thiết bị
d- Quy mô, giải pháp xây dựng
đ- Môi trờng, PCCC
e- ...
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 7/47
3.5. Đánh giá về phơng diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
3.6. Thẩm định tổng vốn đầu t và tính khả thi của phơng án nguồn vốn.
a- Tổng vốn đầu t dự án
b- Xác định nhu cầu vốn đầu t theo tiến độ thực hiện dự án
c- Nguồn vốn đầu t
3.7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án.
Trên cơ sở những nội dung đánh giá, phân tích ở trên, Cán bộ thẩm định
phải thiết lập các bảng tính toán hiệu quả và các chỉ tiêu tài chính của dự án làm
cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay. Các bảng tính cơ bản,
yêu cầu bắt buộc phải thiết lập, hoàn chỉnh kèm theo Báo cáo thẩm định gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ).
- Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
Việc hớng dẫn tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án và lập các bảng
tính tham chiếu tại PL-03/QT-TD-03 kèm theo.
4- Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro
Phân tích, đánh giá, nhận định các rủi ro thờng xẩy ra trong quá trình
thực hiện đầu t và sau khi đa dự án vào hoạt động; đa ra biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu theo các loại rủi ro thờng hay xảy ra:
- Rủi ro cơ chế chính sách.
- Rủi ro xây dựng, hoàn tất.
- Rủi ro thị trờng, thu nhập, thanh toán.
- Rủi ro về cung cấp.
- Rủi ro kỹ thuật và vận hành.
- Rủi ro môi trờng và xã hội.
- Rủi ro kinh tế vĩ mô.
- ...
Chi tiết tham chiếu tại PL-02/QT-TD-03 kèm theo.
5- Lập báo cáo thẩm định
Chi tiết tham chiếu tại Hớng dẫn lập Báo cáo thẩm định dự án đầu t (PL-
04/QT-TD-03) và đề cơng Báo cáo thẩm định (BM-01/QT-TD-03) kèm theo.
6- Lu trữ hồ sơ, tài liệu
Cán bộ thẩm định phải lu trữ hồ sơ, tài liệu cần thiết để quản lý, theo dõi,
phục vụ cho công tác thẩm định các dự án khác sau này. Tài liệu lu tại Phòng
thẩm định gồm:
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 8/47
- 01 bản Báo cáo thẩm định dự án và các bảng tính toán kèm theo.
- Hồ sơ vay vốn (nếu đợc gửi riêng 1 bộ) hoặc các bản foto tự chụp lại
nếu thấy cần thiết.
- Các thông tin cần thiết dùng để thẩm định các dự án khác tơng tự sau này.
IV- phần các phụ lục, biểu mẫu kèm theo
Phụ lục 1: Lu đồ Quy trình thẩm định (PL-01/QT-TD-03).
Phụ lục 2: Hớng dẫn thẩm định dự án đầu t (PL-02/QT-TD-03).
Phụ lục 3: Hớng dẫn tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ dự
án đầu t (PL-03/QT-TD-03).
Phụ lục 4: Hớng dẫn lập Báo cáo thẩm định (PL-04/QT-TD-03).
Mẫu biểu 1: Đề cơng Báo cáo thẩm định (BM-01/QT-TD-03).
Mẫu biểu 2: Mẫu sổ theo dõi dự án đã thẩm định (BM-02/QT-TD-03).
Mẫu biểu 3: Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (BM-03/QT-TD-03).
V- tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Trởng các Phòng, Ban tại Hội sở chính, Giám đốc các
đơn vị thành viên có trách nhiệm phổ biến và quán triệt đến tất cả cán bộ thuộc
đơn vị mình thi hành quyết định này.
tổng giám đốc
Ngân hàng Đầu t và phát triển việt nam
Trịnh Ngọc Hồ
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 9/47
Phụ lục: PL-01/QT-TD-03
lu đồ Quy trình thẩm định dự án đầu t
Phòng Tín dụng Cán bộ thẩm định
Trởng Phòng thẩm
định
Cha đủ điều kiện thẩm định
Cha
rõ
Cha đạt yêu cầu
Đạt
Thẩm
định
Lập Báo cáo thẩm định
Lu hồ sơ /tài liệu
Đa yêu cầu, giao hồ
sơ vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra
sơ bộ hồ
sơ
Nhận hồ sơ để
thẩm định
Bổ sung, giải
trình
Kiểm tra,
kiểm
soát
Nhận lại hồ sơ và
kết quả thẩm định
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 10/47
Phụ lục: PL-02/QT-TD-03
hớng dẫn Thẩm định dự án đầu t
I- phần chung
1- Mục tiêu của hớng dẫn:
- Nhằm đa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của dự án
đầu t, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xẩy ra để phục vụ cho việc quyết
định cho vay hoặc từ chối cho vay đầu t.
- Làm cơ sở tham gia góp ý, t vấn cho chủ đầu t, tạo tiền đề đảm bảo
hiệu quả cho vay, thu đợc nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
- Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ
giải ngân, mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay; tạo tiền đề cho khách hàng
hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu t của Ngân hàng.
2- Phơng pháp sử dụng
Những nội dung đa ra tại hớng dẫn này chỉ mang tính chất định hớng,
tổng quát và cơ bản. Trong quá trình thẩm định dự án, tuỳ theo quy mô, tính
chất, đặc điểm của từng dự án đầu t xin vay vốn, tuỳ từng khách hàng và điều
kiện thực tế, Cán bộ thẩm định sử dụng linh hoạt các nội dung theo mức độ hợp
lý để đảm bảo hiệu quả thực hiện. Tuỳ theo từng dự án đầu t cụ thể, có thể xem
xét bỏ qua một số nội dung nếu không phù hợp.
3- Yêu cầu
Ngoài việc xem xét trên hồ sơ dự án đầu t xin vay vốn của khách hàng,
để có thêm thông tin phục vụ cho việc đánh giá, phân tích, Cán bộ thẩm định cần
phải tìm hiểu, thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến dự án thông qua các nguồn:
- Đi thực tế để tìm hiểu về giá cả, tình hình cung cầu của thị trờng đối với
sản phẩm của dự án.
- Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, các nhà
tiêu thụ sản phẩm tơng tự nh của dự án để đánh giá tình hình thị trờng đầu
vào, đầu ra của dự án.
- Tìm hiểu từ các phơng tiện thông tin đại chúng (báo, đài, mạng máy
tính...); từ các cơ quan quản lý Nhà nớc, quản lý doanh nghiệp...
- Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề về từng ngành nghề.
- Tìm hiểu từ các dự án đầu t cùng loại.
Cán bộ thẩm định tại Chi nhánh phối hợp với Cán bộ tín dụng (trong
trờng hợp cần thiết đối với Cán bộ thẩm định tại Hội sở chính) phải đi thực tế
tại nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thêm thông tin về:
- Tình trạng nhà xởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình công nghệ
hiện có của khách hàng;
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng;
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 11/47
- Địa điểm, hạ tầng nơi sẽ đầu t dự án, đánh giá phân tích những thuận
lợi, khó khăn, khả năng đảm bảo nguồn vốn và tiến độ thực hiện so với dự kiến.
- Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay (nếu có).
II- thẩm định dự án đầu t
Việc thẩm định dự án đầu t sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh
hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác nh hiệu
quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng sẽ đợc đề cập tới tuỳ theo
đặc điểm và yêu cầu của từng dự án. Các nội dung chính khi thẩm định dự án
cần phải tiến hành phân tích, đánh giá gồm:
1- Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án:
- Mục tiêu đầu t của dự án.
- Sự cần thiết đầu t dự án.
- Qui mô đầu t: công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm
và dịch vụ đầu ra của dự án, phơng án tiêu thụ sản phẩm.
- Qui mô vốn đầu t: Tổng vốn đầu t, cơ cấu vốn đầu t theo các tiêu chí
khác nhau (xây lắp, thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời gian thi công và dự
phòng phí; vốn cố định và vốn lu động); phân khai/phơng án nguồn vốn để
thực hiện dự án theo nguồn gốc sở hữu: vốn tự có, vốn đợc cấp, vốn vay, vốn
liên doanh liên kết ...
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án.
2- Phân tích về thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu
ra của dự án.
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trò rất
quan trọng, quyết định việc thành bại của dự án. Vì vậy, Cán bộ thẩm định cần
xem xét, đánh giá kỹ về phơng diện này khi thẩm định dự án. Các nội dung
chính cần xem xét, đánh giá gồm:
2.1- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án
- Phân tích quan hệ Cung- Cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án:
- Định dạng sản phẩm của dự án;
- Đặc tính của nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án. Tình
hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định.
- Xác định tổng nhu cầu hiện tại và dự đoán nhu cầu tơng lai đối với sản
phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, ớc tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị
trờng nội địa và khả năng xuất khẩu sản phẩm dự án trong đó lu ý liên hệ với
mức gia tăng trong quá khứ, khả năng sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các
sản phẩm khác có cùng công dụng.
Trên cơ sở phân tích quan hệ cung cầu, tín hiệu của thị trờng đối với sản
phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, đa ra nhận xét về thị trờng tiêu thụ đối với sản
phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự
án đầu t trên các phơng diện nh:
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 12/47
+ Sự cần thiết phải đầu t trong giai đoạn hiện nay.
+ Sự hợp lý của qui mô đầu t, cơ cấu sản phẩm.
+ Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu t (phân kỳ đầu t, mức huy
động công suất thiết kế).
2.2- Đánh giá về cung sản phẩm
- Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nớc hiện
tại của sản phẩm dự án nh thế nào, các nhà sản xuất trong nớc đã đáp ứng bao
nhiêu phần trăm, phải nhập khẩu bao nhiêu. Việc nhập khẩu là do sản xuất trong
nớc cha đáp ứng đợc hay sản phẩm nhập khẩu có u thế cạnh tranh hơn.
- Dự đoán biến động của thị trờng trong tơng lai khi có các dự án khác,
đối tợng khác cùng tham gia vào thị trờng sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án.
- Sản lợng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu
trong thời gian tới.
- Dự đoán ảnh hởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam
tham gia với các nớc khu vực và quốc tế (AFTA, WTO, APEC, Hiệp định
thơng mại Việt - Mỹ...) đến thị trờng sản phẩm của dự án.
- Đa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ tăng trởng về tổng cung sản
phẩm, dịch vụ.
2.3 Thị trờng mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án,
xem xét, đánh giá về các thị trờng mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của
dự án là thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trờng nội địa
của các nhà sản xuất khác. Việc định hớng thị trờng này có hợp lý hay không.
Để đánh giá về khả năng đạt đợc các mục tiêu thị trờng, Cán bộ thẩm
định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với:
Thị trờng nội địa:
- Hình thức, mẫu mã, chất lợng sản phẩm của dự án so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trờng thế nào, có u điểm gì không.
- Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu thụ, xu hớng tiêu thụ
hay không.
- Giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trờng thế nào, có rẻ hơn
không, có phù hợp với xu hớng thu nhập, khả năng tiêu thụ hay không.
Thị trờng nớc ngoài:
- Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu hay
không (tiêu chuẩn chất lợng, vệ sinh...)
- Quy cách, chất lợng, mẫu mã, giá cả có những u thế nh thế nào so với
các sản phẩm cùng loại trên thị trờng dự kiến xuất khẩu.
- Thị trờng dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không.
- Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nhập đợc vào thị trờng xuất
khẩu dự kiến cha, kết quả nh thế nào.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 13/47
2.4 Phơng thức tiêu thụ và mạng lới phân phối
- Xem xét, đánh giá trên các mặt:
- Sản phẩm của dự án dự kiến đợc tiêu thụ theo phơng thức nào, có cần
hệ thống phân phối không.
- Mạng lới phân phối của sản phẩm dự án đã đợc xác lập hay cha,
mạng lới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trờng hay không. Cần lu
ý trong trờng hợp sản phẩm là hàng tiêu dùng, mạng lới phân phối đóng vai
trò khá quan trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm nên cần đợc xem xét, đánh giá
kỹ. Cán bộ thẩm định cũng phải ớc tính chi phí thiết lập mạng lới phân phối
khi tính toán hiệu quả của dự án.
- Phơng thức bán hàng trả chậm hay trả ngay để dự kiến các khoản phải
thu khi tính toán nhu cầu vốn lu động ở phần tính toán hiệu quả dự án.
- Nếu việc tiêu thụ chỉ dựa vào một số đơn vị phân phối thì cần có nhận
định xem có thể xẩy ra việc bị ép giá hay không. Nếu đã có đơn hàng cần xem
xét tính hợp lý, hợp pháp và mức độ tin cậy khi thực hiện.
2.5- Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Trên cơ sở đánh giá thị trờng tiêu thụ, công suất thiết kế và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm dự án, Cán bộ thẩm định phải đa ra đợc các dự kiến
về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án sau khi đi vào hoạt động theo các chỉ
tiêu chính sau:
- Sản lợng sản xuất, tiêu thụ hàng năm, sự thay đổi cơ cấu sản phẩm nếu
dự án có nhiều loại sản phẩm.
- Diến biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng năm.
Việc dự đoán này làm cơ sở cho việc tính toán, đánh giá hiệu quả tài chính
ở các phần sau.
3- Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
của dự án.
Trên cơ sở hồ sơ dự án (báo cáo đánh giá chất lợng, trữ lợng tài nguyên,
giấy phép khai thác tài nguyên, nguồn thu mua bên ngoài, nhập khẩu...) và đặc
tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, đánh giá khả năng đáp ứng/cung cấp
nguyên vật liệu đầu vào cho dự án:
- Nhu cầu về nguyên nhiên liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm.
- Các nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào: một hay nhiều nhà cung cấp, đã
có quan hệ từ trớc hay mới thiết lập, khả năng cung ứng, mức độ tín nhiệm.
- Chính sách nhập khẩu đối với các nguyên nhiên liệu đầu vào (nếu có).
- Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên nhiên liệu đầu vào, tỷ giá trong
trờng hợp phải nhập khẩu.
Tất cả những phân tích đánh giá trên nhằm kết luận đợc hai vấn đề chính sau:
+ Dự án có chủ động đợc nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào hay không?
+ Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động đợc
nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 14/47
4- Đánh giá, nhận xét các nội dung về phơng diện kỹ thuật
4.1- Địa điểm xây dựng
- Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không,
có gần các nguồn cung cấp: nguyên vật liệu, điện, nớc và thị trờng tiêu thụ
hay không, có nằm trong quy hoạch hay không.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu t thế nào; đánh giá so
sánh về chi phí đầu t so với các dự án tơng tự ở địa điểm khác.
Địa điểm đầu t có ảnh hởng lớn đến vốn đầu t của dự án cũng nh ảnh
hởng đến giá thành, sức cạnh tranh nếu xa thị trờng nguyên vật liệu, tiêu thụ.
4.2- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
- Công suất thiết kế dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả
năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trờng tiêu thụ... hay không
- Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có sẵn trên thị trờng
- Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm nh thế nào
- Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề để sản xuất sản phẩm có cao không.
4.3- Công nghệ, thiết bị
- Quy trình công nghệ có tiên tiến, hiện đại không, ở mức độ nào của thế giới.
- Công nghệ có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam hay không, lý
do lựa chọn công nghệ này.
- Phơng thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không, có đảm bảo
cho chủ đầu t nắm bắt và vận hành đợc công nghệ hay không.
- Xem xét, đánh giá về số lợng, công suất, quy cách, chủng loại, danh
mục máy móc thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất.
- Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần thiết phải thay đổi sản phẩm thì
thiết bị này có đáp ứng đợc hay không.
- Giá cả thiết bị và phơng thức thanh toán có hợp lý, đáng ngờ không.
- Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện
dự án dự kiến hay không.
- Uy tín của các nhà cung cấp thiết bị, các nhà cung cấp thiết bị có chuyên
sản xuất các thiết bị của dự án hay không.
Khi đánh giá về mặt công nghệ, thiết bị, ngoài việc dựa vào hiểu biết, kinh
nghiệm đã tích luỹ của mình, Cán bộ thẩm định cần tham khảo các nhà chuyên
môn, trong trờng hợp cần thiết có thể đề xuất với Lãnh đạo thuê t vấn chuyên
ngành để việc thẩm định đợc chính xác và cụ thể.
4.4- Quy mô, giải pháp xây dựng
- Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay
không, có tận dụng đợc các cơ sở vật chất hiện có hay không.
- Tổng dự toán/dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào
cần đầu t mà cha đợc dự tính hay không, có hạng mục nào không cần thiết
hoặc cha cần thiết phải đầu t hay không.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 15/47
- Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù
hợp với thực tế hay không.
- Vấn đề hạ tầng cơ sở: giao thông, điện, cấp thoát nớc...
4.5- Môi trờng, PCCC
- Xem xét, đánh giá các giải pháp về môi trờng, PCCC của dự án có đầy
đủ, phù hợp cha, đã đợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trờng hợp
yêu cầu phải có hay cha.
Trong phần này, Cán bộ thẩm định cần phải đối chiếu với các quy định
hiện hành về việc dự án có phải lập, thẩm định và trình duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trờng, PCCC hay không.
5- Đánh giá về phơng diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án.
- Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu t dự án.
Đánh giá sự hiểu biết, kinh nghiệm của khách hàng đối với việc tiếp cận, điều
hành công nghệ, thiết bị mới của dự án.
- Xem xét năng lực, uy tín các nhà thầu: t vấn, thi công, cung cấp thiết bị
- công nghệ... (nếu đã có thông tin).
- Khả năng ứng xử của khách hàng thế nào khi thị trờng dự kiến bị mất.
- Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lợng lao động dự án cần, đòi
hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng nguồn
nhân lực cho dự án.
6- Thẩm định tổng vốn đầu t và tính khả thi phơng án nguồn vốn.
6.1- Tổng vốn đầu t dự án
Việc thẩm định tổng vốn đầu t là rất quan trọng để tránh việc khi thực
hiện, vốn đầu t tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu, dẫn đến
việc không cân đối đợc nguồn, ảnh hởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ của
dự án. Xác định tổng vốn đầu t sát thực với thực tế sẽ là cơ sở để tính toán hiệu
quả tài chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
Trong phần này, Cán bộ thẩm định phải xem xét, đánh giá tổng vốn đầu t
của dự án đã đợc tính toán hợp lý hay cha, tổng vốn đầu t đã tính đủ các
khoản cần thiết cha, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trợt giá, phát
sinh thêm khối lợng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử
dụng ngoại tệ ... Thông thờng, kết quả phê duyệt tổng vốn đầu t của các cấp có
thẩm quyền là hợp lý. Tuy nhiên, trên cơ sở những dự án tơng tự đã thực hiện
và đợc Ngân hàng đúc rút ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu t (về suất vốn
đầu t, về phơng án công nghệ, về các hạng mục thực sự cần thiết và cha thực
sự cần thiết trong giai đoạn thực hiện đầu t, v.v...), Cán bộ thẩm định sau khi so
sánh nếu thấy có sự khác biệt lớn ở bất kỳ một nội dung nào thì phải tập trung
phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đa ra nhận xét. Từ đó, đa ra cơ cấu vốn
đầu t hợp lý mà vẫn đảm bảo đạt đợc mục tiêu dự kiến ban đầu của dự án để
làm cơ sở xác định mức tài trợ tối đa mà Ngân hàng nên tham gia vào dự án.
Trờng hợp dự án mới ở giai đoạn duyệt chủ trơng, hoặc tổng mức vốn
đầu t mới ở dạng khái toán, Cán bộ thẩm định phải dựa vào số liệu đã thống kê,
đúc rút ở giai đoạn thẩm định sau đầu t để nhận định, đánh giá và tính toán.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 16/47
Ngoài ra, Cán bộ thẩm định cũng cần tính toán, xác định xem nhu cầu vốn
lu động cần thiết ban đầu để đảm bảo hoạt động của dự án sau này nhằm có cơ
sở thẩm định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài chính sau này.
6.2- Xác định nhu cầu vốn đầu t theo tiến độ thực hiện dự án
Cán bộ thẩm định cần phải xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và
nhu cầu vốn cho từng giai đoạn nh thế nào, có hợp lý hay không. Khả năng đáp
ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi
công. Ngoài ra, cần phải xem xét tỷ lệ của từng nguồn vốn tham gia trong từng
giai đoạn có hợp lý hay không, thông thờng vốn tự có phải tham gia đầu t trớc.
Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc dự kiến
tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời gian
vay trả.
6.3- Nguồn vốn đầu t
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu t đợc duyệt, Cán bộ thẩm định rà soát lại
từng loại nguồn vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng tham gia của
từng loại nguồn vốn, từ kết quả phân tích tình hình tài chính của chủ đầu t để
đánh giá khả năng tham gia của nguồn vốn chủ sở hữu. Chi phí của từng loại
nguồn vốn, các điều kiện vay đi kèm của từng loại nguồn vốn. Cân đối giữa nhu
cầu vốn đầu t và khả năng tham gia tài trợ của các nguồn vốn dự kiến để đánh
giá tính khả thi của các nguồn vốn thực hiện dự án.
7- Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án.
Tất cả những phân tích, đánh giá thực hiện ở trên nhằm mục đích hỗ trợ
cho phần tính toán, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự
án đầu t. Việc xác định hiệu quả tài chính của dự án có chính xác hay không
tuỳ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đa ra các giả định ban đầu. Từ kết quả
phân tích ở trên sẽ đợc lợng hoá thành những giả định để phục vụ cho quá
trình tính toán, cụ thể nh sau:
- Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu t: Phần này sẽ
đa vào để tính toán chi phí đầu t ban đầu, chi phí vốn (lãi, phí vay vốn cố
định), chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), khấu hao TSCĐ phải trích hàng
năm, nợ phải trả.
- Đánh giá về mặt thị trờng, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án và phơng án tiêu thụ sản phẩm sẽ đa vào để tính toán: Mức huy
động công suất so với công suất thiết kế, doanh thu dự kiến hàng năm.
- Đánh giá về khả năng cung cấp vật t, nguyên liệu đầu vào cùng với đặc
tính của dây chuyền công nghệ để xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi
phí sản xuất trực tiếp.
- Căn cứ vào tốc độ luân chuyển vốn lu động hàng năm của dự án, của
các doanh nghiệp cùng ngành nghề và mức vốn lu động tự có của chủ dự án
(phần tài chính doanh nghiệp) để xác định nhu cầu vốn lu động, chi phí vốn lu
động hàng năm.
- Các chế độ thuế hiện hành, các văn bản u đãi riêng đối với dự án để xác
định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 17/47
- ...
Trên cơ sở những căn cứ nêu trên, Cán bộ thẩm định phải thiết lập đợc
các bảng tính toán hiệu quả tài chính của dự án làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu
quả và khả năng trả nợ vốn vay.
Thông thờng, việc tính toán sẽ sử dụng phần mềm Excel để thực hiện.
Trong quá trình tính toán, cần liên kết các bảng tính lại với nhau để đảm bảo tính
liên tục khi chỉnh sửa số liệu. Các bảng tính cơ bản yêu cầu bắt buộc phải thiết
lập kèm theo Báo cáo thẩm định gồm:
Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ).
Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
Nguồn trả nợ của khách hàng về cơ bản đợc huy động từ 3 nguồn chính,
gồm có:
- Lợi nhuận sau thuế để lại (thông thờng tính bằng 50-70%).
- Khấu hao cơ bản.
- Các nguồn hợp pháp khác ngoài dự án.
Trong quá trình đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm
chỉ tiêu chính cần thiết phải đề cập, tính toán cụ thể, gồm có:
* Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án:
- NPV.
- IRR.
- ROE (đối với những dự án có vốn tự có tham gia).
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ.
- Nguồn trả nợ hàng năm.
- Thời gian hoàn trả vốn vay.
- DSCR (chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án).
Ngoài ra, tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu cụ thể của từng dự án, các chỉ tiêu
khác nh: khả năng tái tạo ngoại tệ, khả năng tạo công ăn việc làm, khả năng đổi
mới công nghệ, đào tạo nhân lực, v.v. ... sẽ đợc đề cập tới tuỳ theo từng dự án
cụ thể.
Việc tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án và lập các bảng tính đợc
hớng dẫn tại PL-03/QT-TD-03 kèm theo.
III- phân tích rủi ro, các biện pháp giảm thiểu,
phòng ngừa rủi ro.
1- Phân loại rủi ro.
Một dự án đầu t, từ khâu chuẩn bị đầu t đến thực hiện đầu t và đi vào
sản xuất có thể xẩy ra nhiều loại rủi ro khác nhau (do nguyên nhân chủ quan
hoặc khách quan), việc tính toán khả năng tài chính của dự án nh đã giới thiệu
MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 18/47
ở trên chỉ đúng trong trờng hợp dự án không bị ảnh hởng bởi một loạt các rủi
ro có thể xảy ra. Vì vậy, việc đánh giá, phân tích, dự đoán các rủi ro có thể xẩy
ra là rất quan trọng nhằm tăng tính khả thi của phơng án tính toán dự kiến cũng
nh chủ động có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu. Dới đây là phân loại một
số rủi ro chủ yếu bao gồm:
- Rủi ro cơ chế chính sách.
- Rủi ro xây dựng, hoàn tất.
- Rủi ro thị trờng, thu nhập, thanh toán.
- Rủi ro về cung cấp.
- Rủi ro kỹ thuật và vận hành.
- Rủi ro môi trờng và xã hội.
Rủi ro kinh tế vĩ mô.
- ....
2- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Mỗi loại rủi ro trên đều có các biện pháp giảm thiểu, những biện pháp này
có thể do chủ đầu t phải thực hiện - đối với những vấn đề thuộc phạm vi điều
chỉnh, trách nhiệm của chủ đầu t; hoặc do ngân hàng phối hợp với chủ đầu t
cùng thực hiện - đối với những vấn đề mà ngân hàng có thể trực tiếp thực hiện
hoặc có thể yêu cầu, can thiệp. Tuỳ theo từng dự án cụ thể với những đặc điểm
khác nhau mà Cán bộ thẩm định cần tập trung phân tích đánh giá và đa ra các
điều kiện đi kèm với việc cho vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo khả năng an toàn
vốn vay, từ đó ngân hàng có thể xem xét khả năng tham gia cho vay để đầu t dự
án. Sau đây là một số biện pháp cơ bản có thể áp dụng để giảm thiểu rủi ro cho
từng loại rủi ro nêu trên.
* Đối với rủi ro về cơ chế chính sách: Rủi ro này đợc xem là gồm tất cả
những bất ổn tài chính và chính sách của nơi/địa điểm xây dựng dự án, bao gồm:
các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hoá, t hữu hóa hay các luật,
nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên quan tới dòng tiền của dự án.
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
- Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (thể hiện
trong hồ sơ dự án) để đảm bảo chấp hành nghiêm ngặt các luật và qui định hiện
hành có liên quan tới dự án.
- Chủ đầu t nên có những hợp đồng u đãi riêng qui định về vấn đề này
(bất khả kháng do Chính phủ, ...).
- Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh
hởng tiêu cực tới dự án.
- Hỗ trợ/bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
- ...
* Rủi ro xây dựng, hoàn tất: Hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không
phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn thực hiện.