Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài giảng tài chính quản trị CHuong 1 FOREX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.44 KB, 41 trang )

Häc viÖn ng©n hµng

Tµi chÝnh quèc tÕ

Gi¶ng viªn: TS. NguyÔn
Trọng Tµi

1


Tổng quan môn học TCQT
1.Đối tượng nghiên cứu
2. Thời lượng nghiên cứu
3. Kết cấu môn học
Chương 1: Thị trường ngoại hối
Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế
Chương 3: Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Chương 4: Học thuyết ngang giá sức mua
Chương 5: Học thuyết ngang giá lãi suất
Chương 6: Chính sách tiền tệ, tài khóa và tỷ giá
trong nền kinh tế mở (SV tự nghiên cứu)
Chương 7: Hệ thống tiền tệ quốc tế(SV tự nghiên
cứu)
Chương 8: Chính sách tỷ giá của Việt Nam (SV tự
nghiên cứu)
4. Tài liệu tham khảo
2


Quy trình kiểm tra
Bài KT 1: gọi lên


bảng hoặc làm 1
bài
tập
trắc
nghiệm
Bài KT 2: thảo luận
nhóm. Mỗi nhóm sẽ
có 1 bài tập thảo
luận. Dựa vào điểm
số GV cho, các
nhóm sẽ tự cho
điểm dựa vào mức
độ tham gia của
mỗi thành viên.

Nhóm 1: bài thảo luận 1 được 60 điểm, nhóm này có 10 SV
SV1

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

SV2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


SV3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

SV4

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

SV5

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

SV6

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

SV7


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

SV8

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

SV9

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

SV1
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

3



CHƯƠNG 1
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


1.1.TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI



1.2.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI



1.3.CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

4


1.1.TỔNG QUAN VỀ
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


1.1.1.Khái niệm



1.1.2.Đặc điểm




1.1.3.Chức năng



1.1.4.Thành viên tham gia



1.1.5.Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
5


1.1.1.Khái niệm thị trường ngoại
hối


Khái niệm ngoại hối: gồm các phương tiện
thanh toán được sử dụng trong TTQT

Ngoại hối

Nghĩa rộng

Vàng tiêu
chuẩn quốc tế

Giấy tờ có
ghi bằng ngoại tệ,

Nghĩa hẹp


Đồng tiền quốc gia do
người không cứ trú nắm giữ

Ngoại tệ

6




Là người cư trú thì phải thỏa mãn đồng
thời 2 tiêu chí:

-

Thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên

-

Nguồn thu nhập có từ quốc gia cư trú



Khái niệm thị trường ngoại hối: FOREX

Theo nghĩa hẹp: Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra
việc mua, bán các đồng tiền khác nhau

7



1.1.2.Đặc điểm của thị trường ngoại
hối


Là bất cứ nơi đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác
nhau



Là thị trường toàn cầu, 24/24h.



Trung tâm là thị trường liên ngân hàng (interbank)



Giao dịch qua điện thoại, internet, telex, fax.



Là thị trường quốc tế: kí hiệu các đồng tiền là thống nhất quốc tế và
tỷ giá giữa hai đồng tiền trên các thị trường khác nhau được niêm
yết hầu như thống nhất.



Đồng tiền sử dụng nhiều nhất là USD




Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội…

8


1.1.3.Chức năng của thị trường ngoại
hối


Dịch vụ cho khách hàng thực hiện các giao dịch
TMQT.



Luân chuyển các khoản đầu tư, TDQT, và các giao
dịch TCQT khác.



Xác định khách quan sức mua đối ngoại của một tiền
tệ



Cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá




Là nơi để NHTW tiến hành can thiệp đến tỷ giá
9


1.1.4.Các thành viên tham
gia


Nhóm khách hàng mua bán lẻ



Các ngân hàng thương mại



Các nhà môi giới



Ngân hàng Trung Ương

10


1.1.5.Các nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối



Nghiệp vụ giao ngay (Spot Transactions)



Nghiệp vụ kì hạn (Forward Transactions)



Nghiệp vụ hoán đổi (Swaps Transactions)



Nghiệp vụ tương lai (Futures Transactions)



Nghiệp vụ quyền chọn (Options
Transactions)
11


Sơ đồ các nghiệp vụ của FOREX
FOREX

TT sơ cấp (Primary market)

Spot transaction

TT phái sinh (Derivative Market)


Forward
Swap
Option
transaction transaction transaction

OTC

Future
transaction

The
exchange 12


Nghiệp vụ giao ngay và kỳ hạn


Spot là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại
tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc
thanh toán trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo
Ngµy ký H§: j
Ngµy thanh to¸n H§: t=j+2



Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau
một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh
toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.
Ngµy ký H§: j
Kú h¹n H§: n (1 ngµy trë lªn)

Ngµy thanh to¸n H§: t=j+n+2

13


Ví dụ về HĐ spot & forward


Biết các thông số thị trường ngày 20.10.08 như sau:



TG USD/VND giao ngay: 16.650



TG USD/VND kỳ hạn 3 tháng: 17.000



Ngày 22.01.09, công ty Intimex sẽ phải thanh toán 100.000 USD,
đồng thời nhận được 1,7 tỷ VND. Công ty có các phương án sau:

1.

2.

Ngày 20.10.08: Mua ngay 100.000 USD với TG: 16.650. Số tiền
phải bỏ ra là 1.665.000.000 VND. 100.000 USD này công ty sẽ
giữ lại thanh toán vào ngày 22.01.09.

Ngày 20.10.08: Ký HĐ kỳ hạn 3 tháng mua 100.000 USD với TG
17.000. Ngày 22.01.09: công ty tiến hành 2 hoạt động:



Nhận tiền từ việc khách hàng thanh toán: 1.7 tỷ VND



Dùng 1,7 tỷ VND để thanh toán HĐ kỳ hạn, nhận về 100,000
USD

3.

Không ký HĐ giao ngay hay kỳ hạn (ngày 20.10.08) mà sau khi
nhận được 1,7 tỷ từ khách hàng, tiến hành mua giao ngay tại
thời điểm ngày 22.01.09

14


1.2.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH
DOANH NGOẠI HỐI














Các khái niệm
Phân loại tỷ giá
Các phương pháp niêm yết tỷ giá
Điểm tỷ giá
Tỷ giá mua - bán
Tỷ giá nhà môi giới
Mua bán hộ, đầu cơ và kinh doanh chênh lệch
tỷ giá
Tỷ giá chéo
Ngày giá trị
Trạng thái luồng tiền
Trạng thái ngoại hối
15


1.2.1.Các khái niệm


Tỷ giá (Exchange rate): là giá cả của một đồng tiền được thể hiện
qua một đồng tiền khác.
VD: 1USD =1 8.750 VND




Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá

- Đồng tiền yết giá (Commodity Currency - C) là đồng tiền có số đơn
vị cố định và bằng 1 đơn vị.
- Đồng tiền định giá (Terms Currency - T) là đồng tiền có đơn vị thay
đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường


Ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá:

- Ngân hàng yết giá (Quoting Bank): thực hiện niêm yết tỷ giá mua
vào, bán ra.
- Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank):là ngân hàng liên hệ với NHYG để
biết mức giá được yết

16


1.2.2.Phân loại tỷ giá


Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
- Tỷ giá mua - Tỷ giá bán (Tỷ giá kinh doanh)
- Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá kì hạn
- Tỷ giá đóng cửa - tỷ giá mở cửa
- Tỷ giá tiền mặt - tỷ giá chuyển khoản
- Tỷ giá điện hối - tỷ giá thư hối




Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá:
- Tỷ giá chính thức
- Tỷ giá chợ đen
- Tỷ giá cố định
- Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
- Tỷ giá thả nổi có điều tiết
17


Bài tập
1USD=17000-17200 VND
Hỏi tỷ giá áp dụng cho các trường hợp sau:

NHYG mua USD

NHHG mua USD

NHYG bán USD

NHHG bán USD

NHYG mua VND

NHHG mua VND

NHYG bán VND

NHHG bán VND
18





1.2.3.Các phương pháp niêm yết tỷ
giá
Phương pháp trực tiếp và gián tiếp:

- Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: xét từ góc độ quốc gia,
ngoại tệ là đồng tiền yết giá (C), nội tệ là đồng tiền định giá
(T).
- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: xét từ góc độ quốc gia nội
tệ là đồng tiền yết giá (C), ngoại tệ là đồng tiền định giá (T).


Phương pháp Bắc Mĩ và Châu Âu:
- Phương pháp Bắc Mĩ: USD là đồng tiền định giá
- Phương pháp Châu Âu: USD là đồng tiền yết giá.



Quy tắc số 1: là cách niêm yết tỷ giá sao cho tỷ giá luôn có
giá trị lớn hơn hoặc bằng 1.



Ký hiệu tỷ giá

19



1.2.4.Điểm tỷ giá


Điểm tỷ giá (Points) là số cuối cùng của tỷ giá
được niêm yết theo thông lệ trong giao dịch
ngoại hối.

Ví dụ:

1 USD = 16117 VND, 1 điểm bằng 1 VND
1 USD = 123,40 JPY, 1 điểm bằng 0,01 JPY
1 EUR = 1,2234 USD, 1 điểm bằng 0,0001 USD



TG nghịch đảo: Số chữ số thập phân (sau dấu
phẩy) của tỷ giá nghịch đảo bằng số chữ số
trước dấu phẩy của tỷ giá thuận cộng với 3.
20


1.2.5.Tỷ giá mua - Tỷ giá bán


Tỷ giá mua (Ask – Bid – Buying Rate) là tỷ giá tại đó ngân hàng yết
giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá.




Tỷ giá bán (Offer – Selling Rate) là tỷ giá tại đó ngân hàng yết giá
sẵn sàng bán đồng tiền yết giá.



Chênh lệch tỷ giá (Spread):
Chênh lệch tỷ giá = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
Chênh lệch tỷ giá = (Tỷ giá bán –Tỷ giá mua)/Tỷ giá mua
Chênh lệch tỷ giá phụ thuộc:
- Số lượng ngoại tệ giao dịch
- Tính chất ổn định của tiền tệ
- Trung tâm tài chính
- Tỷ trọng tiền tệ trong giao dịch
- Phương tiện giao dịch

21


Tỷ giá nhà môi giới
MG 1

Mua 1: 18.000
VND
Mua 2: 18.200 VND

Bán 1 USD

Mua 1:17.900 VND

MG2

Mua 2:18.000 VND

22


Tỷ giá nhà môi giới (tiếp)
MG 1

Bán 1: 18.500
VND
Bán 2: 18.700
VND

Mua 1 USD

Bán 1:18.600 VND

MG2
Bán 2:18.700 VND

Đọc trang 76
Bài tập: 20-22 (T105-106)
23


1.2.7.Tỷ giá chéo (Cross Rate)
a. Khái niệm:
- Theo nghĩa rộng: là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được xác định
thông qua một đồng tiền trung gian thứ 3.
- Theo nghĩa hep: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền

trong đó không có mặt của USD (Tại sao?)
b. Lý do tính tỷ giá chéo:
- Có rất nhiều tiền tệ khác nhau, nếu yết tất cả các tỷ giá có
thể có thì sẽ là không thể, và thị trường sẽ không hiệu quả.
Vì vậy, trên thị trường chỉ yết tỷ giá của các tiền tệ với một
tiền tệ chung nhất định (đó là USD).


Bài tập: tại sao 32.220 tỷ giá

24


1.2.7.3.Phương pháp xác định tỷ giá
chéo


Tỷ giá chéo giản đơn: tỷ giá chéo không tồn tại chênh
lệch tỷ giá mua và bán.
Ví dụ: USD/VND = 18.500
USD/JPY = 120,20
Tính tỷ giá JPY/VND?



Tỷ giá chéo phức hợp: Tỷ giá sử dụng tính tỷ giá chéo
được niêm yết bao gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán.
Ví dụ: USD/VND = 18.500 – 18.700
USD/JPY = 120,20 - 120,25
Tính tỷ giá JPY/VND?

25


×