Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng QUản trị ngân hàng CD 3 NGHIEP VU KY THAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.19 KB, 24 trang )

Chuyên đề 3

Nghiệp vụ ký thác

Biên soạn: TS Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng - Đại học Kinh tế
TP.HCM

1


Mục tiêu

Mục tiêu của bài nầy là nghiên
cứu các loại hình dòch vụ tiền gửi
mà ngân hàng cung cấp, các yếu
tố ảnh hưởng đến chi phí nguồn
vốn của ngân hàng cùng với các
phương pháp đònh giá tiền gửi.

2


Hướng dẫn đọc thêm tại
nhà
P. Rose. Quản trò ngân hàng thương
mại. Chương 12: Quản lý dòch vụ
nhận tiền gửi và các công cụ đầu
tư phi tiền gửi + Chương 13: Đònh giá
các dòch vụ liên quan đến tiền gửi.
Bản dòch Việt ngữ của Đại học Kinh


tế Quốc dân (2001).

3


Ký thác giao dòch
Transaction Deposit
Tài khoản ký thác giao dòch thường
chủ yếu được sử dụng để thanh
toán việc mua bán hàng hoá và
dòch vụ

4


Các loại tài khoản giao
dòch




Tài khoản giao dòch không hưởng lãi
(Noninterest-Bearing Demand Deposits)
Tài khoản giao dòch được hưởng lãi
(Interest-Bearing Demand Deposits)
 Negotiable Orders of Withdrawal (NOW)
 Money Market Deposit Account (MMDA)
 Super NOW Account

5



Ký thác tiết kiệm
Thrift or Savings Deposit
Dạng tài khoản mà mục đích chủ
yếu của nó là khuyến khích khách
hàng tiết kiêm thông qua việc
hưởng lãi hơn là được dùng để
thanh toán

6


Các loại tài khoản tiết
kiệm






Passbook Savings Account
Statement Savings Deposit
Time Deposit
CD
Individual Retirement Account (IRA)

7



Các hình thức CD thông dụng






Bump-Up CD – điều chỉnh lãi suất cao
hơn nếu lãi suất thò trường gia tăng
Step-Up CD – điều chỉnh tăng lãi
suất đònh kỳ, căn cứ vào một lãi
suất hứa hẹn bởi ngân hàng
Liquid CD – với quyền được rút một
phần vốn mà không bò phạt
(Withdrawal Penalty)

8


Lãi suất ký thác phụ thuộc
vào:






Kỳ hạn
Qui mô ngân hàng cung ứng
Rủi ro của ngân hàng cung

ứng
Chính sách marketing và mục
tiêu của ngân hàng cung
ứng

9


Khái niệm về ký thác lõi
Core Deposits
Nguồn vốn ký thác cơ bản của
ngân hàng, ít nhạy cảm với lãi
suất thò trường và xu hướng được
giữ ổn đònh tại ngân hàng

10


Luật lệ về tài khoản ký
thác




Khách hàng phải được thông tin về
các điều kiện ký thác trước khi tài
khoản được mở
Ngân hàng phải công khai:







Số dư tối thiểu
Mức tối thiểu để tránh phí dòch vụ
Khi nào lãi bắt đầu cộng gộp
Phạt khi rút tiền sớm
APY (Annual Percentage Yield)

11


Phương pháp đònh giá chi phí bình
quân lòch sử
Historical Average Cost Approach


Phương pháp truyền thống và được áp
dụng phổ biến.



Tính toán đơn giản, nhưng chỉ nhìn về quá
khứ (backward) để xem xét chi phí và tỷ
suất sinh lợi của ngân hàng. Trong khi đó,
ngân hàng phải hoạch đònh cho tương lai.

12



Phương pháp nguồn vốn chung
(Pooled Funds Approach)


Phương pháp nầy dựa trên giả đònh rằng chi phí
của từng nguồn huy động không quan trọng
bằng chi phí bình quân gia quyền của của tất cả
các nguồn vốn của ngân hàng.



Chi phí vốn của ngân hàng như thế có tính
hướng đến tương lai vì dựa vào đó, ngân hàng
có thể biết được đâu là mức tỷ suất thu nhập
tối thiểu mà ngân hàng phải có với bất kỳ
món cho vay / đầu tư nào trong tương lai đủ để
bù đắp chi phí của tất cả các nguồn huy động
mới.
13


Phương pháp nguồn vốn chung
(Pooled Funds Approach)


Yêu cầu của phương pháp









Xác đònh chi phí vốn của từng nguồn huy
động, có tính đến các điều chỉnh do
DTBB, bảo hiểm tiên gửi,…
Nhân từng chi phí vốn với tỷ lệ vốn
tương ứng trên tổng nguồn huy động
Cộng các kết quả để tính ra chi phí bình
quân gia quyền của nguồn vốn chung

Ví dụ (tham khảo tài liệu)
14


Phương pháp chi phí vốn
biên tế


Nhiều nhà phân tích tài chính lý luận
rằng nên áp dụng chi phí gia tăng cho
các khoản huy động mới (chứ không
phải chi phí bình quân gia quyền) trong
việc tính toán chi phí huy động ký thác.



Lý do là, theo họ, những thay đổi

thường xuyên của lãi suất sẽ làm chi
phí lòch sử bình quân không còn đáng
tin cậy nữa
15


Phương pháp chi phí vốn
biên tế
Ngân hàng XYZ hy vọng huy động thêm được 25
tỷ đồng bằng lãi suất chào 7%. Họ cũng hy
vọng rằng, nếu lãi suất chào nâng lên thành
7.50%, thì số tiền huy động được có thể gia tăng
lên 50 tỷ đồng và con số đó sẽ là 80 tỷ với
lãi suất chào 8%, 100 tỷ với lãi suất 8.5%. Kỳ
vọng cuối cùng của họ về tổng số huy động sẽ
là 125 tỷ với lãi suất chào 9%.
Ngân hàng dự đònh cho vay/ đầu tư những nguồn
vốn huy động mới đó với tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng là 10%. Chúng ta sẽ giúp Ngân hàng XYZ
lựa chọn như thế nào?
16


Phương pháp chi phí vốn
biên tế


Chi phí biên tế = Thay đổi trong tổng
chi phí = Lãi suất mới x Tổng số
vốn huy động với lãi suất mới




Lãi suất vốn biên tế = Thay đổi
trong tổng chi phí / Vốn huy động
tăng thêm

17


Đònh giá thâm nhập thò
trường
Market Penetration Deposit Pricing
Theo phương pháp nầy, ngân hàng
ban đầu chào lãi suất và chi phí
dòch vụ có liên quan thấp nhằm
khuyến khích khách hàng mở tài
khoản, giành thò phần cao, sau đó
sẽ …

18


Phương pháp đònh giá có
điều kiện
Conditional Pricing


Ngân hàng sẽ thiết lập dạng biểu
phí sao cho khách hàng sẽ thanh toán

mức phí thấp, thậm chí miễn phí nếu
họ duy trì một số dư ký thác cao hơn
một mức tối thiểu nào đó.



Nhưng khách hàng sẽ chòu phí cao hơn
nếu số dư rơi xuống dưới mức tối
thiểu đó.
19


Phương pháp đònh giá có
điều kiện
Conditional Pricing
Kỹ thuật đònh giá theo điều kiện
dựa vào một hoặc nhiều hơn trong
số các yếu tố sau đây:




Số lượng giao dòch qua tài khoản
Số dư bình quân trong kỳ thỏa thuận
Kỳ hạn ký thác

20


Phương pháp đònh giá có

điều kiện
Conditional Pricing


Flat-rate pricing: phí dòch vụ được tính cố
đònh cho từng đơn vò, từng thời kỳ
(tháng), hoặc cả hai.



Free pricing: chỉ thích hợp khi lãi suất thò
trường cao + món tiền lớn và ít cơ động.



Conditionally free pricing: thay thế cho hai
phương cách trên. Chủ yếu dựa vào
việc duy trì số dư tối thiểu.
21


Conditionally Free Pricing


Lợi ích đối với khách hàng: có thể lựa
chọn kế hoạch ký thác phù hợp.



Lợi ích đối với ngân hàng




Tín hiệu thò trường: hành vi khách hàng,
giá cả thò trường
Giúp ngân hàng phân chia thò trường ra
nhiều đoạn khác nhau như số dư cao, số dư
thấp, hoạt động mạnh, hoạt động yếu…

-

22


Phương pháp đònh giá theo
quan hệ
Relationship Pricing


Ngân hàng sẽ đònh giá ký thác theo số
lượng dòch vụ mà khách hàng sử dụng.
Khách hàng có thể được đònh giá dòch vụ
thấp hoặc được miễn nếu sử dụng từ hai/ba
dòch vụ trở lên.



Ý tưởng của phương pháp nầy là một khi
khách hàng sử dụng nhiều dòch vụ, họ sẽ
lệ thuộc ngân hàng nhiều hơn, nếu không

muốn nói cách khác, họ sẽ trung thành hơn,
ít bò cạnh tranh thu hút qua ngân hàng khác.

23


Lifeline Banking


Với quan điểm cho rằng tất cả mọi
người đều phải cần đến một dòch
vụ tài chính tối thiểu nào đó bất kể
mức thu nhập của họ.



Vấn đề tranh luận: làm thế nào để
đem các dòch vụ ký thác/thanh toán
đến những người có thu nhập thấp,
những người khó hay bò hạn chế điều
kiện tiếp cận các dòch vụ tài chính?
24



×