Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập tài chính QUốc tế MOT SO BAI TAP MAU3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.23 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 3:
Bài 1: Giả sử tại thời điểm 9h00 ngày 24/08/20xx có các thông số về tỷ giá giao ngay của một số đồng
tiền như sau:
- Thị trường A: 1,5445 - 50 USD/EUR
- Thị trường B: 1,9243 - 47 USD/GBP
- Thị trường C: 1,2464 - 69 EUR/GBP
a) Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá không?
b) Nếu có 1.000 GBP thì kinh doanh chênh lệch tỷ giá thu được lợi nhuận bao nhiêu? Tỷ suất sinh
lời?
c) Tỷ giá (USD/GBP) phải là bao nhiêu để loại trừ cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá?
Bài giải:
a) Xác định tỷ giá chéo giữa thị trường A và thị trường C:
éo
S(chUSD
/ GBP ) = 1.5445  1,2464 / 1,5450  1,2469 = 1,9251 / 1,9258

So sánh với thị trường B: S(BUSD / GBP ) = 1,9243 / 1,9247
- Bid B < Askchéo  thoả mãn: không có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
- Bid chéo > AskB  vi phạm: có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá.
b) Kinh doanh chênh lệch tỷ giá:
Bước 1: dùng 1.000 GBP mua EUR tại thị trường C theo tỷ giá 1,2469; ta thu được:
1.000  1,2469 = 1246,9 EUR
Bước 2: dùng 1246,9 EUR mua USD tại thị trường A theo tỷ giá 1,5450; ta thu được:
1.246,9  1,5450 = 1.926,5 USD
Bước 3: dùng 1.926,5 USD mua GBP tại thị trường B theo tỷ giá 1,9247; ta thu được:
1.926,5
= 1.000,9 GBP
1, 0247
Lợi nhuận thu được: 1.000,9 - 1.000 = 0,9 GBP
Tỷ suất sinh lời:


0,9
= 0,09%
1.000

c) Điều kiện loại trừ cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá: Ask B  1,9251
Bài 2: Ngân hàng bạn đang hoạt động tích cực trên thị trường ngoại hối. Hiện có các thông số thị trường
như sau:
S(VND/USD) = 20.750 - 45
Lãi suất USD 6 tháng: 2,75 - 3,00%/năm
Lãi suất VND 6 tháng: 14,25 - 17,50%/năm
Cơ sở tính lãi USD và VND là: 360 ngày/năm. Kỳ hạn 6 tháng: 182 ngày.
Hãy tính tỷ giá kỳ hạn 6 tháng mua vào - bán ra hoà vốn cho ngân hàng bạn?
Bài giải:
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng mua vào:


Fa6tháng

 14, 25% 182 
 1

 1  ib 
360
= Sb  
=
20.750


 = 21.913
* 

 1  ia 
 1  3% 182 
360



Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng bán ra:
Fb6tháng

 17,5% 182 
 1

 1  ia 
360
= Sa  
=
20.845


 = 22.378
* 
2,75%

182
1

i
b



 1

360



CHƯƠNG 6:
Bài 3: Một nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 1 năm với mệnh giá 1.000.000 USD và lãi suất
8%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện hành là 1,7781 SGD/USD. Trong thời hạn nêu trên, lạm phát kỳ vọng ở
Mỹ là 4%/năm và ở Singapore là 7%/năm. Giả sử ngang giá sức mua kỳ vọng được duy trì, hãy tính:
a) Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sai 1 năm?
b) Lợi nhuận đầu tư sau 1 năm tính bằng SGD?
Bài giải:
a) Công thức gần đúng: S* = S (1 + p - p*) = 1,7781 (1 + 7% - 4%) = 1,8314
 1 p 
 1  7% 
Công thức chính xác: S* = S 
= 1,7781 
 = 1,8294
* 
 1  4% 
 1 p 
b) Lợi nhuận từ tín phiếu kho bạc Mỹ bằng USD sau 1 năm: 1.000.000  8% = 80.000 USD
Lợi nhuận tính bằng SGD sau 1 năm: 80.000  1,8314 = 146.512 SGD
Bài 4: Giả sử quy luật một giá tồn tại. Hiện trên thị trường có các thông tin sau:
Spot: 110,10 - 110,30 JPY/AUD
Forward 6 tháng: 111,20 - 111,40 JPY/AUD
Lãi suất JPY kỳ hạn 6 tháng: 1 - 1,75%/năm
Lãi suất AUD kỳ hạn 6 tháng: 4,75 - 5,25%/năm
a) Nhà đâu tư nên tiến hành hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá theo

hướng nào? Trình bày quy trình và tính tỷ suất sinh lời?
b) Để duy trì điều kiện cân bằng CIP thì phải điều chỉnh tỷ giá kỳ hạn 6 tháng như thế nào?
Bài giải:
a) Trạng thái cân bằng của CIP:
1  ia 

Fb
1  ib* 
Sa





S
1  ia*  b 1  ib  
Fa

 1  ia 
Fb  Sa 
= 110,3
* 
 1  ib 

 1, 75% 
 1 2 
= 108,68

4,75% 
 1



2 

1% 

 1 2 
 1  ib 
Fa  Sb 
= 110,1 
= 107,82
* 
5, 25% 
 1  ia 
 1


2 


b) Fa6tháng = 111,40 > Fa = 107,82: thoả mãn  không có cơ hội kinh doanh chênh lệch LS có bảo
hiểm rủi ro tỷ giá.
6 tháng
b

F

= 111,20 > Fb = 108,68: vi phạm  có cơ hội kinh doanh chênh lệch LS có bảo hiểm rủi ro tỷ giá

Nghiệp vụ kinh doanh: vay nội tệ đầu tư vào ngoại tệ

Bước 1: vay 1.000 JPY với kỳ hạn 6 tháng, LS i = 1,75%/năm = 0,875%/6 tháng  tổng nợ gốc và lãi vay
cuối kỳ dự kiến: 1.000 (1 + 0,875%) = 1.008,75 JPY.
Bước 2: dùng 1.000 JPY mua AUD theo tỷ giá Sa = 110,10; nhà đầu tư thu được:

1.000
= 9,0662 AUD
110,10

Bước 3: gửi tiết kiệm 9,0662 AUD ký hạn 6 tháng với LS ib* = 4,75%/năm = 2,375%/6 tháng
Bước 4: ký hợp đồng kỳ hạn bán AUD với tỷ giá Fb = 111,20
Bước 5: cuối kỳ, nhà đầu tư thu được cả vốn và lãi bằng AUD là: 9,0662 (1 + 2,375%) = 9,2815 AUD
Bước 6: thanh lý hợp đồng kỳ hạn 6 tháng, nhà đầu tư thu được: 9,2815  111,20 = 1.032,1 JPY
Bước 7: trả nợ gốc và lãi vay JPY, lợi nhuận thu được: 1.032,1 - 1.008,75 = 23,35 JPY
Tỷ suất sinh lời:

23,35
= 2,335%
1.000

c) Để duy trì điều kiện cân bằng CIP thì: Fb6tháng  108,68.
Bài 5: Giả sử quy luật một giá tồn tại. Hiện trên thị trường có các thông tin sau:
Spot: 1,7715 - 1,7735 SGD/EUR
Forward 6 tháng: 111,20 - 111,40 JPY/AUD
Lãi suất SGD kỳ hạn 6 tháng: 7 - 9%/năm
Lãi suất EUR kỳ hạn 6 tháng: 4 - 5%/năm
a) Tính tỷ giá kỳ hạn 6 tháng theo lý thuyết ngang giá LS có bảo hiểm rủi ro tỷ giá?
b) Nếu thị trường yết tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1,7781 - 1,7791 SGD/EUR thì CIP có bị vi phạm
không? Nếu có, hãy thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch LS có bảo hiểm rủi ro tỷ giá và
xác định tỷ suất sinh lời trên một đồng vốn đầu tư?
Bài giải:

a) Trạng thái cân bằng của CIP:
F
1  ia  b 1  ib* 
Sa



1  ia* 



Sb
1  ib  
Fa

 1  ia 
Fb  Sa 
= 1,7735
* 
 1  ib 

 9% 
 1 2 
= 1,8170

4% 
 1


2 


1% 

 1 2 
 1  ib 
Fa  Sb 
= 1,7715 
= 1, 7888
* 
5, 25% 
 1  ia 
 1


2 

b) Fb6tháng = 1,7781 < Fb = 1,8170: thoả mãn  không có cơ hội kinh doanh chênh lệch LS có bảo
hiểm rủi ro tỷ giá.


Fa6tháng = 1,7791 > Fa = 1,1,7888: vi phạm  có cơ hội kinh doanh chênh lệch LS có bảo hiểm rủi ro tỷ

giá
Nghiệp vụ kinh doanh: vay ngoại tệ đầu tư vào nội tệ
Bước 1: vay 1.000 EUR với kỳ hạn 6 tháng, LS i* = 5%/năm = 2,5%/6 tháng  tổng nợ gốc và lãi vay
cuối kỳ dự kiến: 1.000 (1 + 2,5%) = 1.025 EUR.
Bước 2: dùng 1.000 EUR mua SGD theo tỷ giá Sb = 1,7715; nhà đầu tư thu được: 1.000  1,7715 =
1.771,5 SGD.
Bước 3: gửi tiết kiệm 1.771,5 SGD kỳ hạn 6 tháng với LS ib = 7%/năm = 3,5%/6 tháng
Bước 4: ký hợp đồng kỳ hạn 6 tháng mua EUR với tỷ giá Fa = 1,7791

Bước 5: cuối kỳ, nhà đầu tư thu được cả vốn và lãi bằng SGD là: 1.771,5 (1 + 3,5%) = 1.833,5 SGD
Bước 6: thanh lý hợp đồng kỳ hạn 6 tháng, nhà đầu tư thu được:

1.833,5
= 1.030,6 EUR
1, 7791

Bước 7: trả nợ gốc và lãi vay EUR, lợi nhuận thu được: 1.030,6 - 1.025 = 5,6 EUR
Tỷ suất sinh lời:

5, 6
= 0,56%
1.000



×