Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

NHẬN xét bước đầu kết QUẢ GIẢM ĐAU của OXYCODONE DẠNG UỐNG tác DỤNG kéo dài TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ GIAI đoạn MUỘN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.02 KB, 68 trang )

BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN K

BÁO CÁO NGHIỆM THU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP CƠ SỞ

NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ GIẢM ĐAU CỦA
OXYCODONE DẠNG UỐNG TÁC DỤNG KÉO DÀI TRÊN
BỆNH NHÂN UNG THƯ GIAI ĐOẠN MUỘN

Chủ nhiệm đề tài: Phí Thùy Dương
Nhóm nghiên cứu: Khoa Chống Đau

HÀ NỘI - 2018


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
1.1. Ung thư và đau trong ung thư....................................................................................................3

1.1.1. Khái niệm và dịch tễ học ung thư.....................................3
1.1.2. Đau và dịch tễ học đau trong ung thư...............................3
1.2. Phân loại đau và nguyên nhân đau.............................................................................................4

1.2.1. Phân loại đau....................................................................4
1.2.2. Nguyên nhân đau.............................................................5
1.3. Chẩn đoán đau............................................................................................................................5

1.3.1. Tiền sử đau.......................................................................6


1.3.2. Đánh giá kiểu đau............................................................6
1.3.3. Nguyên nhân gây đau.......................................................6
1.3.4. Đánh giá mức độ đau.......................................................6
1.3.5. Bảng hỏi Tóm tắt đánh giá đau(Phụ lục ...)......................8
1.4. Xử trí đau ở người lớn................................................................................................................8

1.4.1. Điều trị đau bằng can thiệp ngoại khoa:...........................9
1.4.2. Điều trị đau bằng tia xạ....................................................9
1.4.3. Điều trị đau bằng thuốc..................................................10
1.5. Các thuốc dùng trong nghiên cứu............................................................................................16

1.5.1. Oxycodone.....................................................................16
1.6. Một số nghiên cứu về Oxycodone được tiến hành trên thế giới.............................................20
1.7. Nghiên cứu tại Việt Nam..........................................................................................................21

Chương 2........................................................................................................22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................22


2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................22

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân............................................22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................22
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................22

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................22
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu......................................................23
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu.........................................23
2.3. Các bước tiến hành...................................................................................................................23


2.3.1. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước điều
trị............................................................................................. 23
2.3.2. Tiến hành điều trị với Oxycodone dạng uống tác dụng kéo
dài............................................................................................ 24
2.3.3. Đánh giá kết quả điều trị giảm đau.................................24
2.3.4. Nhận xét một số tác dụng phụ của thuốc........................25
2.4. Kỹ thuật thu thập và phương pháp xử lý số liệu.....................................................................26
2.5. Sai số và cách khống chế sai số...............................................................................................27

2.5.1. Sai số ngẫu nhiên...........................................................27
2.5.2. Sai số hệ thống: không...................................................27
2.5.3. Cách khắc phục sai số: không.........................................27
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu............................................................................................27

Chương 3........................................................................................................28
KẾT QUẢ.......................................................................................................28
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu..........................................................................................28
3.2. Thời gian giảm đau sau liều thuốc Oxycodone đầu tiên.........................................................30
3.3. Đánh giá hiệu quả giảm đau của Oxycodone..........................................................................31
3.3. Tác dụng phụ của Oxycodone..................................................................................................33

Chương 4........................................................................................................34


BÀN LUẬN....................................................................................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................37
KIẾN NGHỊ...................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................1



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN

: Bệnh nhân

BTP

: Breakthrough Pain
(Cơn đau đột xuất)

IAEA

: International Atomic Energy Agency
(Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế)

NCI-CTC : National Cancer Institude- Common Terminology Criteria for
Adverse Events
(Phân loại độc tính phổ biến- Viện ung thư quốc gia)
NPS

: Numberic Pain Rating Scale
(Thước đo mức độ đau theo số)

Scr

: Serium Creatinin

WHO

: World Health Orgnization

(Tổ chức y tế Thế giới)


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang điểm mức độ đau [2]...........................................................7
Bảng 1.2. Bảng nét mặt Wong-Baker [2].......................................................7
Bảng 1.3. Kết quả đánh giá mức độ đau.......................................................8
Bảng 1.4. Qui đổi liều các opiod khác sang morphin.................................13
Bảng 2.1. Một số tác dụng không mong muốn khác..................................26
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân..................................................28
Bảng 3.2. Loại ung thư và vị trí di căn........................................................29
Bảng 3.3. Phân loại đau và nguyên nhân đau.............................................29
Bảng 3.4. Thời gian giảm đau sau liều thuốc Oxycodone đầu tiên...........30
Bảng 3.5. Thay đổi điểm đau sau điều trị....................................................31
Bảng 3.6. Đánh giá đáp ứng trung bình đau theo IAEA...........................32
Bảng 3.7. Liều Oxycodone kéo dài dùng trong nghiên cứu (tính theo mg)
32
Bảng 3.8. Liều Oxycodone kéo dài ở nhóm chuyển từ thuốc bậc 2..........33
(tính theo mg).................................................................................................33
Bảng 3.9. Tác dụng phụ của Oxycodone.....................................................33


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Thang giảm đau ba bậc của Tổ chức y tế Thế giới................11
Biểu đồ 1.2. Cơn đau đột xuất......................................................................11
Biểu đồ 3.1. Thời gian giảm đau sau liều thuốc Oxycodone đầu tiên.......31
HÀ NỘI - 2018.................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
2
Chương 1..........................................................................................................3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
1.1. Ung thư và đau trong ung thư.................................................................3
1.1.1. Khái niệm và dịch tễ học ung thư..........................................................................................3
1.1.2. Đau và dịch tễ học đau trong ung thư....................................................................................3

1.2. Phân loại đau và nguyên nhân đau.........................................................4
1.2.1. Phân loại đau..........................................................................................................................4
Có nhiều cách phân loại đau khác nhau:..........................................................................................4
Đau cấp tính:.....................................................................................................................................4
Đau mạn tính:...................................................................................................................................4
Phân loại đau theo mức độ:..............................................................................................................4
Đau mức độ nhẹ................................................................................................................................4
Đau mức độ trung bình.....................................................................................................................4
Đau mức độ nặng..............................................................................................................................4
Phân loại đau theo sinh lý bệnh:......................................................................................................4
1.2.2. Nguyên nhân đau....................................................................................................................5
Tổn thương mô thực sự: Đau do nhiễm khuẩn, phản ứng viêm, khối u, thiếu máu cục bộ chấn
thương, các thủ thuật can thiệp y tế, độc tính của thuốc v.v…........................................................5
Tổn thương mô tiềm tàng: Có bệnh lý không có tổn thương mô nhưng vẫn gây đau, ví dụ như
đau sợi cơ...........................................................................................................................................5
Các yếu tố tâm lý-xã hội:.................................................................................................................5
Các rối loạn tâm thần như trầm cảm hay trạng thái lo lắng, bồn chồn có thể gấy ra đau hoặc làm
cho tình trạng đau thực thể nặng thêm; và ngược lại, đau thực thể cũng có thể gây ra các rối loạn
tâm thần như trầm cảm hoặc lo âu....................................................................................................5


Các hội chứng tâm lý khác có thể dẫn đến đau mạn tính, như đau tâm lý kéo dài dẫn đến đau
thực thể hóa, rối loạn do chuyển đổi, rối loạn do chân động tấm lý sau chấn thương, chứng
hoang tưởng và rối loạn cảm giác đau do bệnh tâm thần. Các hội chứng tâm lý có thể gây nên
đau hoặc làm đau nặng thêm.............................................................................................................5

Trong một số trường hợp, điều trị giảm đau sẽ không hiêu quả nếu như không chẩn đoán và điều
trị được nguyên nhân cơ bản như các trạng thái trầm cảm, lo âu hoặc các vấn đề tâm lý khác ....5

1.3. Chẩn đoán đau..........................................................................................5
Đau là cảm giác chủ quan của bệnh nhân và đau phụ thuộc vào nhiều yếu tố: mức độ đau, vị trí
đau, tác nhân gây đau và ngưỡng chịu đựng của mỗi cá thể nên khó ghi nhận củ thể, lượng giá
một cách cụ thể và chính xác, vì vậy cần khám và kiểm tra đánh giá thường xuyên......................6
1.3.1. Tiền sử đau.............................................................................................................................6

Đau từ bao giờ, kéo dài trong bao lâu, yếu tố nào làm cho đau
tăng lên hoặc giảm đi, đau tại ví trí nào đầu tiên, đau có lan hay
không, cường độ và tính chất đau, các biện pháp điều trị đã
dùng, tiền sử các bệnh liên quan................................................6
1.3.2. Đánh giá kiểu đau...................................................................................................................6

Xác định kiểu đau rất quan trọng trong điều trị đau vì nó quyết
định phương pháp điều trị hợp lý cho bệnh nhân.......................6
Có ba kiểu đau là đau cảm thụ, đau do bệnh lý thần kinh và đau
hỗn hợp nhưng trên thực tế lâm sàng chỉ xác định được hai kiểu
đau vì đau hỗn hợp là những bệnh nhân có biểu hiện đồng thời
các triệu chứng của cả hai kiểu đau trước...................................6
1.3.3. Nguyên nhân gây đau.............................................................................................................6

Khám thực thể phát hiện các bệnh hoặc các hội chứng.............6
Đánh giá tổng thể các yếu tố tâm lý, xã hội, tinh thần, tín
ngưỡng, thói quen sinh hoạt.......................................................6
1.3.4. Đánh giá mức độ đau.............................................................................................................6


Mức độ đau được đánh giá dựa trên cơ sở bệnh nhân tự đánh

giá. Nếu cần thiết, khai thác thêm thông tin về đánh giá đau từ
người nhà BN............................................................................. 6
Để theo dõi, so sánh tiến triển đau, nhân viên y tế chỉ nên sử
dụng và hướng dẫn một thang đánh giá trong mọi lần khám......6
Đánh giá thêm nguy cơ phụ thuộc thuốc của BN trong mỗi lần
thăm khám.................................................................................6
Lưu ý: So sánh thang điểm, mức độ đau giữa các lần khám chỉ
có giá trị trên từng người bệnh, không có gía trị so sánh giữa các
người bệnh với nhau..................................................................6
Trong đánh giá mức độ đau, có thể sử dụng một trong các công
cụ sau:........................................................................................ 7
Công cụ số 1: Thang điểm cường độ đau (0-10 Numberic Pain
Rating Scale).............................................................................. 7
Công cụ này thích hợp với người lớn; có thể dùng để đánh giá
cả ở lần khám hiện tại và những lần đau trước đây.....................7
Có thể giải thích bằng lời các mức độ đau từ 0-10 cho người
bệnh hoặc vẽ lại công cụ ra giấy để sử dụng..............................7
Ghi lại mức độ đau do người bệnh tự đánh giá để đưa ra quyết
định điều trị và theo dõi, so sánh giữa các lần thăm khám..........7
Bảng 1.1. Thang điểm mức độ đau [2]...........................................................7

7
Công cụ số 2: Thang đánh giá đau theo “Nét mặt Wong-Baker”
7


Công cụ này đơn giản, thích hợp cho trẻ em và thích hợp để
đánh giá mức độ đau của lần khám hiện tại................................7
Giải thích cho người bệnh về từng khuôn mặt thể hiện đang vui
vẻ vì không đau, hay đang đau hoặc rất đau: biểu hiện bằng độ

cong và chiều cong của miệng, cung mày, ánh mắt....................7
Đề nghị người bệnh tự chọn khuôn mặt mô tả đúng nhất mức
độ đau hiện tại............................................................................7
Bảng 1.2. Bảng nét mặt Wong-Baker [2].......................................................7

///////.......................................................................................... 8
Bảng 1.3. Kết quả đánh giá mức độ đau.......................................................8

Mức độ đau...............................................................................8
Thang điểm cường độ đau.........................................................8
Thang đánh giá đau theo ”Nét mặt Wong-Baker”......................8
Đau nhẹ..................................................................................... 8
1- 3............................................................................................. 8
Hơi đau.....................................................................................8
Đau vừa....................................................................................8
4 – 5.......................................................................................... 8
Hơi đau hơn..............................................................................8
Đau hơn nữa.............................................................................. 8
Đau nặng................................................................................... 8
Trên 7........................................................................................ 8
Đau hơn nhiều...........................................................................8
và cực kì đau.............................................................................8


1.3.5. Bảng hỏi Tóm tắt đánh giá đau(Phụ lục ...)...........................................................................8

Bảng hỏi này cũng là một công cụ thường được dùng trong các
nghiên cứu đau ở người bệnh UT và AIDS tại các cơ sở điều trị
khi muốn đánh giá, theo dõi tác động của đau lên khía cạnh của
chất lượng cuộc sống.................................................................8

Lưu ý:.......................................................................................8
Nếu BN không đau, nên đánh giá lại sau mỗi lần thăm khám,
hoặc được yêu cầu đánh giá. Việc đánh giá đau thời điểm hiện
tại thông qua việc đánh giá lại để phục vụ cho việc điều trị đau
hiệu quả nhất.............................................................................. 8
1.4. Xử trí đau ở người lớn.............................................................................8
Nguyên tắc chung.............................................................................................................................8
Người bệnh bị đau cần được xử trí nhằm giảm đau và cải thiện chất lượng sống của họ trong
mọi giai đoạn bệnh............................................................................................................................9
Xử trí đau là giảm cường độ đau và ngăn chặn đau tái phát. Xử trí đau có kết quả là khi người
bệnh thấy hết đau, thoải mái và có thể duy trì được hoạt động bình thường...................................9
Xử trí đau có thể tiến hành ở cơ sở y tế, tại nhà hay cộng đồng.....................................................9
Tôn trọng ghi nhận mô tả của người bệnh về cảm giác đau và hiệu quả giảm đau của biện pháp
can thiệp, kể cả khi người bệnh đang sử dụng chất gây nghiện.......................................................9
Không chỉ sử dụng các biện pháp bằng thuốc mà phải kết hợp các biện pháp không dùng thuốc
và luôn chú ý đến vấn đề tâm lý........................................................................................................9
Các biện pháp giảm đau và liều lượng thuốc được sử dụng tùy thuộc vào từng người bệnh........9

Luôn chú ý kết hợp tâm lý liệu pháp trong điều trị đau.............9
1.4.1. Điều trị đau bằng can thiệp ngoại khoa:................................................................................9

Can thiệp ngoại khoa thường được áp dụng trong các trường
hợp điều trị triệt căn các bệnh ung thư. Việc phẫu thuật cắt bỏ
khối u kèm theo với xạ trị, hóa hóa trị, nội tiết…ngoài tác dụng
ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh cũng có tác dụng làm giảm đau


vì có tới 75% bệnh nhân ung thư than phiền về tình trạng đau tại
thời điểm chẩn đoán ra bệnh và hoặc trong thời gian điều trị.....9
Ngay cả trong các trường hợp bệnh nhân ung thư giai đoạn

muộn, không còn khả năng điều trị triệt căn thì phẫu thuật giảm
nhẹ như cắt giảm khối u, dẫn lưu, nối tắt hay phong bế thần kinh
dẫn truyền đau…vẫn có tác dụng giảm đau đớn cho người bênh.
Tuy nhiên việc can thiệp ngoại khoa cần được cân nhắc kỹ
lưỡng trước khi áp dụng cho từng trường hợp cụ thể.................9
1.4.2. Điều trị đau bằng tia xạ..........................................................................................................9

Là phương pháp điều trị hiệu quả cho đau do ung thư xương
nguyên phát hoặc các loại ung thư di căn vào xương.................9
Không chỉ có tác dụng với các tổn thương ác tính tại xương,
trong một vài trường hợp xạ trị chống chèn ép cũng có cải thiện
đáng kể tình trạng đau của bệnh nhân......................................10
1.4.3. Điều trị đau bằng thuốc........................................................................................................10

1.4.3.1. Nguyên tắc chung.......................................................10
a) Đường dùng: Ưu tiên sử dụng đường uống trừ khi người bệnh
không thể uống được hoặc đau quá mức cần được kịp thời xử trí
nhanh chóng và tích cực...........................................................10
b) Mỗi người bệnh có liều thuốc giảm đau khác nhau, liều đúng
là liều đủ để khống chế đau......................................................10
c) Theo dõi: Phải chú ý theo dõi sát đáp ứng với điều trị của
người bệnh để đảm bảo hiệu quả điều trị là cao nhất mà tác dụng
không mong muốn lại ít nhất....................................................10


d) Sử dụng Thang giảm đau ba bậc của tổ chức Y tế thế giới.. .10
Đau nhẹ: Dùng các thuốc giảm đau không opioid, có thể dùng
thêm các thuốc hỗ trợ giảm đau................................................10
Đau vừa: Dùng các thuốc giảm đau opioid nhẹ, kết hợp với các
thuốc giảm đau không opioid, có thể dùng thêm thuốc hỗ trợ

giảm đau..................................................................................10
Đau nặng: Dùng các thuốc giảm đau opioid mạnh, kết hợp các
thuốc giảm đau không opioid, có thể dùng thêm thuốc hỗ trợ
giảm đau..................................................................................10
Biểu đồ 1.1. Thang giảm đau ba bậc của Tổ chức y tế Thế giới................11

đ) Liều lượng..........................................................................11
Liều đều đặn theo giờ: Thuốc giảm đau phải được sử dụng
thường xuyên, đều đặn theo giờ, theo từng khoảng thời gian cố
định, liều tiếp sau phải dùng trước khi liều trước hoàn toàn hết
tác dụng.................................................................................... 11
Liều đột xuất: Là những liều bổ sung thêm vào liều thường
xuyên để khống chế các cơn đau đột xuất (còn gọi là liều “cứu
hộ”).......................................................................................... 11
11
Biểu đồ 1.2. Cơn đau đột xuất......................................................................11

Các thuốc giảm đau không opioid (như paracetamol, thuốc
giảm đau không steroid) chỉ được dùng liều tối đa nhất định
trong một ngày vì có thể có các phản ứng có hại nặng nếu vượt


quá liều quy định. Do đó, các thuốc giảm đau không opioid có
tác dụng rất hạn chế trong khống chế các cơn đau cấp tính......12
Không nên dùng các thuốc hỗ trợ giảm đau trong đau do bệnh
lý thần kinh để điều trị các cơn đau đột xuất............................12
Khi sử dụng các thuốc giảm đau opioid tại các cơ sở điều trị
ngoại trú, liều khống chế cơn đau đột xuất xấp xỉ 10% tổng liều
opioid cho cả ngày...................................................................12
Khi phải dùng nhiều liều đột xuất trong ngày, cần bổ sung thêm

tổng liều đột xuất hàng ngày vào liều thường xuyên theo giờ.. 12
Với các cơn đau phát sinh do sinh hoạt như khi tắm rửa, đi lại…
nên cho dùng thuốc giảm đau 20-30 phút trước khi tiến hành
hoạt động đó [2], [3], [9]..........................................................12
1.4.3.2. Điều trị giảm đau bằng opioid....................................12
Một số khái niệm cần lưu ý:....................................................12
a) Dung nạp opioid là hiện tượng khi dùng kéo dài một loại
thuốc với liều cố định thì tác dụng của thuốc sẽ giảm dần do đó
phải tăng liều duy trì để được tác dụng giảm đau.....................12
Dung nạp thuốc xảy ra khi điều trị opiod kéo dài và không phải
là biểu hiện bệnh lý..................................................................12
b) Phụ thuốc opioid là tình trạng khi ngừng một loại thuốc đột
ngột hoặc dùng thuốc đối kháng tranh chấp opiod thì người sử
dụng sẽ xuất hiện hội chúng cai nghiện. Phụ thuộc thuốc xảy ra
khi điều trị oipid kéo dài và không phải là một biểu hiện bệnh
lý.............................................................................................. 12


c) Nghiện opioid là rối lọan các đặc tính bắt buộc phải sử dụng
một loại thuốc dẫn đến tình trạng người sử dụng bị mất chức
năng thực thể, tinh thần, xã hội mà vẫn tiếp tục sử dụng bất chấp
các tác hại đó...........................................................................12
d) Nghiện giả tạo là hành vi tìm cáchđể có thuốc do không được
điều trị đau đúng mức và hành vi này chấm dứt sau khi được
điều trị đau thỏa đáng. Cần phân biệt hiện tượng nghiện giả với
nghiện thực sự là khi người bệnh vẫn tìm cách có thuốc mặc dù
đau được điều trị thỏa đáng......................................................12
Các thuốc opioid có tác dụng kéo dài......................................13
a) Nếu sẵn có nên sử dụng các thuốc opioid có tác dụng kéo dài
để điều trị đau mạn tính do thuốc này có thể duy trì nồng độ ổn

định trong máu, do đó có thể giảm đau ổn định hơn các thuốc có
tác dụng ngắn...........................................................................13
b) Các thuốc opioid dạng uống có tác dụng kéo dài bao gồm
oxycodone có tác dụng 12h (morphin và hydromorphone tác
dụng kéo dài hiện chưa có tại Việt Nam)..................................13
c) Các thuốc opioid có tác dụng kéo dài chỉ nên sử dụng đều đặn
theo giờ, không sử dụng để điều trị cơn đau đột xuất. Nên dùng
một loại opioid có tác dụng nhanh để điều trị cơn đau đột xuất.
13
Các thuốc opioid.....................................................................13
Bảng 1.4. Qui đổi liều các opiod khác sang morphin.................................13

Các Opioids............................................................................13


Tiêm (mg)...............................................................................13
Uống(mg)................................................................................ 13
Morphin..................................................................................13
10............................................................................................ 13
20-30....................................................................................... 13
Codein..................................................................................... 13
130-150................................................................................... 13
200.......................................................................................... 13
Tramadol................................................................................. 13
100.......................................................................................... 13
120.......................................................................................... 13
Oxycodone..............................................................................13
15............................................................................................ 13
30............................................................................................ 13
Pethidine.................................................................................13

75............................................................................................ 13
300.......................................................................................... 13
Hydromorphone......................................................................13
1,5........................................................................................... 13
7,5........................................................................................... 13
Methadone..............................................................................13
10............................................................................................ 13
20............................................................................................ 13
Tác dụng không mong muốn của thuốc opioid........................13


Nguy cơ về các tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng
của thuốc là rất thấp nếu tuân thủ chặt chẽ các quy định chuẩn
mực về kê đơn..........................................................................13
a) Nên dùng liều thấp nhất mà vẫn có thể đạt được tác dụng
giảm đau hoàn toàn hoặc giảm đau đến mức mà người bệnh
chấp nhận được........................................................................13
b) Táo bón là một trong các tác dụng phụ thường gặp, cũng có
thể gây đau và khó chịu. Do đó người bệnh điều trị đau bằng
opiod nếu không bị tiêu chảy cần điều trị dự phòng táo bón.....13
c) An thần luôn xảy ra trước khi có suy hô hấp. Vì vậy vẫn phải
điều trị đau tích cực bằng opiod cho đến khi có tác dụng phụ an
thần xảy ra...............................................................................14
d) Buồn ngủ xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị hay khi tăng
liều opiod không phải luôn luôn do tác dụng phụ an thần của
opiod gây ra. Nhiều người bệnh bị đau liên tục hoặc thường
xuyên không thể ngủ được sẽ ngủ được sau khi giảm đau thỏa
đáng. Cần phân biệt ngủ bình thường với tác dụng an thần bằng
cách đánh thức người bệnh để kiểm tra. Nếu người bệnh ngủ
bình thường thì có thể đánh thức được.....................................14

Lưu ý khi dừng điều trị opioid................................................14
a) Dừng điều trị opioid khi BN hết đau, đang thử một liệu pháp
điều trị mới hoặc khi BN vi phạm “cam kết sử dụng opioid”(nếu
có)............................................................................................ 14


b) Khi đã điều trị giảm đau từ 2 tuần trở lên, cần thận trọng khi
dừng opioid để tránh gây ra hội chứng cai nghiện opioid.........14
c) Để tránh xảy ra hội chứng cai nghiện cần giảm liều trong 2
đến 3 tuần. Nếu có triệu chứng hay dấu hiệu sớm có thể cho lại
liều cao hơn liều trước đó một chút..........................................14
d) Các thuốc đối kháng opioid như naloxon có thể gây ra hội
chứng cai nghiện tức thì ở những người điều trị oipiod dài ngày
hoặc cơn đau đột xuất trở lại....................................................14
e) Nếu phải sử dụng noloxone để xử trí các tác dụng không
mong muốn thì phải dùng liều rất thấp để làm giảm tác dụng
phụ tối đa mà không làm đảo ngược toàn bộ ác dụng giảm đau
của opioid và tránh gây nên hội chứng cai nghiện....................14
1.4.3.3. Các thuốc hỗ trợ trong điều trị đau.............................14
a) Các thuốc hỗ trợ trong điều trị đau có tác dụng giảm đau, làm
tăng hiệu quả tác dụng giảm đau và giúp giảm liều của nhóm
thuốc giảm đau không steroid và opioid...................................14
b) Các chỉ định chính...............................................................14
Nhóm corticosteroid: đau do phù nề, viêm, chèn ép thần kinh,
tủy sống.................................................................................... 15
Nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng: đau do tổn thương thần
kinh gây co giật, tăng cảm, dị cảm...........................................15
Nhóm chống co giật: đau do tổn thương thần kinh gây co giật.
15



Nhóm chẹn đường dẫn truyền thần kinh tại chỗ: đau do tổn
thương thần kinh ngoại vi........................................................15
Nhóm thuốc chống co thứt cơ trơn: đau do co thắt cơ trơn
đường tiêu hóa.........................................................................15
Nhóm thuốc giãn cơ vân: đau do co cứng cơ...........................15
Nhóm biphosphonat: đau do ung thư di căn xương.................15
Morphine:...............................................................................15
Morphine là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat) nằm trong
nhóm opioids mạnh, là một acaloid có hàm lượng cao nhất
(10%) trong nhựa khô quả cây thuốc phiện, về mặt cấu tạo có
chứa nhân piperridin-phenanthren............................................15
Morphine hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng.
Morphin được hấp thu nhanh sau khi được tiêm dưới da hoặc
tiêm bắp, và có thể thâm nhập tốt vào tủy sống sau khi tiêm
ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng. Do chuyển hóa ở gan
nên tác dụng của một liều Morphin khi uống kém hơn khi tiêm.
15
Trong huyết tương khoảng một phần ba morphin liên kết với
protein. Morphin không ở lâu trong các mô, và 24 giờ sau khi
uống liều cuối cùng, nồng độ trong mô còn thấp. Mặc dù vị trí
tác dụng chủ yếu của morphin là ở hệ thần kinh trung ương
nhưng chỉ có 1% liều dùng qua được hàng rào thần kinh trung
ương. Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch
mật theo phân ra ngoài, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt. Thải


nhanh trong 6 giờ đầu. Có thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy
thuốc........................................................................................15
Tác dụng giảm đau: Morphine ức chế vỏ não và các trung khu ở

gian não, ức chế cảm giác đau một cách đặc hiệu và chọn lọc
thông qua hoạt hóa (được gọi là đồng vận) các thụ thể chất gây
nghiện đặc biệt là thụ thể μ có ở tủy sống và các trung tâm thần
kinh trên tủy khác. Bởi vậy, morphine và các opiat khác được
gọi là thuốc giảm đau trung ương.............................................16
Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, táo bón, lú lẫn, an thần hay hưng
phấn, tăng áp lực nội sọ, bí tiểu, ức chế hô hấp nhẹ và lệ thuộc
tâm thần và thể chất [12], [13],[14]..........................................16
1.5. Các thuốc dùng trong nghiên cứu.........................................................16
1.5.1. Oxycodone............................................................................................................................16

1.5.1.1. Thành phần.................................................................16
1.5.1.2. Chỉ định......................................................................16
1.5.1.3. Chống chỉ định...........................................................17
1.5.1.4. Liều lượng và cách dùng............................................17
1.5.1.5. Thận trọng..................................................................18
1.5.1.6. Dược lí lâm sàng........................................................18
1.5.1.7. Tác dụng không mong muốn......................................19
1.5.1.8. Tương tác thuốc..........................................................19
Morphine:...............................................................................19
Morphine là một thuốc giảm đau gây nghiện (opiat) nằm trong
nhóm opioids mạnh, là một acaloid có hàm lượng cao nhất


(10%) trong nhựa khô quả cây thuốc phiện, về mặt cấu tạo có
chứa nhân piperridin-phenanthren............................................19
Morphine hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng.
Morphin được hấp thu nhanh sau khi được tiêm dưới da hoặc
tiêm bắp, và có thể thâm nhập tốt vào tủy sống sau khi tiêm
ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng. Do chuyển hóa ở gan

nên tác dụng của một liều Morphin khi uống kém hơn khi tiêm.
19
Trong huyết tương khoảng một phần ba morphin liên kết với
protein. Morphin không ở lâu trong các mô, và 24 giờ sau khi
uống liều cuối cùng, nồng độ trong mô còn thấp. Mặc dù vị trí
tác dụng chủ yếu của morphin là ở hệ thần kinh trung ương
nhưng chỉ có 1% liều dùng qua được hàng rào thần kinh trung
ương. Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch
mật theo phân ra ngoài, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt. Thải
nhanh trong 6 giờ đầu. Có thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy
thuốc........................................................................................19
Tác dụng giảm đau: Morphine ức chế vỏ não và các trung khu ở
gian não, ức chế cảm giác đau một cách đặc hiệu và chọn lọc
thông qua hoạt hóa (được gọi là đồng vận) các thụ thể chất gây
nghiện đặc biệt là thụ thể μ có ở tủy sống và các trung tâm thần
kinh trên tủy khác. Bởi vậy, morphine và các opiat khác được
gọi là thuốc giảm đau trung ương.............................................20


Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, táo bón, lú lẫn, an thần hay hưng
phấn, tăng áp lực nội sọ, bí tiểu, ức chế hô hấp nhẹ và lệ thuộc
tâm thần và thể chất [12], [13],[14]..........................................20
1.6. Một số nghiên cứu về Oxycodone được tiến hành trên thế giới.........20
1.7. Nghiên cứu tại Việt Nam........................................................................21
Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về hiệu quả cũng như tác dụng phụ của thuốc................21

Chương 2........................................................................................................22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................22
2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................22
25 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn có đau được điều trị bằng

Oxycodone tại Bệnh viện K từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 10 năm 2018.
22
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân..................................................................................................22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ................................................................................................................22

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................................22
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu............................................................................................................23
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................................23

2.3. Các bước tiến hành.................................................................................23
Lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn trên......................................................................................23
2.3.1. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị............................................23
2.3.2. Tiến hành điều trị với Oxycodone dạng uống tác dụng kéo dài.........................................24
2.3.3. Đánh giá kết quả điều trị giảm đau......................................................................................24

2.3.3.1. Thời điểm đánh giá.....................................................24
2.3.3.2. Cách đánh giá.............................................................24
2.3.4. Nhận xét một số tác dụng phụ của thuốc.............................................................................25

Bảng 2.1. Một số tác dụng không mong muốn khác..................................26
2.4. Kỹ thuật thu thập và phương pháp xử lý số liệu.................................26
2.5. Sai số và cách khống chế sai số..............................................................27


2.5.1. Sai số ngẫu nhiên.................................................................................................................27
2.5.2. Sai số hệ thống: không.........................................................................................................27
2.5.3. Cách khắc phục sai số: không..............................................................................................27

2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.........................................................27

Chương 3........................................................................................................28
KẾT QUẢ.......................................................................................................28
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu........................................................28
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân..................................................28
Giới n..............................................................................................................28
% 28
Nam 14............................................................................................................28
56 28
Nữ 11...............................................................................................................28
44 28
Tổng 25...........................................................................................................28
100..................................................................................................................28
Nhóm tuổi.......................................................................................................28
Dưới 30 5........................................................................................................28
20 28
Từ 30- 60 10....................................................................................................28
40 28
Trên 60 10.......................................................................................................28
40 28
Tổng 25...........................................................................................................28
100..................................................................................................................28
Nhận xét:........................................................................................................28
25 bệnh nhân tham gia nghiên cứu trong đó 14 nam (56%) và 11 nữ
(44%), 20 BN sử dụng thuốc giảm đau bậc 2 nhưng không đủ hiệu quả


giảm đau (nhóm 1) và 5 BN sử dụng thuốc Morphin nhưng không dung
nạp được do tác dụng phụ (nhóm 2)............................................................28
Tuổi trung bình của nhóm là 56±16,3 (từ 28 đến 87 tuổi)..........................28
Bảng 3.2. Loại ung thư và vị trí di căn........................................................29

Loại ung thư...................................................................................................29
N 29
% 29
Phổi.................................................................................................................29
6

29

24 29
Đại tràng.........................................................................................................29
6

29

24 29
Gan..................................................................................................................29
4

29

16 29
Vú 29
3

29

12 29
Xương.............................................................................................................29
3


29

12 29
Khác................................................................................................................29
3

29

12 29
Vị trí di căn....................................................................................................29
29
Xương.............................................................................................................29


12 29
48 29
Phổi.................................................................................................................29
5

29

20 29
Khác................................................................................................................29
8

29

32 29
Tổng................................................................................................................29
25 29

10029
Nhận xét:........................................................................................................29
Loại ung thư hay gặp trong nghiên cứu là phổi và đường tiêu hóa. Vị trí
di căn nhiều nhất là 12 trường hợp di căn xương (48%), sau là di căn
phổi (20%)......................................................................................................29
Bảng 3.3. Phân loại đau và nguyên nhân đau.............................................29
Phân loại đau.................................................................................................29
N 29
% 29
Đau hỗn hợp...................................................................................................30
17 30
68 30
Đau cảm thụ...................................................................................................30
7

30

28 30
Đau thần kinh................................................................................................30
1

30

4

30


×