Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài thu hoạch bồi lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.46 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học Hạng II
Lớp mở tại Ninh Hòa – Khánh Hịa

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA

Học viên: Đồn Ngọc Minh
Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Ninh Lộc
Huyện (TP) Ninh Hịa, Tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa, năm 2018

1


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, thực hiện chương trình “Đởi mới căn bản tồn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tê
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tê” theo Nghị quyêt 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương, các cấp lãnh đạo rất
quan tâm đên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngu
quản lí, giáo viên các cấp học. Trong hè 2018, tôi được tham gia lớp Bồi dưỡng chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Qua quá trình học tập và nghiên cứu
cung như sự hướng dẫn, truyền đạt tận tình của các thầy, cô giáo trường Đại học
Khánh Hịa phụ trách giảng dạy, tơi nắm bắt được các nội dung như sau:
Xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và tồn diện giáo
dục, các mơ hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chê của các mô hình
trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiên thức về


giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản
thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh
và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học.
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ
động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng
và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu
rõ chương trình và kê hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực
hiện chương trình và kê hoạch giáo dục tiểu học.
Để viêt bài thu hoạch này, tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau :
- Phương pháp thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân loại tài liệu .
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu .
- Phương pháp tổng hợp .
Những kiên thức này được thể hiện qua nội dung ba phần học:
- Kiên thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
2


- Kiên thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thực tê tại trường học Tiểu học địa phương.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Cung cấp cho người học một số khái quát về cơ quan Nhà nước; hệ thống các
cơ quan Nhà nước và nguyên tắc, tổ chức, hoạt động của bộ máy Nhà nước và đề ra
một số biện pháp củng cố, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về kinh nghiệm quốc tê về phát triển

giáo dục phổ thông, giáo dục phổ thông tại một số nước trên thê giới, vấn đề đổi mới
giáo dục phổ thông giai đoạn hiện nay (hiểu được bối cảnh của thê giới và Việt Nam
đặt ra cho sự đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới là tất yêu khách quan trong giai
đoạn hiện nay).
Có kĩ năng nhận diện được các vấn đề về giáo dục và đổi mới giáo dục, có kĩ
năng quản lí và lãnh đạo nhà trường đáp ứng nhu cầu vận động của xã hội, nhu cầu đổi
mới giáo dục nói tiêng.
Có thái độ đúng, tích cực đối với đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay, có quan
điểm và thái độ nghề nghiệp rõ ràng trong quản lí và công tác chuyên môn tại đơn vị
cung như phát triển đội ngu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Hiểu được các yêu tố kinh tê xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục; Xu
hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục; Xu thê đổi mới quản lý
giáo dục phổ thông; hệ thống giáo dục phổ thông ở một số quốc gia và quan điểm đổi
mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà
trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu về xu thê đổi mới quản lý giáo dục
phổ thông: Sự cấp thiêt phải đổi mới quản lý giáo dục phổ thông trong bới cảnh tồn
cầu hóa và hội nhập; Những cơ hội và thách thức đối với phát triển kinh tê - xã hội và
phát triển giáo dục toàn cầu; Các xu hướng phát triển giáo dục trong thê kỉ 21 và xu
3


hướng chung về đổi mới quản lý giáo dục và đổi mới quản lý nhà trường của một số
nước phát triển.
1.4. Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về:
- Động lực là các yêu tố bên trong thúc đẩy cá nhân tiên hành hoạt động nhằm
thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
- Vai trò của động lực:

+ Động lực lao động quy định xu hướng của hoạt động cá nhân. Động lực đóng
vai trò chỉ huy để đạt đên mục tiêu chung.
+ Quy định tính bền bỉ của hoạt động, duy trì sức lao động của cá nhân. Người
lao động có động lực thì có thể làm việc một cách bền bỉ, kiên trì để hồn thành cơng
việc, đờng thời có khá năng học hỏi để nâng cao năng lực và trình độ của bản thân.
Ngược lại người không có động lực thường dễ bỏ cuộc và ít rèn luyện năng lực chuyên
môn của bản thân. Bất lì công việc nào, khi thực hiện trong thời gian dài, lặp đi lặp lại
sẽ có xu hướng làm giảm sự nhiệt tình và hứng thú của cá nhân. Nhờ có động lực mà
cá nhân có khả năng phát hiện thêm những điều hấp dẫn và ý nghĩa của công việc.
+ Quy định cường độ của hoạt động. Động lực lao động có thể thúc đẩy cá nhân
lao động với cường độ cao, giúp cá nhân huy động được sức mạnh thể chất, trí tuệ một
cách cao nhất để hồn thành cơng việc. Động lực tiêp thêm sức mạnh làm việc cho cá
nhân trong tổ chức.
và tạo động lực; Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của việc tạo động lực cho
giáo viên; Một số lý thuyêt cơ bản về tạo động lực làm việc; Đề ra một số lý thuyêt cơ
bản về tạo động lực làm việc; đồng thời chỉ ra một số trở ngại đối với việc có động lực
và tạo động lực đối với giáo viên
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục
nhà trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu thêm về một số mô hình nhà
trường đầu thê kỉ XXI: Mô hình nhà trường hiệu quả; Mô hình nhà trường cộng đồng;
Mô hình nhà trường tích cực; Mô hình nhà trường chìa khóa vàng và Mô hình trường
học mới. Qua chuyên đề người học cung được hình dung rõ hơn về quá trình dạy học

4


và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN) và những vấn đề chung

về đánh giá kêt quả học tập của học sinh trong mô hình trường học mới.
2.2. Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về thực trạng đội ngu giáo viên tiểu
học; Kê hoạch phát triển đội ngu giáo viên ở trường tiểu học trước yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục; đồng thời chỉ ra hướng hợp tác phát triển và sử dụng đội ngu
giáo viên giữa các nhà trường và các cơ sở giáo dục trong việc triển khai đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.
2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu về Quan niệm về người giáo viên hiệu
quả; Khung năng lực nghề nghiệp của GV ở một số quốc gia; Bài học kinh nghiệm
trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
2.4. Chuyên đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về các thành tố tạo nên chất lượng đào
tạo; các tiêu chuẩn, tiêu chí và minh chứng đánh giá chất lượng giáo dục; Quy trình
kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng
dụng ở trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu thêm về vai trò vị trí của hoạt động
nghiên cứu khoa học sự phạm ứng dụng ở trường tiểu học; các bước đề xây dựng môi
trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học; và đề ra cách quản lý hoạt động
nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học.
2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về khái niệm, các thành tố cấu trúc
của văn hóa nhà trường; vai trò của văn hóa nhà trường với việc xây dựng thương hiệu
nhà trường. Xây dựng Văn hóa nhà trường phải gắn với xây dựng, phát triển thương
hiệu của nhà trường, đạo đức nghề nghiệp và phát triển phẩm chất - năng lực nghề
5



nghiệp của đội ngu giáo viên tiểu học. Ý thức được tầm quan trọng của văn hóa nhà trường
trong quá trình tạo lập thương hiệu của trường, tích cực tuyên truyền, vận động các thành
viên trong nhà trường để hướng tới xây dựng một nhà trường thành công, có bản sắc văn
hóa, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tê.
CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Họ tên học viên: Đồn Ngọc Minh
Cơng việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tê: Tháng 7/2018
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Lộc
Địa chỉ đơn vị công tác: Xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: 02583654052
Hiệu trưởng: Lý Kinh
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trường Tiểu học Ninh Lộc được thành lập vào ngày 12/01/1982. Trường nằm
phía Nam của thị xã Ninh Hòa, có 4 điểm trường. Điểm trường chính đặt tại thôn
Phong Thạnh, xã Ninh Lộc, Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, 3 điểm trường còn lại
đặt tại thơn Mĩ Lợi, thơn Tam Ích và thơn Tân Thủy xã Ninh Lộc. Lúc này, trình độ
chuyên môn của giáo viên đa số đều không đạt chuẩn; cơ sở vật chất, trang thiêt bị cịn
thiêu thớn. Nhưng đên nay, đội ngu giáo viên được đào tạo lại đều đạt chuẩn và trên
chuẩn. Cơ sở vật chất, trang thiêt bị dạy học tương đối đầy đủ, chất lượng giáo dục của
trường ngày càng được nâng cao, cảnh quan sư phạm của trường bước đầu đã được
khang trang, sạch đẹp. Trong những năm học qua, với sự nỗ lực, phấn đấu của đội ngu
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh cung như sự quan tâm đúng mức của Đảng
ủy, chính quyền và các đoàn thể ở địa phương cùng sự góp sức của cha mẹ học sinh,
trường Tiểu học Ninh Lộc đã thực sự vươn lên mạnh mẽ và trưởng thành về mọi mặt,
tạo niềm tin trong nhân dân, chính quyền địa phương và Ngành Giáo dục - Đào tạo thị
xã Ninh Hịa.

I.2. Cơ cấu tở chức bợ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 2/0 nữ.
6


- Nhà trường có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam với 15 đồng chí (14 chính
thức, 01 dự bị), Có tở chức Cơng đồn với 43 đồn viên, Đồn thanh niên Cộng sản
Hờ Chí Minh 15 đồn viên. Đội Thiêu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được tổ chức
chặt chẽ, sinh hoạt đi vào nề nêp và có chất lượng. Có 370 Đội viên và 47 Sao Nhi
đồng Hồ Chí Minh.
- Nhà trường có 05 tổ chuyên môn (từ tở 1 đên tở 5), 01 tở văn phịng và hoạt
động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Chi bợ

Cơng đoàn

Tở Văn phịng

Tở khới 1

Đoàn thanh niên

Hiệu trưởng

Hiệu phó

Tở khới 2

Tở khới 3


Đợi thiếu niên

Tở khới 4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường Tiểu học Ninh Lộc
I.3. Quy mô nhà trường:
- Đội ngu cán bộ, giáo viên, nhân viên: 43/31 nữ. Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 02/0 nữ.
+ GV: 43/31 nữ.
+ Nhân viên: 7/5 nữ.
- Số lượng HS, số lớp/khối:
+ Năm học: 2015 – 2016: 776 hs/29 lớp/ 5 khối.
+ Năm học: 2016 – 2017: 627 hs/26 lớp/ 5 khối
7

Tổ khối 5


+ Năm học: 2017 – 2018: 630 hs/26 lớp/ 5 khới.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt đợng giáo dục (Kêt quả xêp loại dạy học và
giáo dục của học sinh).
Năm học: 2017-2018

Lớp

Số HS

Tổng số lớp: 26

Năng lực


Tổng số HS: 630

Kiến thức, kĩ

Phẩm chất

năng
1

135

Tốt
49

Đạt
86

CCG
0

Tốt
30

Đạt
95

CCG HHT
0
47


2

97

59

38

0

31

66

0

26

71

0

3

149

44

105


0

47

102

0

49

99

1

4

115

34

81

0

55

60

0


36

79

0

134
5
Tổng số HS

36

98

0

60

74

0

50

84

0

222


408

0

223

407

0

208

417

5

Phần trăm trên

35.2 64.8 0

33.0

66.2 0.8

35.4 64.6 0

HT
84


CHT
4

tổng số HS
HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được đảm bảo các quyền, đảm bảo quy định
về tuổi HS theo quy định.
Chất lượng HS đáp ứng chỉ tiêu từ đầu năm học. Cần thay đổi phương pháp dạy
học để tiêp tục duy trì, nâng cao chất lượng HS.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách
- Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện đầy đủ theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học như: Sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục tiểu
học; sổ theo dõi kêt quả kiểm tra đánh giá học sinh; hồ sơ học sinh khuyêt tật; học bạ
học sinh; sổ nghị quyêt và kê hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. .
, hồ sơ sổ sách của giáo viên.
- Thực hiện tốt các phần mềm của ngành trong công tác quản lý CB, GV, NV và
HS; ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác tư liệu, hình ảnh để soạn giảng
giáo án điện tử đạt hiệu quả cao.

8


- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, văn bản như công văn đi, đên, hồ
sơ cán bộ công chức, viên chức, hồ sơ chuyên môn (sổ theo dõi chất lượng giáo dục,
học bạ), sổ danh bạ …theo quy định của Luật Lưu trữ.
- Có đầy đủ kê hoạch trong hoạt động chăm sóc sức khỏe học sinh. Có 100%
học sinh được khám sức khỏe ban đầu. Tham gia tốt công tác bảo trì trường học, vệ
sinh lớp học.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường
- Thành tích của tập thể nhà trường: Trường đạt tập thể lao động tiên tiên.
- Thành tích của cá nhân GV: Có 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện,

1 giáo viên đạt giáo viên phụ trách giỏi cấp huyện và 5 chiên sỹ thi đua cấp cơ sở.
- Thành tích của HS: Có 6 học sinh đạt giải B và giải C trong các kỳ thi vở sạch
chữ đẹp cấp huyện. Và 1 HS đạt giải khuyên khích Mĩ thuật khánh Hòa.
- Thành tích khác: Các tở chức đồn thể trong nhà trường hoạt động tốt. Liên
Đội nhiều năm liền đạt Liên đội xuất sắc, có năm được Trung ương Đoàn tặng Bằng
khen. Chi đồn nhiều năm được cơng nhận Chi đồn vững mạnh. Cơng đồn nhiều
năm liền đạt Cơng đồn cơ sở vững mạnh. Chi bộ nhiều năm liền đạt chi bộ trong sạch
vững mạnh.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỢ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ
HỌC SINH
II.1. Đội ngũ giáo viên
Có 05 tổ chuyên môn với 32 GV. Cụ thể:
Số lượng GV (người)
STT

Tổ chuyên
môn

Cử

Thạc

nhân

sĩ

CĐ,ĐH

Số lượng GV đạt chuẩn
Hạng II


Hạng III

Hạng
VI

01

Khối 1

0

0

7

0

7

0

02

Khối 2

0

0


6

1

4

1

03

Khối 3

0

0

6

0

5

1

04

Khối 4

0


0

7

2

3

2

05

Khối 5

0

0

6

1

5

0

9


Tổng cộng

Phần trăm trên tổng
số GV

0

0

32

0%

0%

100%

4
12.5%

24

4

75%

12.5%

Có 01 GV làm tổng phụ trách Đội.
Số lượng, chất lượng đội ngu GV: Đội ngu GV trẻ, năng động, nhiệt tình trong
công tác. GV có trình độ đạt chuẩn là 100%, trên chuẩn là 95%.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngu GV: GV cần thường xuyên học tập nâng

cao trình độ. Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp,
tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ...
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: Có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiêm
100% trong tổng số CB quản lý).
- Chất lượng: Đáp ứng được yêu cầu công việc.Thực hiện tốt các công việc được
giao.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngu CB quản lý giáo dục: Tiêp tục bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Sớ lượng: 07 (01 kê tốn- văn thư, 01 y tê, 01 thư viện- thiêt bị, 02 phục vụ, 02
bảo vệ)
- Chất lượng: đã đáp ứng yêu cầu công việc.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngu nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà
trường: Không
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích của trường: 11.160,3m 2 đạt 13,66m2/1 HS. Quang cảnh, mơi trường
của nhà trường bảo đảm xanh, sạch, đẹp thống mát như trồng cây xanh, các bồn hoa,
trang trí trong và ngồi phịng học thân thiện, bảo đảm thống mát để tổ chức các hoạt
động giáo dục.
10


III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phịng học:
+Sớ lượng phịng học 23 phịng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, các
phòng học đều đủ ánh sáng, thoáng mát.
+ Bàn ghê học sinh cơ bản đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học, có một số
bàn ghê chưa phù hợp cho học sinh lớp 1.

+ Máy chiêu: 1 máy, Tivi màn hình lớn: 1 tivi.
+ Hệ thống đèn, quạt đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc của HS cung như cán
bộ, công nhân viên.
- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Trường có sân chơi, bãi tập
thể dục thể thao cho học sinh. Diện tích sân chơi: 1117m 2 đạt 1,36m2/1 HS, diện tích
bãi tập 1.760 m2 đạt 2,15 m2/1 HS.
- Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chun mơn: Phục vụ tớt cho cơng
tác chung của nhà trường (vẫn cịn thiêu một sớ phịng làm việc)
- Phòng đa chức năng: Chưa có.
Nhận xét, đề x́t: Bở sung thêm phịng đa chức năng và một sớ phịng làm việc
cho khu hành chính.
III.3. Trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lý, dạy và học: thư viện,
phòng y tê trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện
+ Số phịng: 01

+ Diện tích: 60m2

+ Sớ cán bộ phụ trách: 01

+ Các loại tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách tham khảo, Tạp chí phục vụ cho
hoạt động dạy và học, sách pháp luật…
+ Số lượng tài liệu: trên 3000 bản
- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thớng nước sạch: Có
phịng y tê, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng, nhà để xe giáo viên và học sinh
riêng và có hệ thống nước sạch phục vụ cho cả giáo viên và học sinh.
Nhận xét, đề xuất: không
11



III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hệ thống đồ dùng dạy
học. Có đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học phục vụ cho công
tác giảng dạy.
Nhận xét, đề xuất: không.
III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
- Chất lượng khu vệ sinh: Tốt
- Ng̀n nước, bêp ăn, phịng ăn, ng̀n cung cấp thực phẩm, chê biên, bảo quản:
Tốt
- Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Tốt
Nhận xét, đề xuất: Khơng
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỢNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Cơng tác chuyên môn: Kê hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ
môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiêu, phụ đạo học sinh;
- Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chun mơn
 Thường xun

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yêu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các buổi sinh hoạt chuyên đề
+ Phương pháp, hình thức tở chức sinh hoạt chun môn
 Phát huy được những ý kiên đóng góp của tất cả các thành viên
 Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học
Hình thức họp trao đổi trực tiêp

 Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh hoạt chuyên môn
12


+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
 Coi trọng, đạt hiệu quả cao

 Chưa được coi trọng

- Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới GD, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên

 Chưa được coi trọng đúng mức

Nhận xét, đề xuất: Có kê hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kì,
tháng, tuần;
GV lên lớp có kê hoạch giảng dạy, không cắt xén chương trình, dạy đủ các môn
học theo chuẩn kiên thức, kĩ năng và tài liệu giảng dạy. Có nhiều hình thức dạy học
phong phú phù hợp với từng đối tượng HS. Lựa chọn nội dung hợp lí, thời lượng phù
hợp
Thường xuyên tổ chức trao đổi chuyên môn, tổ chức chuyên đề cung như đẩy
mạnh công tác dự giờ để GV chia sẻ học tập kinh nghiệm và nâng cao kĩ năng vận
dụng phương pháp, biêt điều chỉnh kịp thời các tình huống trong tổ chức các hoạt động
dạy học theo mô hình mới.
IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
 Được xây dựng cụ thể và công khai
 Được xây dựng nhưng không công khai
 Không có kê hoạch GD của nhà trường
- Mục tiêu / Mục đích GD được xác định:
 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể

 Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
- Nội dung giáo dục
 Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên môn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn môn

- Phương pháp, hình thức giáo dục
13


 Đa dạng, đề cao chủ thể HS
 Chủ yêu dạy nội khoá
 Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiêt thực
- Tổ chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động GD
 Được phân công cụ thể
 Có sự phối hợp giữa các lực lượng GD trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường có chương trình, kê hoạch tổ chức các hoạt động
GD ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm tháng. Kê hoạch dạy hoạt động GD ngoài giờ lên
lớp theo thời khóa biểu 01 tiêt/ tuần;...
IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh:
- Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đên trường"; nhiều năm liền huy động
được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt trên 100% .
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là gia đình hộ nghèo, chính sách, trẻ

khuyêt tật như miễn đóng góp các khoản tiền đầu năm, hỗ trợ quần áo, sách vở …
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 từ năm 2016 đên nay.
IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
-

Cán bộ phụ trách

 Có cán bộ chuyên trách

 Giáo viên chủ nhiệm

 Đoàn thanh niên

 Giáo viên bộ môn

-

Mức độ tổ chức

 Thường xuyên
-

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành
niên

 Hình thức đa dạng thơng qua các hoạt động đồn, câu lạc bộ, diễn đàn,...

14


 Phương pháp phù hợp, hiệu quả
 Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường
 Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội.
 Môi trường địa phương thiêu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đên nhà trường
 Có phòng y tê và cán bộ y tê, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS
 Không có phòng y tê và cán bộ y tê chuyên trách
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã có các hình thức GD ý thức tự chăm sóc sức
khỏe cho HS, có kê họach hoạt động của công tác y tê học đường. HS biêt rèn luyện
sức khỏe và có ý thức bảo vệ sức khỏe. Thực hiện tốt bộ hồ sơ quản lý sức khỏe học
sinh.
IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kêt quả thực hiện chương trình giáo
dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất...
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt trên 97%.
- Nhà trường chỉ đạo cho chuyên môn, trường, tổ chuyên môn triển khai việc
giảng dạy lồng ghép giáo dục kỹ năng sống qua các môn học, qua sinh hoạt Đội, sinh
họat sao, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp phù hợp với độ tuổi học sinh của từng khối lớp.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như giữ gìn
vệ sinh, không vứt rác bừa bãi nơi công cộng và ở gia đình; trồng cây và chăm sóc cây
trồng; tham gia làm vệ sinh trường, lớp hàng ngày, hàng tuần.
Việc giảng dạy môn học Thể dục trong nhà trường thực hiện đúng qui định của
Bộ GD&ĐT, không dồn ghép, cắt xén chương trình. Từng buổi học nhà trường tổ chức
cho HS tập thể dục giữa giờ bằng bài thể dục tay không. Việc tổ chức các giải thể thao
của nhà trường được duy trì hàng năm. Qua thi đấu tuyển chọn HS có năng kiêu về các
môn quy định tại Hội khỏe Phù đổng để luyện tập và tham gia thi đấu tại các giải Hội
thao của thị xã.

IV.7. Thực hiện cơng khai hố tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường
15


Nhà trường thực hiện công khai tài chính định kỳ hàng quí và được niêm yêt để
CB- GV-NV được biêt. Quản lý tốt việc thu, chi cung như việc sử dụng nguồn ngân
sách Nhà nước cấp và các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh HS đảm bảo khách
quan.
Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, GV, HS, phụ huynh và
quần chúng nhân dân trên địa bàn. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ
bản và quy chê dân chủ ở cơ sở để xây dựng mới đồn kêt trong nội bộ trong trường
học.
Thực hiện công khai cam kêt của nhà trường về chất lượng GD thực tê, về điều
kiện đảm bảo chất lượng GD và về thu chi tài chính để các thành viên trong nhà
trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định.
V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỢI
- Tở chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh rất tốt.
- Làm tốt công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đồn thể của địa phương.
- Nhà trường phới hợp tớt với các tở chức đồn thể của địa phương, huy động
sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức
lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kê
hoạch giáo dục.
- Làm tốt công tác chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa;
chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công, mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa
phương.
- Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân
và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiêt bị dạy và học; khen
thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
- Thực hiện việc công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện

hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhận xét, đề xuất: Không.

16


VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ
TẠI TRƯỜNG: TIỂU HỌC NINH LỘC, NINH HỊA, KHÁNH HỊA
Làm tớt hơn nữa cơng tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lục đóng
góp hỗ trợ về cơ sở vật chất cho nhà trường.
Đẩy mạnh công tác quản lý chỉ đạo trên các mặt hoạt động của nhà trường. Đẩy
mạnh công nghệ thông tin trong công tác quản lý.

17



×