Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CHỦ ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.95 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng
điện li.
Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và mơi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng.
2. Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất
điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn
năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
* Trọng tâm:
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn
năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
3. Thái độ:
HS biết áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất của mơi trường, có ý thức bảo vệ
mơi trường đất, nước,…
4. Định hướng năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
Năng lực tính tốn hóa học
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đời sống và sản xuất


Năng lực tự học
Năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
* Phương tiện (Thiết bị):


+ Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo, Giáo
án, Bản ghi chép.
+ Video thí nghiệm và hình ảnh minh họa.
+ Máy vi tính có nối mạng Internet, máy chụp hình, quay video.
+ Học liệu: Kiến thức liên mơn, kiến thức mơn hóa học, kiến thức …
* Phương pháp: Học theo dự án, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, gợi mở…
2. Học sinh
- Vở, sách giáo khoa, kiến thức liên mơn.
- Tìm tư liệu, làm việc theo nhóm, chuẩn bị bài trình chiếu của nhóm mình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giáo viên: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Cấu trúc của chủ đề và mô tả các năng lực cần phát triển:
Tiết theo Cấu trúc nội dung của chủ đề
PPCT
02
A. Hđ khởi động
B. Hđ hình thành kiến
thức mới
I. Sự điện li
1. Hiện tượng điện li

2. Phân loại các chất điện
li
II. Sự điện li của nước
1. Sự điện li của nước
2. Tích số ion của nước
* Dặn dị
03
B. Hđ hình thành kiến thức
mới

Nội dung tích
hợp
- Tích hợp liên
môn: vật lý

Định hướng năng
Thời
lực cần phát triển lượng
- Năng lực sử dụng 5 phút
ngơn ngữ hóa học

Tích hợp Năng lực
10 phút
GD
tính tốn hóa học
BVMT
Năng lực
25 phút
Tích hợp vận dụng kiến
GD thực tiễn

thức hóa học vào
sản xuất kinh
thực tiễn đời sống
doanh tại địa
và sản xuất - Năng 5 phút
phương
lực tự học
Năng lực
hợp tác
-


04

(tiếp)
III. Khái niệm pH – Chất chỉ
thị axit – bazơ 1. Khái niệm
pH
2. Chất chỉ thị axit – bazơ
C. Hđ vận dụng – tìm tịi mở
rộng
* Dặn dị
D. Hđ luyện
tập * Dặn dò

15 phút

25 phút
5 phút
40 phút

5 phút

2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu của hoạt động:
Tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV chiếu video TN về sự điện li, yêu cầu HS quan sát, phân tích và đưa ra dự
đốn về nội dung bài học
HS xem video, phân tích và đưa ra dự đoán.
GV dẫn dắt vào bài.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động:
* Sản phẩm:
HS đưa ra dự đoán về nội dung bài
học. * Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua câu trả lời của HS, GV định hướng về nội dung bài học
cho HS.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự điện li và chất
điện li:
a. Mục tiêu của hoạt động:
HS biết về sự điện li, chất điện li, viết được phương trình điện li của
các chất.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hồn thành nội dung số 1 và 2 trong PHT.
HS làm việc theo nhóm hồn thành nhiệm vụ được giao.
GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ
sung và rút ra kết luận.



PHIẾU HỌC TẬP
1. Quan sát video TN1 sau đây và trả lời các câu
hỏi sau: - Hiện tượng xảy ra trong TN trên?
Tại sao bóng đèn trong các cốc chứa dd HCl, NaOH, NaCl lại sáng?
Giải thích nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong nước?
2. Quan sát video TN2 sau đây và trả lời các câu hỏi sau:
Hiện tượng xảy ra trong TN trên? - Tại sao bóng đèn trong cốc
chứa dd HCl lại sáng hơn? Từ đó rút ra kết luận gì?
Trình bày hiểu biết của em về chất điện li mạnh và chất điện li
yếu? Cho ví dụ minh họa và viết phương trình điện li?
3. a. Nghiên cứu Sgk và cho biết sự điện li của nước?
b. Hồn thành 2 ví dụ sau:
Vd1: Cho dd HCl 0,001 M.
Vd2: Cho dd NaOH 0,001 M.
Viết ptđl của HCl?
a.
Viết ptđl của NaOH?
b.
Tính [H+] và [OH-] trong dd trên?
b.
Tính [H+] và [OH-] trong dd trên?
So sánh [H+] và [OH-] trong trường
c.
So sánh [H+] và [OH-] trong trường c.
hợp này? Từ đó nêu đặc điểm về dd có
hợp này? Từ đó nêu đặc điểm về dd có
mơi trường kiềm?
mơi trường axit?

4. a. Nêu cách xác định pH của dd? Áp dụng tính pH của các dd có [H +] lần lượt bằng
10-3 M, 10-7 M, 10-11 M và rút ra kết luận?
b. Nêu hiểu biết của em về chất chỉ thị axit – bazơ?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
*
Sản phẩm:
HS hoàn thành nhiệm vụ được giao, rút ra kết luận và ghi vào vở.
a.


I. Sự điện li:
1. Hiện tượng
điện li: * TN:
* Giải thích nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muói trong nước:
Các dd axit, bazơ và muối trong nước dẫn điện được là do dd của chúng có các tiểu
phân mang điện tích chuyển động tự do gọi là các ion. * KL:
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li.
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
2. Phân loại các chất điện li:
*
TN:
*
KL:
Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau, người ta chia các chất
điện li thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
a. Chất điện li mạnh:
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
- Gồm: + Axit mạnh. Vd: HCl → H+ + Cl+ Bazơ mạnh. Vd: NaOH → Na+ + OH+ Muối tan và không tan (Trừ CuCl, HgCl2..). Vd: NaCl → Na+ + Clb. Chất điện li yếu: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số
phân tử hịa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd.


Gồm: + Axit yếu. Vd: CH3COOH
CH3COO- + H+
+ Bazơ yếu. Vd: Mg(OH)2 �
Mg2+ + 2OH*
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát hoạt động của HS và kết quả trình bày, GV đánh giá được mức độ
nhận thức của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự điện li của nước
a. Mục tiêu của hoạt động:
HS biết được nước là chất điện li rất yếu, tích số ion của nước và ý nghĩa
của nó. b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hồn thành nội dung số 3 trong PHT.
HS làm việc theo nhóm hồn thành nhiệm vụ được giao.
GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
*
Sản phẩm:
HS hoàn thành nhiệm vụ được giao, rút ra kết luận và ghi vào vở.
II. Sự điện li của
nước: 1. Sự điện li
của nước:
Nước là chất điện li rất yếu: H2O � H+ + OHBằng thực nghiệm người ta xác định được: [H+] = [OH-] = 1,0.10-7M ở môi trường


trung tính.

→ KH2O = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là tích số ion của nước (là hằng số).
2. Ý nghĩa tích số ion của nước:
Vd1:

Vd2:
+
a. HCl →
H + Cl
a.
NaOH →
Na+ + OH0,001M 0,001M
0,001M 0,001M
+
-3
b.
[OH-] = 0,001 = 10-3M
b. [H ] = 0,001 = 10 M
→ [OH-] = 10-11M
-11
c. [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M → → [H+] = 10 M
c. [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M → môi
môi trường axit.
trường kiềm.
* KL:
Có thể đánh giá mơi trường của dd bằng [H+]:
[H+] > 10-7M → môi trường axit.
[H+] = 10-7M → mơi trường trung
tính.
[H+] < 10-7M → mơi trường kiềm.
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát hoạt động của HS và kết quả trình bày, GV đánh giá được mức độ
nhận thức của HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về pH và chất chỉ thị axit –
bazơ a. a. Mục tiêu của hoạt động:

HS biết cách xác định pH và môi trường của dd, chất chỉ thị axit
– bazơ.
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hồn thành nội dung số 4 trong PHT.
HS làm việc theo nhóm hồn thành nhiệm vụ được giao.
GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
*
Sản phẩm:
HS hoàn thành nhiệm vụ được giao, rút ra kết luận và ghi vào vở.
*

III. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ:
1. Khái niệm về pH:
* Quy ước: Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.
Vd: [H+] = 10-3M → pH = 3 < 7 → môi trường
axit


[H+] = 10-7M → pH = 7 → môi trường trung
tính
[H+] = 10-11M → pH = 11 > 7 → mơi
trường kiềm * Thang pH thường dùng có giá trị từ
1 → 14.
2. Chất chỉ thị axit – bazơ: (Sgk)
* Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát hoạt động của HS và kết quả trình bày, GV đánh giá được mức độ
nhận thức của HS.
C. Hoạt động vận dụng - tìm tịi mở rộng:

a. Mục tiêu của hoạt động:
Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu về sự điện li, pH và môi trường của
dung dịch. b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV nêu một số gợi ý cho HS tự chọn đề tài và tìm hiểu ở nhà: giá trị pH và ý
nghĩa của nó đối với: sức khỏe, sản xuất nông nghiệp, cải tạo đất,…
HS thảo luận theo nhóm và chọn đề tài nghiên cứu, làm bài và nộp bài vào
những tiết sau. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: * Sản phẩm:
HS hoàn thành bài tập nghiên cứu.
* Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua sản phẩm của HS, GV đánh giá được khả năng tự học, hợp tác, thu thập và
xử lý tài liệu,… của HS.
D. Hoạt động luyện tập:
a. Mục tiêu của hoạt động:
HS có thể giải quyết các bài tập về sự điện li và tính pH, xác định môi trường của
dung dịch. b. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV nêu các dạng bài tập và hướng dẫn
HS cách sử dụng máy tính xác định pH của
một dung dịch bất kỳ.
HS làm bài tập theo hướng dẫn của
GV.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
*
Sản phẩm:
HS hoàn thành các bài tập theo hướng dẫn của GV và ghi vào vở.


* Luyện tập: Xác định pH và môi trường của dung dịch:
pH = - lg[H+]
Vd1: Tính pH của các dung dịch sau và cho biết màu giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào khi nhúng vào
các dung dịch đó?

a. dd HCl 0,005 M
b. dd H2SO4 0,008 M
Giải:
a.
HCl

H+ + Cl0,005M
0,005M
+
[H ] = 0,005 M → pH ≈ 2,3 < 7 → mt axit → giấy quỳ hóa đỏ.
b.
H2SO4

2H+ + SO42.............0,008M ………..
0,016M
+
[H ] = 0,016 M → pH ≈ 1,8 < 7 → mt axit → giấy quỳ hóa đỏ.
Vd2: Tính pH của các dung dịch sau và cho biết màu giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào khi nhúng vào
các dung dịch đó?
a. dd KOH 0,0016 M
b. dd Ba(OH)2 0,0009 M Giải:
+
a.
KOH
K + OH…………………...0,0016M ……
0,0016M
[OH-] = 0,0016 M → pH = 11,2 → giấy quỳ hóa xanh.
b.
Ba(OH)2
→ Ba2+ + 2OH0,0009M

0,0018M
10−14
[OH-] = 0,0018 M → pH ≈ 11,3 > 7 → mt kiềm → giấy quỳ hóa xanh. 0,0018
Vd3: Tính pH của các dung dịch sau và cho biết màu giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào khi nhúng vào
các dung dịch đó?
a. Dung dịch A thu được khi trộn 100 ml dd HCl 0,0001 M với 80 ml dd KOH 0,0001 M?
b. Dung dịch B thu được khi trộn 150 ml dd HNO3 0,0002 M với 100 ml dd NaOH 0,0008 M?
Giải:
a. nHCl = 0,0001.0,1 = 10-5 mol; nKOH = 0,0001.0,08 = 8.10-6 mol
ptpư:
HCl + KOH
KCl + H2O
bđ: 10-5
8.10-6
pư: 8.10-6
8.10-6
spư: 2.10-6
0
Dd A thu được sau pư gồm: KCl, HCl dư 2.10-6 mol. VA = 100 + 80 = 180 ml = 0,18 (l)
.
HCl
H+ + Cl-


−6
< 7 → mt axit → giấy quỳ hóa đỏ.
b. nHNO3 = 0,0002.0,15 = 3.10-5 mol; nNaOH = 0,0008.0,1 = 8.10-5 mol
ptpư: HNO3 + NaOH
NaNO3 + H2O
-5

-5
bđ:
3.10
8.10
-5
pư:
3.10
3.10-5
spư:
0
5.10-5
Dd B thu được sau pư gồm: NaNO3, NaOH dư 5.10-5 mol. VB = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 (l)
.
NaOH
Na+ + OH→ pH ≈ 10,3 > 7 → mt kiềm
→ giấy quỳ hóa xanh.

Đánh giá kết quả hoạt động:
Thơng qua quan sát hoạt động của HS và kết quả đạt được, GV đánh giá được mức độ
nhận thức của HS.
*

V. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Dung dịch chất điện li được là do trong dung dịch có chứa
A. các e chuyển động tự do
B. các cation và các anion chuyển
động tự do C. các ion H+ và OH- chuyển động tự do
D. các ion được gắn cố
định vào các nút mạng
Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện?

A. KCl rắn, khan B. CaCl2 nóng chảy C. NaOH nóng chảy D. HBr hịa tan trong nước
Câu 3: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái

nóng chảy.
D. Sự điện li là q trình oxi hóa – khử.
Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O; C2H5OH; C12H22O11 (saccarozo); SO2;
CH3COOH;
N2O5; CuO; Ca(OH)2; CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 5: Trong dung dịch axit axetic CH3COOH có những phần tử nào sau đây?
A. H+; CH3COOB. CH3COOH; H+; CH3COO-; H2O
C. H+; CH3COO-; H2O

D. CH3COOH; CH3COO-; H+

Câu 6: Trong các chất sau: K3PO4; H2SO4; HClO; HNO2; NH4Cl; HgCl2; Sn(OH)2. Các
chất điện li yếu là
A. HClO; HNO2; HgCl2; Sn(OH)2
HNO2 C. HNO2; NH4Cl; HgCl2; Sn(OH)2
Sn(OH)2

B. K3PO4; H2SO4; HClO;
D. H2SO4; HNO2; HgCl2;



Câu 7: Chọn dãy các chất điện li mạnh trong số các chất sau:
(a) NaCl ; (b) Ba(OH)2; (c) HNO3; (d) HgCl2; (e) Cu(OH)2; (f) MgSO4
A. a,b,c,f
B. a,d,e,f
C. b,c,d,e
D. a,b,c,e
Câu 8: Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dung dịch A chứa số mol ion
SO42- là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,05
Câu 9: Hịa tan hồn tồn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6
mol Al3+. Giá trị của m là
A. 102,6
B. 68,4
C. 34,2
D. 51,3
Câu 10: Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol; Fe2+ = 0,3 mol; Cl- = a mol; SO42- = b
mol. Cô cạn dung dịch A thu được 140,7 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,6; 0,9
B. 0,9; 0,6
C. 0,5; 0,3
D. 0,2; 0,3
Câu 11: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NaOH
B. NaCl
C. HCl


D. Na2CO3

Câu 12: Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau: HCl (pH = a); H2SO4 (pH = b); NH4Cl
(pH = c); NaOH (pH = d). Kết quả nào sau đây đúng?
A. d < c < a < b B. a < b < c < d C. c < a < d < b D. b < a < c < d
Câu 13: Dung dịch HCl 0,01 M có pH là
A. 3
B. 2,5
C. 1
D. 2
Câu 14: Hòa tan m gam Na vào nước được dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23
B. 2,3
C. 3,45
D. 0,46
Câu 15: Cho V ml dung dịch NaOH 0,05 M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035 M thu
được 2V ml dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 7
B. 2
C. 12
D. 3
Câu 16: Dẫn 4,48 lit khí HCl (đktc) vào 2 lit nước thu được 2 lit dung dịch có pH là
A. 3
B. 2
C. 1,5
D. 1
Câu 17: Ở các vùng đất phèn người ta bón vơi để
A. trug hịa độ pH từ 7 → 9
B. tăng khoáng chất cho đất
C. trung hòa độ pH từ 3 → 5

D. để môi trường đất ổn
định
Câu 18: Đâu là chất chỉ thị axit – bazơ?
A. nước

B. dầu ăn

C. quỳ tím

D. ancol etylic

Câu 19: Dung dịch có [H+] = 0,01 M. Mơi trường của dung dịch là
A. kiềm

B. axit

C. trung tính

D. khơng xác định

Câu 20: Cho V ml dung dịch NaOH 0,05 M vào V ml dung dịch HCl 0,035 M thu được
2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7,2
B. 2,3
C. 11,8
D. 3,5


VI. Dặn dị:
GV dặn HS về nhà ơn tập kiến thức đã học, nhgiên cứu trước nội dung chủ đề tiếp theo.




×