Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

UNIT 3 MAKET LEADER 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.7 KB, 21 trang )

Maket leader 4
UNIT 3: BUILDING RELATIONSHIPS
STARTING UP
A.
1.
a)
b)
2.
B.

C.
D.

1.

a)
b)
c)
2.
a)
b)
c)
3.

Discuss these questions.(thảo luận những câu hỏi sau đây)
What are the most important relationships for you?( các mối quan hệ quan
trọng nhất đối với bạn là gì ?)
At your plance of work? (ở nơi làm việc hay học tập ?)
outside your place of work or study? (bên ngoài nơi làm việc hay học tập ?)
What benefits do you get from each relationships?(bạn có được lợi ích gì từ
mỗi mối quan hệ?)


Ward Lincoin, Business Relationships Manager with an international
training organisation, is taking about areas for companie to consider in
other to build strong business relationships. What factors do you think
he will mention?( Ward Lincoln, Giám đốc bộ phận Quan hệ Kinh
doanh ở một tổ chức đào tạo quốc tế, đang nói về các lãnh vực để các
công ty xem xét để xây dựng mối quan hệ kinh doanh mạnh mẽ. Ông ta sẽ
đề cập đến những yếu tố gì ?)
Listen to the interview and check the predictions you made in Exercise
B. (Listen to the interview and check the predictions you made in Exercise B)
Answer the questions in the quiz. Then turn to page 153 to find out how
good you are at building relationships. (hãy trả lời các câu hỏi trong
cuộc thi đố vui. Rồi chuyển sang trang 153 để tìm hiểu xem bạn giỏi cở nào
ở việc xây dựng các mối quan hệ)
You are in the room with a group of people who don’t now each other. Do
you (bạn đang ở trong một căn phòng cùng với một nhóm người mà không
quen biết nhau. Bạn có :)
Wait for somone to say something? (đợi ai đó nói điều gì đó không ?)
Introduce a topic of conversation? (đưa ra 1đề tài trò chuyện không ?)
Introduce yourself? (tự giới thiệu về mình không ?)
When you are introduced to people, do you remember(khi bạn được giới
thiệu với mọi người, bạn có nhớ)
Their name?(tên của họ)
Their face?”(khuôn mặt của họ)
Their clothes?(quần áo của họ)
On festive occasions, e.g. New Year, do you (vào các dịp lễ hội, chẳng hạn
như năm mới, bạn có:)
Page 1


Maket leader 4

Send greeting cards to everyone you know? (gửi thiệp chúc mừng đến
những người mà bạn quen biết không ?)
b) Send e-mails? (gửi thư điện tử không ?)
c) Reply only to cards receved? (chỉ trả lời những tấm thiệp đã nhận?)
Do you think small talk is (bạn có nghĩ rằng cuộc trò chuyện xã giao thì / là)
Enjoy table?(thú vị)
A waste of time?(lãng phí thời gian)
Difficult to do well?(khó mà làm tốt)
Do you prefer (bạn có thích)
a) Not to socialise with colleagues?(không
giao thiệp với các đồng
nghiệp?)
b) To socialise often with colleagues? (giao thiệp thường xuyên với các
đồng nghiệp ?)
c) To socialise with colleagues only if you have to? (giao thiệp với các
đồng nghiệp chỉ khi bạn phải ?)
Do you like to have conversations? (bạn có thích trò chuyện)
a) With people who share your interests? (với những người có cùng sở thích
với bạn ?)
b) With almost anyone? (với hầu hết bất cứ ai ?)
c) With people who are your social aquals? (với những người có địa vị xã
hội ngang bằng với bạn ?)
VOCABULARY
The verbs below are often used with the word relations. Use them to
complete the table.( những động từ dưới đây thường được sử dụng
trong các mối quan hệ từ. Hãy dùng chúng để hoàn thành bảng.
a)

4.
a)

b)
c)
5.

6.

I.
A.

- to break off : chấm dứt
- to build up

: xây dựng

- cement (n) : xi-măng
- to cement : gắn kết
- to foster
- to cut off
- to develop

: thúc đẩy
: cắt giảm
: phát triển
Page 2


Maket leader 4
- to disrupt

: làm gián đoạn


- to encourage : khuyến khích
- to establish : thiết lập, thành lập
- to endanger : gây nguy hiểm
- to improve : cải thiện
- to jeopardise : hủy hoại
- to maintain : duy trì
- to strengthen : tăng cường, củng cố
- to promote : xúc tiến, thúc đẩy
- to restore : phục hồi
- to resume

: bắt đầu lại

- to damage : làm thiệt hại, làm hư
- sour (adj) : chua
- to undermine : làm suy yếu
B. Choose the correct verb in each sentence.( Chọn từ đúng trong mỗi câu)
1. Sales staff who are impolite to customers disrupt / damage the
reputation of a company.( Nhân viên bán hàng mà bất lịch sự với khách hàng
là làm tổn hại danh tiếng của một công ty).
2. We are planning to promote / establish branch offices in Singapore.( Chúng
tôi đang lên kế hoạch thành lậpcác văn phòng chi nhánh tại Singapore)
3. By merging with a US company, we greatly strengthened / maintained
our sales force.( Bằng cách sáp nhập với một công ty Mỹ, chúng tôi tăng cường
sức mạnh lớn lao cho lực lượng bán hàng).
4. Our image has been fostered / undermined by poor after-sales
Page 3



Maket leader 4
service.( Hình ảnh của chúng ta đã bị suy yếu bởi dịch vụ hậu mãi kém).
5. Thanks to a new communications system, we are souring / improving
relations with suppliers.( Nhờ có một hệ thống thông tin liên lạc mới, chúng ta
đang cải thiện các quan hệ với các nhà cung cấp).
6. A strike at our factory resumed / disrupted production for several
weeks.( Một cuộc đình công ở nhà máy chúng tôi đã làm gián đoạn sản xuất
trong vài tuần lễ).
7. We could not agree on several points so we broke off / cut off talks
regarding a joint venture.( Chúng tôi không thể đồng ý về một số điểm do
vậy chúng tôi đã chấm dứt các cuộc hội đàm liên quan đến việc liên doanh).
8. The success of our new product launch was resumed / jeopardised
by an unimaginative advertising campaign.( Sự thành công của việc ra mắt sản
phẩm mới của chúng ta đã bị hủy hoại bởi một chiến dịch quảng cáo không
sáng tạo)
9. In order to gain market share in China, we are building up / cutting off a
sales network there.( Để giành được thị phần ở Trung Quốc, chúng tôi đang
xây dựng một mạng lưới bán hàng ở đó)
10. Relations between the two countries have been endangered /
fostered by official visits and trade delegations.( Các quan hệ giữa hai nước đã
được thúc đẩy qua các chuyến thăm chính thức cùng các phái đoàn thương
mại).
C. Match the following sentence halves. Then make five more
sentences with the verbs in Exercises A and B. (hãy kết hợp các nửa
câu dưới đây. Rồi tạo ra thêm 5 câu có các động từ ở bài tập A và B)
1-e 2-d 3-b 4-a 5-c
Page 4


Maket leader 4

1. Widespread rumours of a hostile take-over bid are certain to strain relations
between the two leading French software companies. (Tin đồn lan rộng về 1
mức giá mua lại công ty không được đón chào chắc chắn gây căng thẳng các
mối quan hệ giữa hai công ty phần mềm hàng đầu của Pháp).
2. The Accounts Department’s very slow payment of invoices is causing
stormy relations with some of the company’s suppliers.( Việc thanh toán hóa
đơn rất chậm của phòng kế toán đang gây ra các mối quan hệ không mặn mà
với một số nhà cung cấp của công ty).
3. The long-term contracts, which will run for the next five years. (have
cemented relations between to two companies.)
4. The excellent relations the company enjoys with the local community.( are a
credit to its highly effective PR Department)
5. As a result of the government’s imposition of currency controls its close
relations with several major foreign investors have been jeopardised( Do
việc áp đặt các kiểm soát tiền tệ của chính phủ, mà các mối quan hệ thân
thiết của chính phủ với một số nhà đầu tư lớn nước ngoài đã bị hủy hoại).

READING
What area of business do you think the company American International
Group (AIG) is involved in? is it a) tobaco? B) insurance? C) oil? D)
packaging? Skim the article quickly to find the answer.(khu vực kinh doanh
gì để bạn nghĩ rằng công ty American International Group (AIG) tham gia
vào? nó là một) thuốc lá? B) Bảo hiểm? ) Dầu C? D) bao bì? Đọc lướt bài báo
một cách nhanh chóng để tìm câu trả lời.)
What do the following numbers in the article refer to? (Những gì các con
số sau đây trong bài viết tham khảo?)
166
1992
1919 80,000 130
Who are the following people mentioned in the article: maurice Greeberg,

Cornelius Vander Starr, Edmund Tse? (Ai là những người sau đây được đề
cập trong bài viết: maurice Greeberg, Cornelius Vander Starr, Edmund Tse?)

II.
A.

B.

C.

Page 5


Maket leader 4
According to the article what are the main factors responsible for AIG’s
success in Asia? (Theo bài báo các yếu tố chính chịu trách nhiệm cho sự
thành công của AIG tại châu Á là gì?)
E. Read the article and answer these questions. (đọc bài viết và trả lời những
câu hỏi này.)
1. What objective does AIG have in China?( Mục tiêu gì AIG có ở Trung
Quốc?)
2. What does Mr Greenberg see as his role in the company? (Những gì ông
Greenberg xem như vai trò của mình trong công ty?)
3. Why is Asia important to AIG? (Tại sao châu Á quan trọng để AIG?)
F. Find three verds in the article which combine with the noun relationships
to mean develop. (Tìm ba động từ trong các bài viết mà kết hợp với các mối
quan hệ có nghĩa là danh từ để phát triển).
G. Find phrases (adjective and noun) in the article which mean the following.
(Tìm cụm từ (tính từ và danh từ) trong bài viết đó có nghĩa là những điều sau
đây).

1. Unused possibilities ( paragraph 3) (khả năng chưa sử dụng)
2. Continuing in the same place for a great length of time (paragraph 5) (Tiếp
tục trong cùng một vị trí trong thời gian dài)
3. Unlimited entry (paragraph 8) (Không giới hạn nhập cảnh)
4. Representatives connected to a company (paragraph 10) (Đại diện kết nối
với một công ty)
5. Developing sales areas (paragraph 12) (Phát triển khu vực bán hàng)
6. Important talks (paragraph 13) (cuộc đàm phán quan trọng)
7. Most important countries (paragraph 13) (các quốc gia quan trọng nhất)
H. Discuss these questions. (Thảo luận các câu hỏi)
1. What can spoil relations between companies? (Những gì có thể làm hỏng
mối quan hệ giữa các công ty?)
2. A foreign company is opening a branch in your country. What factors should
it consider? (Một công ty nước ngoài được mở chi nhánh tại nước bạn.
Những yếu tố cần xem xét?)
3. In your experience are certain nationalities better at building relationships
than others? If so, which ones? (Theo kinh nghiệm của bạn là quốc tịch nào
đó tốt hơn ở các mối quan hệ xây dựng hơn những người khác? Nếu như
vậy, mà những người thân?)
4. How can you build good business relationships? (Làm thế nào bạn có thể
xây dựng mối quan hệ kinh doanh tốt?)
D.

Page 6


Maket leader 4
AIG KNOWS EVERYONE IN ASIA ( AIG hiểu biết mọi người ở Châu Á)
AIG, American International Group has grown from a small Shanghai-based
underwriting agency into the world is Jargest insurer by market value. It has a

capitalisation of $166bn, and is fimly embedded in Asia’s corpo-rate culture.
Indeed, with roots dating back more than half a cen-tury, and the constant focus on
the region by Maurice Greenberg, its chairman, AIG has an unrl- valled scale of
operations and a wealth of political and business connections.
( AIG, là tập đoàn quốc tế mỹ, đã phát triển từ một đại lí bảo hiểm nhỏ có trụ sở
tại Thượng hải thành công ty bảo hiểm lớn nhất thế giới tính theo giá trị thị
trường. Tập đoàn có tiền vốn khoảng 166 tỷ USD và đã ăn sâu vào văn hóa doanh
nghiệp của châu Á. Thật vậy, với nguồn gốc hơn nửa thế kỉ trước và liên tục tập
trung vào khu vực bởi ông Maurice Greenberg, chủ tịch hội đồng, AIG có một quy
mô hoạt động vượt trội, sự mạnh mẽ về chính trị và kết nối thương mại.)
For other US and European insurers the company is both a benchmark and a
powerful com-petitor. “ they know anyone who is anyone ia Asia”. ( Đối với các
cơ quan bảo hiểm khác ở Mỹ và Châu Âu, công ty vừa có điểm chuẩn và là đối thủ
cạnh tranh mạnh mẽ. Họ hiểu biết mọi người ở châu Á.)
However, in order to continue to prosper, AIS will have to suc-ceed in chinaprobably the insurance market with the biggest untapped potential in the world.
( Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển thịnh vượng, AIG sẽ phải thành công ở Trung
Quốc, 1 thị trường bảo hiểm có tiềm năng lớn nhất chưa được khai thác trên thế
giới.)
After 17 years of lobbying by Mr Greenberg, AIG was the first foreign insurer to
be allowed into china, in 1992. It now operates in eight cities but admits making
only ‘ a small profit’ in the coun-try. Today turnimg its pioneering presence into a
commercial suc-cess is AIS’s biggest challenge. ( Sau 17 năm vận động hành lang
của ông Mr Greenberg, AIG là công ty bảo hiểm nước ngoài đầu tiên được phép
vào Trung Quốc vào năm 1992. Hiện giờ công ty hoạt động ở tám thành phố
nhưng nó chỉ có lợi nhuận nhỏ ở trong nước. Hiện tại, chuyển sự hiện diện tiên
phong của công ty sang thành công thương mại là một thách thức lớn nhất của
AIG)
Page 7



Maket leader 4
In China as with the rest of Asia, AIG’s main advantage over its competitors is its
long standing presence. The group was founded in Shanghai in 1919 by Cornelius
Vander Starr, a 27 year old American entreprencur. ( Ở Trung Quốc cũng như với
phần còn lại của Châu Á, lợi thế chính của tập đoàn bảo hiểm AIG đối với các đối
thủ cạnh tranh là sự hiện diện lâu dài của nó. Tập đoàn được thành lập tại
Thượng Hải vào năm 1919, bởi ông Cornelius Vander, một doanh nhân 27 tuổi
người Mỹ )
That historical accident, and Mr Starr’s quest to expand to the rest of Asia in the
ensuing 10 years, are still benefiting the company. Over the past nine decades, AIG
built on those foundations rhough endlessly pursuing close relationships with
Asia’s govern-ments, regulators and powerful businessmen. ( Sứ mệnh lịch sử đó,
và nhiệm vụ của ông Starr là tìm kiếm mở rộng tới phần còn lại của Châu Á trong
10 năm tiếp theo, vẫn mang lại lợi ích cho công ty. Trong 9 thập kỉ qua, AIG được
xây dựng dựa trên nền tảng không ngừng theo đuổi các mối quan hệ chặt chẽ với
các chính phủ, các nhà quản lí và doanh nhân mạnh mẽ ở Châu Á.)
Edmund tse, who runs the Asian operatiowide, say AIG’s and life assur-ance
worldwide, says AIG’s policy is to build relationships with as many influential
people as possible.’ If you want to do business, you have to be friends with senior
leaders’, he say. ‘ you need to be friends with the head of state, the minister of
finance, the minister of trade, the bank governor and the insurance regulator’.
( Edmund tse, người điều hành các hoạt động ở Châu Á và bảo hiểm nhân thọ trên
thế giới, nói rằng chính sách của AIG là xây dựng mối quan hệ với càng nhiều
người có ảnh hưởng thì càng tốt. Nếu bạn muốn kinh doanh thì bạn phải làm bạn
bè với các nhà lãnh đạo cấp cao, ông nói: bạn cần phải kết bạn với người đứng
đầu nhà nước, bộ trưởng bộ tài chính, bộ trưởng bộ thương mại, thống đốc ngân
hàng trung ương và các cơ quan diều hành bảo hiểm.)
AIG believes its three decades spent courting china will be rewarded with
unrestricted access to its vast insurance market. “ the chinese always remember
good friends’, says Mr Tse.( AIG tin rằng ba thập kỉ theo đuổi Trung Quốc sẽ được

tưởng thưởng bằng việc tiếp cận không hạn chế vào thị trường rộng lớn bảo hiểm
này. Ông Tse nói : Người Trung Quốc luôn luôn nhớ những người bạn tốt.)

Page 8


Maket leader 4
But if its ‘friendship’ with china is not enough to tap the country’s potential, AIG
may lose its main growth engine. And without a strong Asia, AIG would be a much
weaker company.( Nhưng nếu tình bạn với Trung Quốc không đủ để khai thác tiềm
năng của đất nước thì AIG có thể mất động lực tăng trưởng chính của nó. Và
không có một Châu Á mạnh, AIG sẽ là một công ty yếu đi rất nhiều.)
AIG may be company of 80 000 employees and 350 000 affiliated agents in 130
countries but much of its success is to down to individual relationships.( AIG có 80
000 nhân viên và 350 000 đại lí liên kết tại 130 quốc gia, nhưng phần lớn sự thành
công của nó là do các mối quan hệ cá nhân.)
Many of those relationships have been forged by maurice greenberg, the
company’s chairman and chief executive. ( Phần lớn các mối quan hệ đã được
vung đắp bởi ông Maurice Greenberg, chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của công
ty.)
Mr Greenberg says that playing the long game has given AIG an edge, particularly
in terms of investing in emerging markets. He courted the chinese for 17 years
before being granted a licence in 1992. ( Ông Greenberg nói rằng việc đánh cược
lâu dài của AIG cũng giống như con giao 2 lưỡi, đặc biệt là trong việc đầu tư vào
các thị trường mới nổi. Ông theo đuổi Trung Quốc trong 17 năm, trước khi được
cấp giấy phép vào năm 1992)
Mr Greenberg knows quite a few people. His style has always been to discuss big
issues corporate, political and economic with anyone he meets. One analyst refers
to AIG as a ‘sovereign corporate nation’ as Mr Greenberg insists on representing
the company in high level discussions. ‘ if you’re dealing with the premier or

president of a country, he is not thrilled to have a deputy come and see him. Even if
a country is not one of the leading nations in the world, that country is important.
Its important to him and its important to us’. ( Ông Greenberg quen biết một vài
người. Phong cách của ông luôn luôn muốn thảo luận các vấn đề lớn như doanh
nghiệp, chính trị và kinh tế với bất cứ ai ông gặp. Một nhà phân tích đề cập đến
AIG là một doanh nghiệp quốc gia có tài năng vì ông Greenberg luôn đòi làm đại
diện công ty trong các cuộc thảo luận cấp cao. Nếu bạn đang làm việc với thủ
tướng hoặc tổng thống của một quốc gia, thì ông ấy không cần có cấp phó hay phụ
tá đến phụ giúp. Ngay cả một quốc gia không phải là một trong những quốc gia
Page 9


Maket leader 4
hàng đầu trên thế giới thì quốc gia đó cũng thật quan trọng. Nó quan trọng đối với
ông ta và chúng ta.)
Language review
A.

Two managers are talking about building relationships with agents. Put
the conversation in the correct order. Then listen and check your
answers.( Hai nhà quản lý đang nói về việc xây dựng các mối quan hệ với
các đại lý. Đặt cuộc trò chuyện theo thứ tự đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm
tra câu trả lời của bạn)

a)

Well, I hope you get a result. I must be going. I’ve got to draw up an agency
agreement myself, I’ve put it off far too long already. (Vâng, tôi hy vọng bạn sẽ
có được một kết quả. Tôi phải đi. Tôi đã xây dựng một thỏa thuận cơ quan bản
thân mình, tôi đã đưa nó đi xa quá lâu rồi.)


b)

What exactly was the problem?( chính xác là vấn đề gì?)

c)

Yes. Our results were terrible. We tried to build up market share but it just
didn’t happen. We just managed to hold on to what we had.( Vâng. Kết quả của
chúng tôi thật là khủng khiếp. Chúng tôi đã cố gắng để xây dựng thị phần
nhưng nó không xảy ra. Chúng tôi chỉ quản lý để giữ cho những gì chúng tôi
có.)

d)

Unfortunately, our agent let us down. We thought we could count on him to
boost sales but he had no commitment, no motivation.( Thật không may, đại lý
của chúng tôi để chúng tôi xuống. Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể tin cậy
anh ta để thúc đẩy bán hàng, nhưng ông không có sự cam kết, không có động
lực)

e)

He should be. He’s got a very good track record. We’d set up a meeting on
Friday, but he had to call it off-something came up.( Ông nên được. Anh ta có
một hồ sơ theo dõi rất tốt. Chúng tôi muốn thiết lập một cuộc họp vào thứ sáu,
nhưng ông đã phải gọi nó ra - một cái gì đó đã đưa ra.)

f)


How’s it going in France, Gina? We didn’t do to well there last year.( Việc thế
nào trong Fance, Gina? Chúng tôi đã không làm tốt cả năm ngoái)

Page 10


Maket leader 4
g)

Well, I suppose you terminated his contract then.( Vâng, tôi giả sử bạn chấm
dứt hợp đồng của mình sau đó)

h)

Good. Let’s hope he’ll be better than the last one.( Tốt. Hãy hy vọng anh ấy sẽ
tốt hơn so với lần trước.)

i)

All the best. Speak to you soon.( Tất cả đều tốt nhất. Nói chuyện với bạn sớm.)

j)

Yes, there was no way we could renew it. We sounded out a few possible
replacements and found someone else. We get on really well. (Vâng, không có
cách nào chúng ta có thể làm mới nó. Chúng ta phát hiện một vài thay thế có
thể và tìm thấy một người nào khác. Chúng tôi nhận được trên thực sự tốt.)
f

B.


c

b

d

g

j

h

e

a

i

Underline all the multi-word verbs in the conversation in Exercise A. Then
match each one to a verb phrase with a smilar meaning below. (Gạch dưới
tất cả các động từ đa từ trong các cuộc trò chuyện trong tập A. Sau đó, phù hợp
với mỗi một đến một cụm động từ với nghĩa tương tự như dưới đây)
1.

Get on ( really well)

2.

Count on


3.

Build up

4.

Hold on to

5.

Put (it) off

6.

Sounded out

7.

Let (us) down

8.

Set up

9.

Draw up

10.


Call (it) off

C.

Rephrase these comments using the multi-word verbs from Exercise A.
(Diễn đạt lại những ý kiến sử dụng các động từ đa từ từ tập A.)
Page 11


Maket leader 4
1.

We can’t hold the meeting tomorrow. (Chúng tôi không thể tổ chức cuộc
họp vào ngày mai.)
We’ll have to call the meeting off tomorrow.( Chúng tôi sẽ gọi cho các cuộc
họp vào ngày mai.)

2.

Let’s have the presentation next week - we’re too busy at the moment.( Hãy
có những bài thuyết trình tuần tới - chúng ta đang quá bận rộn vào lúc này.)
Let’s put off the presentation until next week.( Hãy để nhân đưa ra trình
bày cho đến tuần tới)/ Let’s put the presentation off until next week.( Hãy
đặt bày ra cho đến tuần tới)

3.

We always know our suppliers will meet their deadlines.( Chúng tôi luôn
biết các nhà cung cấp của chúng tôi sẽ đáp ứng thời hạn của họ)

We know our suppliers will never let us down.(Chúng tôi biết các nhà cung
cấp của chúng tôi sẽ không bao giờ cho chúng tôi xuống.) / We can count on
our suppliers to meet their deadlines. (Chúng ta có thể đếm trên các nhà
cung cấp của chúng tôi để đáp ứng thời hạn của họ)

4.

We have now established a first class distribution network in Europe.
(Chúng ta đã thiết lập một mạng lưới phân phối đầu tiên lớp học ở châu
Âu.).
We have now set up a first class distribution network in Europe.( Hiện
chúng tôi đã thiết lập một mạng lưới phân phối lớp đầu tiên ở châu Âu.)

5.

Could you please prepare a contract as soon as possible?( Ông có thể vui
lòng chuẩn bị một hợp đồng càng sớm càng tốt?)
Could you please draw up a contract as soon as possible.
(Ông có thể vui lòng soạn hợp đồng càng sớm càng tốt.)/ Could you please
draw a contract up as soon as possible.( Bạn có thể xin rút ra một hợp
đồng càng sớm càng tốt.)

6.

Could you fix a meeting with them for next week?( Bạn có thể sửa chữa
một cuộc họp với họ trong tuần tới?)
Page 12


Maket leader 4

Could you set up a meeting with them for next week. (Bạn có thể thiết lập
một cuộc họp với họ trong tuần tiếp theo.)/ Could you set a meeting up with
them for nexk week.( Bạn có thể thiết lập một cuộc họp với họ cho tuần tới)
7.

We’ve kept the same market share as we had last year.( Chúng tôi đã giữ thị
phần tương tự như chúng ta đã có năm ngoái)
We’ve held on to the same market share that we had last year. (Chúng tôi đã
tổ chức vào các thị phần tương tự mà chúng tôi đã có năm ngoái)

8.

The new sales manager is very popular with his team.( Quản lý bán hàng
mới là rất phổ biến với nhóm của mình)
The new sales manager gets on very well with his team.( Quản lý bán hàng
mới nhận được trên rất tốt với đội bóng của mình.)

LANGUAGE WORK
VOCABULARY
Endanger : gây nguy hiểm

Maintain: duy trì

deal : nhiều

Strengthen: tăng cường, củng cố

Foster: thúc đẩy

implement: thực hiện


Build up: xây dựng

Sour: chua

pinpoint : xác định

Amicable: hòa giải

cordial : thân mật

understand : hiểu

strained: căng thẳng

Corrupted : hỏng

broke off

: chia tay

disrupted : bị gián đoạn

stormy : bão

improve : nâng cao

establish : thiết lập

promote: thúc đẩy


A: Study how speaker B respond to what Speaker A says. Focus on the words
in italics.( Nghiên cứu cách loa B đáp ứng với những gì diễn giả A nói. Tập trung
vào các từ in nghiêng.)
Page 13


Maket leader 4
A: It’s good to hear that they’re thinking of resuming diplomatic relations isn’t it?
( Thật tốt khi biết rằng họ đang nghĩ đến việc nối lại quan hệ ngoại giao không
phải là nó?)
B: Yes. That’s great. Restoring relations is probably the best decision they could
make.( Vâng. Đó là tuyệt vời. Khôi phục lại quan hệ có lẽ là quyết định tốt nhất
mà họ có thể làm.)
Now take speaker B’s part. Use the correct form of a verb from the box in your
response.( Bây giờ lấy một phần loa B. Sử dụng các hình thức đúng của động từ
trong hộp phản ứng của bạn.)
1.

2.

3.

4.

A: I’m afraid lack of communication is now jeopardising our relations.( Tôi
sợ thiếu thông tin hiện nay đang gây nguy hiểm cho mối quan hệ của chúng
tôi.)
B: I agree. I think it really endangers future cooperation.( Tôi đồng ý. Tôi
nghĩ rằng nó thực sự gây nguy hiểm cho sự hợp tác trong tương lai.)

A: Getting rid of those trade barriers should cement the friendship between
our countries.( Loại bỏ những rào cản thương mại nên củng cố tình hữu
nghị giữa hai nước.)
B: Absolutely………….
( đáp án: Absolutely. There’s nothing like trade to strengthen relations.)
( Tuyệt đối. Không có gì giống như thương mại để tăng cường mối quan hệ
của)
A: Their firm has developed considerably.( Công ty của họ đã phát triển
đáng kể)
B: yeah………………..
( đáp án: Yeah. They’ve certainly managed to build up a good business over
the year)( Yeah. Họ chắc chắn đã quản lý để xây dựng một doanh nghiệp tốt
trong năm)
A: The key question is, how can we encourage cooperation between our
organisations ?( Câu hỏi chính là, làm thế nào chúng ta có thể khuyến khích
sự hợp tác giữa các tổ chức của chúng tôi?)
B: Definitely…………..
( đáp án: Definitely. We need to find ways to foster cooperation.)( Chắc
chắn. Chúng ta cần phải tìm cách để thúc đẩy hợp tác)
Page 14


Maket leader 4
5.

6.

A: What do you reckon damaged our relations with GlenStar?( Bạn có
lương, kể hư hỏng các mối quan hệ của chúng tôi với GlenStar?)
B: Well, ………………

( đáp án: Well, I’d say communication problems certainly soured them a
bit.)( Vâng, tôi muốn nói vấn đề truyền thông chắc chắn trở nên căng thẳng
cho họ một chút)
A: Do you think we should stay in close contact with those suppliers? (Bạn
có nghĩ rằng chúng ta nên giữ liên lạc chặt chẽ với những nhà cung cấp?)
B: Yes. ……………….
( đáp án: Yes. For the time being. Let’s maintain contact with them.)( Vâng.
Đối với thời gian được. Hãy duy trì liên lạc với họ)

B: Complete the following sentences with the best word.
1.

2.

3.

4.

5.

Relations between them are rather strained. They don’t seem to like or trust
each other.( Quan hệ giữa họ khá căng thẳng. Họ dường như không thích
hoặc tin tưởng lẫn nhau.)
a. Amicable
b. cordial
c. strained
Their continual interventions ……………. The whole meeting.( can thiệp
liên tục của họ ................ Toàn bộ cuộc họp)
a. Corrupted
b. broke off

c. disrupted
Their working relationship was often …………, with lots of angry argument
and criticism.( Mối quan hệ làm việc của họ là thường ............, với rất nhiều
tranh luận giận dữ và chỉ trích.
a. stormy
b. cool
c. close
They may be our competitors, but we want to say …………….. good terms
with them. ( Họ có thể là đối thủ cạnh tranh của chúng tôi, nhưng chúng tôi
muốn nói ............... .. hệ tốt với họ.)
a. In
b. on
c. over
If you want to do business with someone, first you should try to ………… a
rapport.( Nếu bạn muốn làm kinh doanh với một người nào đó, đầu tiên bạn
nên cố gắng ............ một mối quan hệ)
a. improve
b. establish
c. promote

C: Complete the short article below with an appropriate form of verb from
the box.

Page 15


Maket leader 4
Over 55 per cent major retailers have seen their profits reduced because they
are failing to adjust to new customer shopping trends and the move towards
internet buying, according to a recent report.

( Hơn 55 phần trăm các nhà bán lẻ lớn đã thấy lợi nhuận của họ giảm đi vì họ
đang thất bại để điều chỉnh xu hướng mua sắm của khách hàng mới và di chuyển
theo hướng mua internet, theo một báo cáo gần đây.)
The report pinpoints two key elements for a successful strategy. First, it says
retailers need to ……….. the value of each customer. Second, retailers need to
acquire and …………… a relationship with the customer across a range of
channels including the internet.
( Báo cáo xác định chính xác hai yếu tố chính cho một chiến lược thành công. Đầu
tiên, nó nói nhà bán lẻ cần phải ......... .. giá trị của từng khách hàng. Thứ hai, các
nhà bán lẻ cần phải tiếp thu và ............... một mối quan hệ với khách hàng qua một
loạt các kênh bao gồm cả internet.)
Apparently, many of the major retailers have not ………… strategies that
……………….. with customers who routinely use a range of channels-including
phone, internet, catalogue and in-store visits-before they buy. The report adds that
without a change in strategy, retailers ……………. the risk of losing their
relationship with the new ‘networked consumers’.
( Rõ ràng, rất nhiều các nhà bán lẻ lớn có không ............ chiến lược
mà .................. .. với những khách hàng thường xuyên sử dụng một loạt các kênh,
bao gồm cả điện thoại, internet, cửa hàng và trong cửa hàng chuyến thăm trước
khi mua. Bản báo cáo cho biết thêm rằng nếu không có một sự thay đổi trong
chiến lược, các nhà bán lẻ ................ nguy cơ mất mối quan hệ của họ với người
tiêu dùng nối mạng 'mới)
Đáp án
2. understand

3. build

4. implemented

5. deal


6. Face

LANGUAGE REVIEW
Match the following sentence halves, as in the example.( Ghép nửa câu
dưới đây, như trong ví dụ)

A.

Page 16


Maket leader 4
1 + d : They’re going to be sharing this office, so they’d better learn to get on
together. (Họ sẽ được chia sẻ văn phòng này, nên họ sẽ học tốt hơn để cùng
nhau vươn lên).
2 + a : Customers will tolerate a little delay but are unlikely to put up with
rudeness.( Khách hàng sẽ chịu đựng một chút chậm trễ nhưng không có khả
năng để chịu đựng với sự thô lỗ.)
3 + f : They didn’t hit it off at first, but little by little they came to be
friends(Họ đã không tâm đầu ý hợp lúc đầu, nhưng dần dần họ đã là bạn bè)
4 + b : They’d always seemed to be on good terms, so it came as a surprise
when they fell out over such a trivial incident
5 + c : They will never let down a customer who has a problem.( Họ sẽ không
bao giờ làm thất vọng một khách hàng có vấn đề)
6 + e : You should be able not only to relate to your employees, but also to hold
on to them.(Bạn có thể không chỉ liên quan đến các nhân viên của bạn, mà còn
sát cánh cùng họ)
B. Match each item on the left to a suitable item on the right to make
complete sentences that make good sense.( Kết hợp từng khoản mục bên

trái với một mục thích hợp ở bên phải để làm cho câu hoàn chỉnh mà làm
cho câu có ý nghĩa).
1+j : They’ve put off the date of signing to contract till 30 October although
we’d all agreed on 15 October.( Họ đã đưa ra ngày ký hợp đồng đến 30 tháng
10 mặc dù chúng ta đều đồng ý vào ngày 15 tháng Mười).
2+h: They hit it off straight away although they don't seem to have anything in
common.( Họ tâm đầu ý hợp ngay mặc dù họ dường như họ không có bất cứ
điểm gì chung).
3+f: Even though they've let us down on a number of occasions I thịnk we
should give them another chance(Mặc dù họ đã làm cho chúng tôi thất vọng
một số dịp tôi nghĩ rằng chúng ta nên cung cấp cho họ một cơ hội khác.)
4+i: I'm going to be tied up in a meeting till 11.00, so come and see me round
about 11.30.( Tôi đã có cuộc họp cố định đến 11.00h, vì vậy hãy đến và gặp tôi
trong khoảng 11.30h)
5+c: They just don't seem to get along although but she doesn't mind
uncomfortable hotels.( Họ chỉ trông như không vui vẻ mặc dù nhưng cô không
ngĩ khách sạn không thoải mái).

Page 17


Maket leader 4
6+f: She can put up with almost anything but she can't stand untidiness.(Cô ấy
có thể chịu đựng với gần như bất cứ điều gì, nhưng cô không thể đứng trong
tình trạng lộn xộn)
C. Complete each of the following sentences with the appropriate form of a
suitable phrase from the box.( Hoàn thành mỗi câu sau đây bằng các hình
thức thích hợp của một cụm từ thích hợp từ hộp.)
To get carried away (bị làm cho say mê) to get wrapped up(được quấn trong/bao bọc)
To cut something down(cắt cái gì giảm xuống) to turn something/somebody into (biến đổi điều

gì/vào ai đó)
To sound somebody out(phát hiện ra ai đó)
to wake up something(nhận ra điều gì.)

1.

2.

3.

4.

5.

6.

He gets so carried away in the excitement of the excitement of securing orders
and delivering the product that something he actually neglects the customers
themselves. ( Anh ấy qúa say mê trong sự phấn khích của việc đảm bảo đơn
đặt hàng và cung cấp các sản phẩm điều đó làm anh ấy thỉnh thoảng thực sự
xao nhãn các khách hàng của mình.
Organisations are just beginning to wake up to the lost opportunities that failure
to retain customers represents.( Tổ chức chỉ mới bắt đầu nhận ra những cơ hội
bị mất điều đó cũng không thể giữ chân khách hàng đại diện.)
As a manager, you have to think of ways of turning a customer into a client,
then a supporter and an advocate.( Là nhà quản lý, bạn phải nghĩ ra cách biến
một khách hàng vào một khách hàng, sau đó là một người ủng hộ và một người
ủng hộ)
If we want to improve our performance, we need to cut down the number of
customers we lose.( Nếu chúng tôi muốn cải thiện hiệu suất của chúng tôi,

chúng tôi cần phải cắt giảm hẳn số lượng khách hàngchúng tôi mất.)
It’s easy to get so wrapped up in your products and services that you forget
about the people who buy them. (Thật dễ dàng để đắm chìm trong các sản
phẩm và dịch vụ của bạn,điều đó làm bạn quên đi người mua chúng.)
We definitely going to create new post, so I suggest we should sound out a few
people about it.( Chúng tôi chắc chắn sẽ tạo ra bài viết mới, vì vậy tôi đề nghị
chúng ta nên phát hiện một vài người về nó.)
Writing
Page 18


Maket leader 4
A.
1.

Complete each sentence with the correct linker.(Hoàn thành câu với mối
liên kết đúng).
Sanlito and RKB have only been doing business for a couple of months.
Nevertheless, Sanlito’s management has already given RKB their full
confidence.(Sanlito và RKB chỉ được kinh doanh trong một vài tháng. Tuy
nhiên,ban quản lý của Sanlito đã gửi gắm hoàn toàn niềm tin của họ cho
RKB).
Despite(mặc dù)
b) Nevertheless ( tuy nhiên) c) Besides(ngoài ra)
Their prices are very competitive. Nonetheless, we have decided not to do
business with them.( Giá của họ là rất cạnh tranh. Tuy nhiên, chúng tôi đã
quyết định không làm ăn với họ.)
a) Nonetheless(tuy nhiên) b) Although(mặc dù) c) Furthermore(hơn nữa)
We reached out to custommers with special offers, continuity programmes
and appreciation letter however, customer retention did not improve.( Chúng

tôi đã đưa đến khách hàng những khuyến mại đặc biệt, những chương trình
liên tục và thư đánh giá tuy nhiên, duy trì khách hàng không được cải
thiện).
a) However (tuy nhiên) b) Despite(mặc dù)
c) Even though(mặc dù)
Negotiating prices and securing orders is very exciting one the other hand,
ensuring that the customers can be less stimulating.( Đàm phán giá và đảm
bảo đơn đặt hàng rất là thú vị mặt khác, đảm bảo rằng khách hàng có thể
được giảm bớt kích thích.)
a) Moreover(hơn nữa) b) In spite of(mặc dù) c) One the other hand(mặc
khác)
He likes keeping himself to himself. Yet he spends a lot of time entertaining
suppliers.
( Anh ấy thích giữ mình . Tuy nhiên, anh ấy đã dành rất nhiều thời gian giải
trí cho những nhà cung cấp)
a) As well as(cũng như) b) Besides(ngoài ra)
c) Yet(tuy nhiên)
Study these sentences; then decide whether the three statements below
are true or false. ( Nghiên cứu những câu dưới; sau đó quyết định xem
ba tuyên bố dưới đây là đúng hay sai.)
• Although their prices are very competitive, we have decided not to do
business with them.( Mặc dù giá của họ là rất cạnh tranh, chúng tôi
đã quyết định không làm ăn với họ)
a)

2.

3.

4.


5.

B.

Page 19


Maket leader 4
Their ads are hardly noticeable. Nevertheless, they keep attracting new
customers. ( Quảng cáo của họ hầu như không đáng chú ý. Tuy nhiên,
họ tiếp tục thu hút khách hàng mới.)
a) Although, even though, in spite of, despite, nevertheless, nonetheless,
however, yet and on the other hand are all used to contrast ideas.
( Although, even though, in spite of, despite, nevertheless,
nonetheless, however, yet and on the other hand đều sử dụng để đối
chiếu các ý tưởng.) FALSE
b) Although, even though, in spite of and despite are used to link parts of
a sentence together.( Although, even though, in spite of and despite
được sử dụng để liên kết các bộ phận của một câu với nhau.) TRUE
c) Nevertheless, nonetheless, however, yet and on the other hand are
used to link ideas across sentences.( Nevertheless, nonetheless,
however, yet and on the other hand được sử dụng để liên kết các ý
tưởng trên toàn câu.) TRUE
Read the direct marketing letter below and cross out the one sentence
which does not fit in.( Đọc thư tiếp thị trực tiếp bên dưới và gạch bỏ một
trong những câu đó không phù hợp.)


C.


The company runs other funds that would have competed with the join venture.
(Công ty điều hành các quỹ khác mà có thể cạnh tranh với các liên doanh tham
gia.)
D.

You work for Futuro Office. Write a short reply (100-150 words) to
Morrison Offfice Supplies International.( Bạn làm việc cho Futuro Office.
Viết một bài trả lời ngắn (100-150 từ) đến Morrison Thiết bị văn phòng
quốc tế.)
• Express interest in one of the three products mentioned in their letter and
request further information.( Thể hiện sự quan tâm đến một trong ba sản
phẩm được đề cập trong lá thư của họ và yêu cầu thêm thông tin.)
• Enquire about the exact discount for that particular product.( Hỏi thông
tin về việc giảm giá chính xác cho sản phẩm cụ thể.)
• Tell them what you think about their newwedsite.( Hãy nói với họ những
gì bạn nghĩ về wedsite mới của họ.)

MORRISON OFFICE SUPPLIES INRTERNATONAL
Page 20


Maket leader 4
I Connaught Place
Ednburgh EH2 7EY
5 October
Dear Mr. Lindsey
Thank you for your letter of 21 September.
We would indeed welcome further details of your’ Avaton seminar chairs as
we have recently received numerous enquines about altemative seats.

Could you please specify exactly what discount you are prepared to offer on
items from that particular collection.
As regards your wedsite the new design is realy astounding. On the other
hand, we find that the previous version of your online catalogue was easer to
browse through. We registered with your site a week ago and hope we will among
the lucky winners.
We would like to take this opportunity to add that for us too, it has been a
pleasure to do business with you.
We look forward to hearing from you.
Best regards.
Fancis Potter
Fancis Potter
Manager Futuro Office.

Page 21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×