Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

UNIT 4 SUCCESS _ MARKET LEADER 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.64 KB, 18 trang )

Market leader 4
UNIT 4: SUCCESS
STATING UP
A. What makes people successful? Add more words to the list below. Then
choose the five most important.(Điều gì làm cho những người thành công?
Thêm từ vào danh sách dưới đây. Sau đó, chọn năm từ quan trọng nhất.)
Charisma:uy tín
Drive:nổ lực
Looks:tầm nhìn
Nepotism: sự lạm dụng quyền hành
Discripline: kỷ luật
Dedication: Cống hiến
Imagination:sự sáng tạo
Luck: vận may
Ruthlessness: tàn nhẫn
Money: tiền
B. Talk about a person you know who is successful. Why are they successfu?
(Nói về một người bạn biết ai là người thành công. Tại sao họ thành công?)
C. What are the best indicators of an individual’s level of success? How
important are the following in your culture?(cái gì tốt nhất của cấp độ của
một cá nhân thành công? Làm thế nàolà sau đây quan trọng trong văn hóa của
bạn?)
Exotic holidays:ngày lễ kỳ lạ
Chauffeur(s):tài xế
Influential friends:ảnh hưởng bạn bè
Cosmetic surgery:phẫu thuật thẩm mỹ
Expensive jewellery:đồ trang sức đắt tiền
Leisure activities:hoạt động giải trí
Designer clothes:thiết kế quần áo
Top- of- the- range car(s):
Pedigree pets:giống vật nuôi


Domestic help:giúp việc gia đình
Luxury home(s):Nhà sang trọng (s)
D. Complete these statements using words from the box.(Hoàn thành các báo
cáo sử dụng từ trong hộp)
Leader:dẩn đầu
Customer:khách hàg

Brand:Nhãn hiệu
Profit:lợi nhuận
Page 1


Market leader 4
Headquarters:trụ sở
Workforce:lực lượng lao động
Subsidiaries:Các công ty con

People:ngườisự đổi mới
Innovation:sự đổi mới
Shares:cổ phiếu

A successful business…(Một doanh nghiệp thành công )
a) Is always making money and increasing its profit(Là luôn kiếm được tiền và gia
tăng lợi nhuận)
b) Is often the market leader( thường dẩn đầu thị trường)
c) Is moving forward and interested in Innovation(Được chuyển về phía trước và
quan tâm đến việc đổi mới)
d) Has a motivated Workforce(Có một lực lượng lao động có động cơ)
e) Has a loyal base Customer( Có một cơ sở khách hàng trung thành)
f) Has a world- famous Brand and an instantly recognised logo.(Có một thương

hiệu nổi tiếng thế giới- và một biểu tượng ngay lập tức được công nhận)
g) Issues Shares which are worth millions on the stock market.(Cổ phiếu cái mà
có giá trị hàng triệu trên thị trường chứng khoán.)
h) Has its Headquarters in a prestigious location.(Có trụ sở của mình ở một vị trí
có uy tín.)
i) Has branches and Subsidiaries all over the world.(Có chi nhánh và công ty con
trên khắp thế giới.)
j) Treats its employyees well and is People orientated.(Điều trị nhân viên của
mình cũng là dân và tính định hướng)
VOCABULARY
Prefixes:tiền tố
A. The follwing words formed with a prefix are from the article on page
32:co- founder, renamed, underselling. Match the common prefixes from
the box with the correct meaning below.(Những lời đọan hình thành với một
tiền tố là từ các bài viết trên trang 32: đồng sáng lập, đổi tên, bán thiếu. Nối
với tiền tố phổ biến từ hộp với ý nghĩa chính xác dưới đây.)

Page 2


Overproduct:sản xuất thừa
Misinterpret:giải thích sai
Out-vote:bỏ phiếu ngoài
Co – founder:cùng sáng lập
Renamed:đổi tên
Ultra – sophisticated:cực đoan tinh vi
Ex – president:nguyên chủ tịch
Deactivate:
Underselling:bán giá rẻ hơn
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
B.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
C.

Too much Overproduct:sản xuất thừ quá nhiều
Better / more than Out-vote:tốt hơn/ nhiều hơn
Baddly Misinterpret:tồi tệ giải thích sai
Extremely Ultra – sophisticated:cực đoan tinh vi
Former Ex – president:cựu, nguyên chủ tịch
Opposite Deactivate:đối diên ,làm không hoạt động
With Co – founder:với, cùng sáng lập
Too little:Underselling:bán dưới giá
Again:Renamed một lần nữa, đổi tên
Underline the odd one out in each group.(gạch chân một từ khác với từ trong

nhóm)
Under(dưới) perform / rate / charge / profit
Co
producer / worker / boss / author
Re(lại)
launch / engineer / locate / decide
Over(quá)
spends / estimates / supply / lose
Mis
manage / judge / calculate / look.
Out
perform / bid / class / win.
Ultra(cực đoan)
efficient / cautious / modern / big.
Ex
boss / director / employee / staff
De
merge / nationalise / regulate / grow.
Complete the sentences with the correct word from Exercise B.(Hoàn thành
câu với từ đúng từ tập B.)


1. Several sales staff underperformed last year and didn’t meet their targets.(Một
số nhân viên bán hàng tụt lại năm ngoái và không đáp ứng được các mục tiêu
của họ.)
2. Smith and Turner were the two co- authors of the report.(Smith và Turner là
hai đồng chủ sở hữu của bản báo cáo)
3. We will relaunch our product as soon as we have finished the modifications.
(Chúng tôi sẽ khởi chạy lại sản phẩm của chúng tôi ngay sau khi chúng tôi đã
hoàn thành việc sửa đổi).

4. We overestimates the number of people who would buy our product in Asia.
(Chúng tôi đánh giá cao hơn số người sẽ mua sản phẩm của chúng tôi ở châu
Á.)
5. Because the company has been mismanage for years we are close to
bankruptcy.(Bởi vì công ty đã được giám đốc dở trong nhiều năm qua chúng ta
đang gần phá sản.)
6. They had to outbid their rivals to take over the company.(Họ đã phải trả giá
cao hơn đối thủ của mình để tiếp quản công ty.)
7. Our ultra- mordem factory has state- of –the – art machinery(Họ đã phải trả
giá cao hơn đối thủ của mình để tiếp quản công ty.)
8. My ex- boss was impossible to work with so I left the company.(ông chủ của
tôi đã không thể làm việc cùng vì vậy tôi rời công ty.
9. Many state companiesin Easterm Europe are being denationalise.(Nhiều công
ty nhà nước trong Easterm châu Âu đang được biến mất)

READING
A. Before you read the article, say what you know about the following: (Trước
khi bạn đọc bài viết, nói những gì bạn biết về)
1. Bill Gates
2. Steve Jobs
3. Tim Berners - Lee.
1. Bill Gates
Chairman and Chief Soft Architect of Microsoft Corporation, the worldwide
leader in software. Born October 28, 1955. Grew up in Seattle, where his
father is a lawyer. Began programming computers at the age of 13. Went to


Harvard University, but left before graduating in order to devote his time to
Microsoft, a company he began in 1975 with his friend Paul Allen. Married
Melinda French Gates in 1994 and has three children. Gives generously to

charity through the Bill and Melinda Gates Foundation.
( Chủ tịch và kiến trúc sư trưởng về phần mềm của tập đoàn Microsoft, các nhà
lãnh đạo trên toàn thế giới trong phần mềm. Sinh ngày 28 tháng 10, năm 1955.
Lớn lên ở Seattle, nơi cha ông là một luật sư. Bắt đầu lập trình máy tính ở tuổi
13. Đã đi đến Đại học Harvard, nhưng trái trước khi tốt nghiệp để dành thời
gian của mình để Microsoft, một công ty mà ông đã bắt đầu vào năm 1975 với
người bạn của ông Paul Allen. Kết hôn Melinda French Gates vào năm 1994 và
có ba đứa con. Cung cấp hào phóng để làm từ thiện thông qua Quỹ Bill và
Melinda Gates Foundation.)
2. Steve Jobs
Co-founder of Apple. Now CEO of both Apple Computers and Pixar
Animation Studios, famous for computer animated films such as Toy
Story and Finding Nemo. Born February 24 1955 in Wisconsin. Adopted soon
after birth by Paul and Clara Jobs and raised in Santa Clara, California.
Helped popularise the concept of the home computer with the Apple II.
Fired from Apple by John Sculley but later rejoined the company and
turned its fortunes around with the ipod. Married Laurence Powell in 1991
and has three children with her. Also has a daughter with Christine Brennan.
( Đồng sáng lập của Apple. Bây giờ giám đốc điều hành của cả hai máy tính Apple
và Pixar Animation Studios, nổi tiếng cho máy tính hoạt hình phim như Toy
Story và Finding Nemo. Sinh ngày 24 tháng hai năm 1955 tại Wisconsin. Được
thông qua ngay sau khi sinh bởi Paul và Clara Jobs và lớn lên ở Santa Clara,
California. Giúp phổ biến các khái niệm về máy tính ở nhà với chiếc Apple II.
Apple sa thải bởi John Sculley nhưng sau đó gia nhập công ty và chuyển vận
mệnh của mình xung quanh với các ipod. Married Laurence Powell vào năm
1991 và có ba đứa con với cô. Ngoài ra có một con gái với Christine Brennan)
3. Tim Berners – Lee


Inventor of the World Web and Director of the World Wide Web

Consortium, which oversees its continued development. Born in London June 8
1955. Parents both mathemeticians who worked on the Manchester Mark
I, one of the earliest computers. Graduated from Oxford University in 1976.
Created the World Wide Web in 1991 and built the first server and web
browser. Currently Chair of Computer Science at Southampton University.
Married with two children.
(Nhà phát minh của Web Thế giới và Giám đốc của World Wide Web Hiệp hội,
giám sát việc phát triển của nó. Sinh ra tại London ngày 08 tháng sáu năm
1955. Cha mẹ cả hai nhà toán học người làm việc trên Manchester Mark I, một
trong những máy tính đầu tiên. Tốt nghiệp Đại học Oxford vào năm 1976. Tạo
ra World Wide Web vào năm 1991 và xây dựng các máy chủ web và trình duyệt
đầu tiên. Hiện nay chủ tịch của khoa học máy tính tại Đại học Southampton.
Đã lập gia đình với hai đứa con.)
THE GUARDIAN PROFILE : STEVE JOBS
(Câu chuyện đăng trên báo người bảo vệ: Steve Jobs)
Jobs is a co-founder of Apple, the man behind the astonishing success of the
computer animation firm Pixar - a billionaire regarded as a visionary in the
industry.
(Jobs là người đồng sáng lập của Apple, người đàn ông đứng sau sự thành
công đáng kinh ngạc của hãng phim hoạt hình Pixar - Toy Story và Finding
Nemo nổi tiếng - một tỷ phú được coi là có tầm nhìn trong ngành công nghiệp
này.)
Born to an Egyptian father nd an American mother in Green Bay, Wisconsin, 49
years ago, Steven Paul was adopted soon after his birth by Paul and Clara Jobs,
who lived in Mountain View in Santa Clara, California.
( Sinh ra có cha là người Ả Rập ở Ai Cập và mẹ là người Mỹ ở Green Bay,
Wisconsin. Vào 49 năm trước, Steven Paul đã được nhận nuôi ngay sau khi
sinh bởi Paul và Clara Jobs, là người sống ở Mountain View, Santa Clara,
California.)
After completing high school in California, Jobs went north to Reed College in



Portland, Oregon, butdropped out after one term. Back in California, he became
a regular at the Homebrew Computer Club, along with another young man, five
years his senior, with his own visions of the future - Steve Wozniak.
(Sau khi học xong trung học ở California, Jobs đã đến miền Bắc California và ghi
danh học tại trường Reed thuộc thành phố Portland, tiểu bang
Oregon,nhưng đã bỏ học chỉ sau một học kỳ. Ở California, ông tham gia và
trở thành thành viên thường xuyên tại Câu lạc bộ Homebrew Computer, làm
việc cùng với một người bạn, trong 5 năm với 1 người lớn tuổi hơn mình, có
tầm nhìn về tương lai : Steve Wozniak.)
In 1976, when Jobs was 21, he and Wozniak started their own business, the Apple
Computer Company, in Job's family garage. With a mission to produce
affordable personal computers, the pair went to the market with Apple 1 shortly
afterwards. A local company ordered 25 of the prototype and the pair were on
their way. The almost instant success of Apple 1 and its sister Apple 2 launched
them. By the age of 25 Jobs was worth $165m.
(Năm 1976, khi Jobs đã 21 tuổi, ông và Wozniak bắt đầu việc kinh doanh riêng
của họ, Công ty máy tính Apple, bên trong nhà xe c ủa gia đình Jobs. Cùng với
một mục tiêu là sản xuất máy tính cá nhân với giá cả hợp lý, không lâu sau đó
thì cặp đôi này đã đưa vào thị trường chiếc máy tính có tên gọi là Apple I. Một
công ty địa phương đã đặt hàng 25 máy tính trong số những sản phẩm chế tạo
thử và cặp đôi này cũng đã bắt tay thực hiện. Ngay sau sự thành công của
Apple I và đứa em kế Apple II cũng đã được ra mắt. Chỉ mới 25 tuổi, Jobs đã
có trong tay số tiền trị giá khoảng 165 triệu USD.)
Apple was the first landmark in Job's career but by 1985 he was on his way
out after John Sculley, who had joined the company from Pepsi-Cola decided it
was time to drop the pilot. Four years later Jobs returned with another computer
company, NextStep, which never achieved the success of Apple but reminded
people he was far from finished.

(Apple là bước ngoặt đầu tiên trong sự nghiệp của Jobs nhưng vào năm 1985, ông
rút lui khỏi đó sau khi John Sculley, người trước đó đã gia nhập công ty PepsiCola, quyết định đó là thời điểm từ bỏ thử nghiệm. Bốn năm sau, Jobs trở lại


với một công ty máy tính khác, NextStep, nhưng không bao giờ đạt được sự
thành công như Apple nhưng nhắc nhở mọi người rằng ông vẫn chưa kết thúc.)
What was later hailed as Job's second coming started with the involvement
with Pixar, the animation company he bought from the Star Wars director,
George Lucas, and renamed. The hit movie Toy Story instantly established it as
one of the key players in Hollywwod, a success only added to with the release
of Finding Nemo. Pixar made Jobs a billionairre. His triumph there also
reminded people of his ability to predict the technological future. Apple asked
him to return. He came back in 1997 and within a year the ailing company was
once more making handsome profits.
(Về sau Jobs đã được ca ngợi lần thứ hai, bắt đầu với sự tham gia đầu tiên ở
Pixar, một hãng phim hoạt hình mà ông đã mua lại từ đạo diễn phim Star
Wars, George Lucas, và đổi tên lại. Bộ phim được ưa thích (Toy Story) ngay
lập tức trở thành một trong những bộ phim ăn khách ở Hollywood, một thành
công chỉ được thêm vào cùng với việc phát hành của Finding Nemo.Paxar đã
giúp cho Jobs trở thành tỷ phú. Chiến thắng của Jobs cũng nhắc nhở
mọi người về khả năng của ông ấy và để dự đoán về tương lai công nghệ.
Apple đã mời ông trở lại. Ông đã trở lại vào năm 1997 và trong một năm đó
khi mà công ty chưa đủ mạnh thì một lần nữa đã kiếm về một khối lợi nhuận
tuyệt vời.)
His latest venture may turn out to be the most influential . Since the emergence of
high-speed Internet the music industry has complained that it's being brought to
its knees by the pirates of downloading. The dream of hundreds of companies
has been a way to harness the desire for music on the Internet and turn it into
profit. Jobs believes that iTunes is the answer. But then Jobs doesn't believe
in underselling his companies. "This will go down in history as the turning

point for the music industry," he told Fortune magazine at the launch of iTunes
in the US. Journalists who have been following Job's career have also seen
another side of his personality when he has walked out of interviews, irritated at
the time of questioning and refusing intrusions into his personal life. He is not
known for his patience.


(Sự mạo hiểm gần đây nhất của ông có thể là ảnh hưởng lớn nhất. Kể từ khi
xuất hiện Internet tốc độ cao, ngành công nghiệp âm nhạc đã có lời than phiền
rằng nó đang bị lạm dụng bởi các lượt tải về của tin tặc. Những ước mơ của
hàng trăm công ty chính là cách để khai thác những mong muốn cho âm nhạc
trên Internet và biến nó thành lợi nhuận. Jobs tin tưởng rằng iTurn là câu trả
lời. Nhưng sau đó, Jobs không tin tưởng rằng công ty ông ấy bán với giá rẻ.
"Điều này sẽ đi vào lịch sử như là một bước ngoặt cho ngành công nghiệp âm
nhạc." ông nói trên tạp chí Fortune trong buổi ra mắt của iTunes ở Mỹ.Các nhà
báo, những người đã theo dõi sự nghiệp của Steve Jobs cũng đã nhìn thấy một
khía cạnh khác về nhân cách của Jobs khi ông bước ra khỏi cuộc phỏng vấn,
tỏ ra khó chịu trước những câu hỏi và từ chối xâm nhập vào cuộc sống cá
nhân của mình. Ông không biết cách giữ kiên nhẫn.)
"We can't have a heroic figure without a fatal flaw, was the assessment of David
Plotikoff, writing a profile earlier this year in local paper."
Jobs exudes arrogance of a certain blastfurnace intensity that people find hard
to overlook. With Jobs it was never enough to say"We're right on this and they
are wrong." No, it was always "We're right on this and they are idiots." But
Plotnikoff added: " There is simply no way the Mac could have been born
without that supreme confidence."
If there has been a theme to Job's success it has been his genius for finding
other geniuses andpromoting their brilliance.
("Chúng ta không thể có một nhân vật tài ba mà không có một thiếu sót nghiêm
trọng". Đó là đánh giá của David Plotnikoff, người đã viết một câu chuyện

vào đầu năm nay được đăng trên tờ báo địa phương. Jobs ... có một chút sự
kiêu ngạo mà mọi người nhận thấy khó mà bỏ qua ... Với Jobs, nó không bao
giờ là đủ để nói "Chúng tôi đúng trong việc này và họ sai". Không, đó
là luôn luôn "Chúng tôi đúng và họ là kẻ ngốc". Nhưng Plotnikoff đã nói thêm :
"Chỉ đơn giản là không có cách nào Mac có thể đã được sinh ra mà không có
sự tự tin cao".
Nếu đã từng có một chủđề về tài năng đưa đến sự thành công của Jobs, thì nó
được dùng tìm kiếm các thiên tài khác và thúc đẩy tài năng của họ.)
B. Answer the following questions.


1. Why were the following dates important?(Tại sao những khoảng thời gian sau
đây lại quan trọng?)
a) 1976 (the year Jobs and Wozniak started Apple)
b) 1985 (the year Jobs was fired from Apple by John Scully)
c) 1997 (the year Jobs rejoined Apple )
2. What was Steve’s Jobs’first success? ( Thành công đầu tiên của Steve Jobs là
gì?)
 The computer Apple I
3. What made him: (điều gì làm nên ông)
a) A millionaire? (the success of the computers Apple I and Apple II)
b) A billionaire? (the success of Pixar)
4. Why did he leave Apple?(tại sao ông ấy để lại Apple?)
 He was fired by John Scully
5. Why did we come back?(Tại sao ông ấy quay trở lại?)
 When Apple failing, he was invited back by the company
6. How long did it take to turn Apple round?
 One year
7. Why does Jobs think his lates venture will be a turning point for the music
industry?( Tại sao Jobs nghĩ rằng liên doanh mới nhất của ông sẽ là một bước

ngoặt đối với ngành công nghiệp âm nhạc?)
 It will change the way people buy music and will combat the pirating of music
which is damaging the music industry.
8. Why do you think Steve Jobs is successful? (Tại sao bạn nghĩ rằng Steve Jobs
là thành công?)
 Answers might include his genius, vision, determination and confidence in his
own ability and in his products.

LANGUAGE REVIEW : Present and Past tenses
A. Discuss these questions about the article on page 32.( Thảo luận những câu
hỏi về các bài viết trên trang 32)
1. In paragraphs three, four and seven which tense is mainly used and why?
(Trong đoạn ba, dòng bốn và bảy thì nào được sử dụng chủ yếu và tại sao?)
 Past simple, because these are completed actions which took place at a
particular time in the past.


2. Find examples of the present perfect in paragraphs eight and ten and say why it
is used. (Tìm những ví dụ thì hiện tại hoàn thành có trong đoạn văn tám và
mười và nói lý do tại sao nó được sử dụng.)
 Has complained, has been, have seen, have followed, has walked out.
Because these are present results of past actions.
3. In paragraphs one, nine and eleven find one example of the present simple and
say why it is used.( Trong đoạn một, dòng chín và mười tìm một ví dụ về hiện
tại đơn và nói lý do tại sao nó được sử dụng.)
 Is, does not believe, is
The present simple is used Because these are situations which generally true.
LANGUAGE WORK
VOCABULARY
A. Add the corect prefix from the box to the words in italics in the sentences.

(Thêm tiếp đầu ngữ đúng từ hộp chữ in nghiêng trong câu.)
down

co

de

ex

mis

out

re

ultra

under

1. In the late 1990s, many countries witnessed a sharp economic down turn.
(Trong cuối những năm 1990, nhiều quốc gia đã chứng kiến sự suy thoái của
nền kinh tế)
2. The profit figures are excellent. Once again, we’ve outperformed all our rivals.
( Những con số lợi nhuận là tuyệt vời. Một lần nữa, chúng tôi đã vượt trội so
với tất cả các đối thủ của chúng tôi)
3. We design and manufacture ultra–efficient air conditioners for industrial use.
(Chúng tôi thiết kế và sản xuất điều hòa không khí cực kỳ hiệu quả để sử dụng
trong công nghiệp.)
4. The ex–president of PG Steel Corporation is suing for $1.5 million he says the
company owes him as a retirement payment.( Các cựu chủ tịch của Công ty Cổ

phần Thép PG đang kiện cho $ 1.500.000 ông cho biết công ty nợ ông như một
tiền hưu trí.)
5. Whether or not to deregulate health care is a divisive issue.( Dù có hay không
bãi bỏ quy định chăm sóc sức khỏe là một vấn đề gây chia rẽ.)


6. Staff who never get any praise for their achievements may end up underrating
their own abilities.( Nhân viên không bao giờ nhận được bất kỳ lời khen ngợi về
những thành tựu của họ có thể kết thúc underrating khả năng của mình.)
7. When two of our co-workers disappeared, all the boss had to say was that
they’d left to pursue other opportunities’.( Khi hai đồng nghiệp của chúng tôi
đã biến mất, tất cả các ông chủ đã phải nói là họ rời để theo đuổi các cơ hội
khác ")
8. China’s largest car manufacturer, the FAW Group, is thinking of relocating its
headquarters from Changchun to Beijing.( Nhà sản xuất xe hơi lớn nhất của
Trung Quốc, Tập đoàn FAW, đang nghĩ đến việc di dời trụ sở chính từ Trường
Xuân đến Bắc Kinh.)
9. Of course I can see now that Brian is an asset to our company, and I’m sorry I
so badly misjudged him when he started working for us.( Tất nhiên tôi có thể
nhìn thấy bây giờ mà Brian là một tài sản cho công ty chúng tôi, và tôi xin lỗi
tôi rất tệ bị đánh giá sai anh ta khi anh ta bắt đầu làm việc cho chúng tôi.)
B. Match each verb with its definition (với từng động từ phù hợp với định nghĩa
của nó)
1. Downsize
2. Outnumber
3. Oversell
4. Undersell( bán rẻ)
5. Underspend
6. Upgrade (Nâng cấp)


a. to be greater in number(là lớn hơn
trong số)
b. to improve, to make more
efficient(để cải thiện, để làm cho
hiệu quả hơn)
c. to reduce the number of employees
and levels of management that a
company has(để giảm số lượng
nhân viên và các cấp quản lý một
công ty có)
d. to say that a product or service is
better, more useful, ect, than it
really is(để nói rằng một sản phẩm


hoặc dịch vụ là tốt hơn, hữu ích
hơn, vv, hơn nó thực sự là)
e. to sell goods at a much lower price
than the competition(bán hàng với
giá thấp hơn nhiều so với các đối
thủ cạnh tranh)
f. to spend less than you intended or
than you allowed to(để chi tiêu ít
hơn bạn dự định hay hơn bạn được
phép)

1-c, 2-a, 3-d, 4-e, 5-f, 6-d
C. complete the following sentences with the correct form of a verb from
exercise B. (hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của động từ
bài tập B)

1. Last year we underspent our budget by 21%, so unfortunately our budget this
year has been reduced accordingly.
2. In our department, men outnumber women by two to one.( Trong bộ phận của
chúng tôi, những người đàn ông nhiều hơn số phụ nữ bằng 2-1)
3. Why don’t you have your PC upgrade if it’s so slow?( Tại sao bạn không có
nâng cấp máy tính của bạn nếu nó quá chậm?)
4. We’ll cut our expenses and downsize our operations in order to become more
competitive on the market.( Chúng tôi sẽ cắt giảm chi phí của chúng tôi và
giảm bớt các hoạt động của chúng tôi để trở nên cạnh tranh hơn trên thị
trường.)
5. Salespeople often oversell computer software, so consumers end up with things
they don’t really need.( Nhân viên bán hàng thường oversell phần mềm máy
tính, vì vậy người tiêu dùng cuối cùng với những điều họ không thực sự cần.)


6. We are looking for ways of underselling our rivals. No one will be cheaper than
us.( Chúng tôi đang tìm kiếm những cách thức của các đối thủ của chúng tôi
bán thiếu. Không ai sẽ rẻ hơn so với chúng tôi)
D. Match these sentence halves.( Kết hợp các nửa câu.)
1. It’s been a lot of hard work, but she (Đã có rất nhiều công việc khó khăn,
nhưng cô)
2. If everything goes smoothly, we (Nếu mọi việc suôn sẻ, chúng tôi)
3. At long last, their hard work and investment is (Ở lâu nhất, công việc khó khăn
của họ và đầu tư)
4. What we are looking for is a candidate who can (một ứng viên mà chúng tôi
đang tìm kiếm người đó có thể là)
5. Nobody thought we’d clinch the deal, but we (Không ai nghĩ rằng chúng tôi
muốn dành các thỏa thuận, nhưng chúng tôi)
6. The reorganisation of our business is not finished yet, but we (Việc tổ chức lại
kinh doanh của chúng tôi vẫn chưa kết thúc, nhưng chúng tôi)

a. Are getting there (Đang nhận được ở đó)
b. Beginning to bear fruit (bắt đầu đơm hoa kết trái)
c. Came up trumps in the end (Đã đưa ra át chủ bài cuối cùng)
d. Get results and work well under pressure (Nhận kết quả và làm việc tốt dưới áp
lực)
e. Seems to be really making a go of her dry-cleaning business.
f. Should be in Vancouver in plenty of time for the start of the negotiation. (Phải
ở Vancouver trong nhiều thời gian cho sự bắt đầu của quá trình đàm phán)
1-e, 2-f, 3-b, 4-d, 5-c, 6-a
E. Complete the following sentences with the best word.( Hoàn thành các câu
sau đây bằng các từ tốt nhất.)


1. She’s so bright- a real high flyer. I’m sure she’ll be promoted again soon.
a. High flyer

b. slave driver

c. fly-by-night

2. After some teething troubles, they now have a thriving thriving business with a
huge turnover.
a. Thriving

b. smooth

c. fruiful

3. Since she’s been appointed General Manager, the business has really
prospered(Kể từ khi cô được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc, các doanh nghiệp

đã thực sự khởi sắc)
a. Promoted

b. proliferated

c. prospered

4. Our new product filled a gap in the market and took off as soon as it was
launched. (sản phẩm mới của chúng tôi đầy một khoảng trống trong thị trường
và đưa ra ngay sau khi nó đã được đưa ra.)
a. Overflowed

b. put up

c.took off

5. InterMedia overtook erling last year to become the largest media group in the
region.( Intermedia vượt Erling năm ngoái để trở thành tập đoàn truyền thông
lớn nhất trong khu vực.)
a. Overtook

b. overran

c. overdrew

6. ‘Yes, invest in InterMedia. It’s definitely a company that is going places’(Vâng,
đầu tư vào Intermedia. Đó chắc chắn là một công ty đi khắp mọi nơi ')
a. Making up

b. going places


c. without a hitch

LANGUAGE REVIEW
A. Simple past or present perfect? For each of the sentences below, choose the
correct rending.( Thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành? Đối với mỗi câu
dưới đây, chọn chính xác.)
1. Rebecca has been with our organisation for five years(rebecca đã gắn bó với tổ
chức của chúng tôi trong năm năm)


a) And she did a great job. ( Và cô đã làm một công việc tuyệt vời.)
b) And she is doing a great job(Và cô ấy đang làm một công việc tuyệt vời)
2. His hard work really paid off-( Công việc khó khăn của mình thực sự được đền
đáp)
a) He has promoted to Chief Adviser.( Ông đã thăng Cố vấn trưởng)
b) He has been promoted to Chief Adviser.( Ông đã được thăng Cố vấn trưởng.)
3. There have been serious problems with the merger,( đã có vấn đề nghiêm trọng
với việc sáp nhập,)
a) But we proceeded with it anyway(Nhưng chúng tôi tiến hành với nó dù sao)
b) But we have proceeded with it anyway(Tuy nhiên, chúng tôi đã tiến hành với
nó dù sao)
4. The motor trade has been in the doldrums (Các động cơ thương mại đã được
trong tình trạng ảm đạm)
a) Last year ( năm trước)
b) All year ( tất cả các năm)
5. She’s been promoted(Cô ấy được thăng chức)
a) Because she’s brought off that deal with a Japanse firm.( Bởi vì cô ấy mang ra
rằng thỏa thuận với một công ty Japanse.)
b) While she was working as Head of R&D.( Trong khi cô đã làm việc cho Head

of R&D)
6. How long have you worked as Financial Adviser (Bao lâu bạn đã làm việc như
cố vấn tài chính)
a) For your current employer? (Đối với chủ nhân hiện tại của bạn?)
b) Before you became Financial Director? (Trước khi trở thành giám đốc tài
chính?)
Đáp án : 2 a 3b 4b 5a 6a
B. Present perfect or past perfect? Complete the sentences with the correct
form of the verb in brackets. (Hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành?
Hoàn thành câu với các hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)
1. The had hoped to organise a reception for their visitor, but it didn’t come off.
(hope) (đã hy vọng sẽ tổ chức một buổi tiếp tân cho khách truy cập của họ,
nhưng nó đã không đi off. (hy vọng))
2. They say they ............... a message, but there’s definitely not thing on my
answering machine. I ................. several times already. (leave) (check)( Họ nói
rằng họ ............... nhắn, nhưng có chắc chắn không phải là điều trên máy trả
lời của tôi. Tôi ................. vài lần rồi. (nghỉ) (kiểm tra))


3. The manager is very upsets as he ....... outvoted at the AGM. (be) (Người quản
lý là rất rối loạn như anh ....... outvoted tại ĐHCĐ. (được))
4. We ........... always .......... ahead of our rivals until 2003 when they outstripped
us for the first time. (be) (Chúng tôi luôn ........... .......... trước các đối thủ của
chúng tôi cho đến năm 2003 khi họ bỏ xa chúng tôi lần đầu tiên. (được))
5. The new XY3 tyre series .............. really ............ , but then they were all
recalled after spate of complaints. (take off) (loạt XY3 lốp mới thực
sự .............. ............, nhưng sau đó họ đã được tất cả nhớ lại sau khi hàng loạt
vụ khiếu nại. (cất cánh))
6. She ............. me the low-down on the merger, so i feel well prepared for the
meeting. (give) (Cô ............. tôi xuống thấp về việc sáp nhập, vì vậy tôi cảm

thấy chuẩn bị tốt cho cuộc họp. (cho))
Đáp án: 2 have left .... have checked
had.......... been
5 had ............. taken off

3 has been

4

6 has given

C. Underline the correct verb forms in these two texts. (Gạch dưới các hình
thức động từ đúng trong hai văn bản này.)
1. Four exchanges censured for anti-competitiveness. (Bốn trao đổi chỉ trích
cho chống cạnh tranh.)
The Securities and Exchange Commission said / has said yesterday it censured /
had censured four US options exchanges for allegedly engaging in anticompetitive practices and ordered / has ordered them collectively to spend
$77m on surveillance, Chicago Board Options Exchange, Pacific Exchange and
Philadelphia Stock Exchange agreed / had agreed to settle with the SEC and the
Justice Department, with were probing / have been probing / had been probing
options listing pratices at the exchanges sinces last years. (Ủy ban Chứng khoán
và Hối đoái nói / đã nói hôm qua nó chỉ trích / đã chỉ trích bốn tùy chọn giao
Mỹ bị cáo buộc tham gia vào các hành vi phản cạnh tranh và ra lệnh / đã ra
lệnh cho họ gọi chung là để chi tiêu $ 77m về giám sát, Chicago Board Options
Exchange, Pacific Exchange và Philadelphia giao dịch chứng khoán đã nhất
trí / đã đồng ý dàn xếp với SEC và Bộ Tư pháp, với được thăm dò / đã được
thăm dò / đã được lập danh sách những thực hành tại các sàn giao dịch từ
những năm cuối cùng thăm dò.



Dap an : 2 had censured
probling

3 ordered

4 agreed

5 have been

2. Eurex names Franke successor (Eurex tên Franke kế)
Eurex, the Swiss-German derivatives exchange, appointed / has appointed / had
appointed Rudoiph Fersche to take over from Joerg Franke as chief executive at
the ead of the year. The appointment was announced / had been announced
yesterday by Deutsche Bore, which owns / owned 50 per cent of Eurex, and is
seen / was seen as a move by the exchange to develop a stronger international
presence. (Eurex, sự trao đổi chất dẫn xuất Swiss-Đức, bổ nhiệm / bổ nhiệm /
đã bổ nhiệm Rudoiph Fersche để tiếp nhận từ Joerg Franke là giám đốc điều
hành tại ead năm. Việc bổ nhiệm được công bố / đã được công bố ngày hôm
qua của Deutsche Bore, công ty sở hữu / sở hữu 50 phần trăm của Eurex, và
được nhìn thấy / đã được coi là một động thái của việc trao đổi để phát triển
một sự hiện diện quốc tế mạnh hơn.)
Mr Franke, who announced / had announced his resignation from Eurex the week
bofore, was appointed / had been appointed to the Deutche Bore board a few
days ago. (Ông Franke, người bố / đã tuyên bố từ chức từ các Eurex bofore
tuần, được bổ nhiệm làm / đã được bổ nhiệm vào hội đồng quản trị Bore
Deutche một vài ngày trước.)
Đáp án: 1 has appointed
5 had announced

2 was announced

6 was appointed

3 owns

4 is seen



×