Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị mới nam đầm vạc thành phố vĩnh yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 105 trang )

ĐỖ QUÝ NAM

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC KHU ĐÔ THỊ
NAM ĐẦM VẠC, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

U N V N TH

S

HUYÊN NGÀNH QUẢN Ý ĐÔ THỊ VÀ ÔNG TRÌNH

HÀ NỘI-2019


Ộ GI O

VÀ ĐÀO T O
R

N

ỘX Y

Đ
N R
----------------------------------

NG

N


ĐỖ QUÝ NAM
KHOÁ 2017-2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC KHU ĐÔ THỊ
NAM ĐẦM VẠC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
huyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số:

60.58.01.06

LU N V N THẠC S
HUYÊN NGÀNH: QUẢN Ý ĐÔ THỊ VÀ ÔNG TRÌNH

NGƢỜI HƢỚNG

N HOA HỌ :

PGS.TS. TRẦN THANH SƠN
TS.NGUYỄN THANH PHONG
Hà Nội – 2019


Lời cảm ơn
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Trần Thanh Sơn, TS.
Nguyễn Thanh Phong đã tận tình hƣớng dẫn và động viên khuyến khích tôi trong
suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn ộ Giáo dục và Đào tạo, ộ Xây dựng, an
giám hiệu, hoa sau đại học - Trƣờng Đại học iến trúc Hà Nội đã quan tâm và giúp

đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn U N thành phố Vĩnh Yên; Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh
phúc; phòng quản lý đô thị và U N thành phố Vĩnh Yên; Công ty TNHH MTV
Công trình đô thị thành phố Vĩnh Yên đã cung cấp các tài liệu quý báu và tạo điều
kiện để tác giả hoàn thành luận văn.
Tôi xin đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tác giả
hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Đỗ Quý Nam


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. ác số liệu khoa học,kết quả nghiên cứu của uận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đỗ Quý Nam


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu: .................................................................................. 1
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2

* Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC
KHU ĐÔ THỊ NAM ĐẦM VẠC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN........................ 4
1.1. Giới thiệu chung về khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc: ................................................................................................ 4
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................................4
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................................8
1.1.3 .Về QHX ,chỉnh trang nâng cao chất lƣợng hạ tầng đô thị..............................8
1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng khu đô thị Nam
đầm vạc thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc:......................................... 11
1.2.1. Hiện trạng hệ thống thoát nƣớc mƣa. ............................................................... 11
1.2.2. Hiện trạng hệ thống thoát nƣớc thải. ................................................................ 11
1.2.3.Thực trạng quản lý rác thải và vệ sinh môi trƣờng........................................... 13
1.3. Thực trạng quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị Nam Đầm Vạc
thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. ........................................................ 13
1.3.1.Thực trạng duy tu bảo dƣỡng hệ thống thoát nƣớc khu ĐTM Nam Đầm Vạc
thành phố Vĩnh Yên...................................................................................................... 13


1.3.2. Thực trạng về nhân lực và trang thiết bị........................................................... 15
1.3.3. Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý hệ thống thoát nƣớc...................... 18
1.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị
Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên............................................................. 19
1.4.1. Đánh giá mô hình tổ chức và cơ chế chính sách hoạt động của ông ty ổ
phần Môi trƣờng và ịch vụ đô thị Vĩnh Yên ............................................................ 19
1.4.2. Đánh giá tổ chức nhân sự và trang thiết bị kỹ thuật quản lý hệ thống thoát
nƣớc. .............................................................................................................................. 21
1.4.3. Những vấn đề tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý hệ thống thoát nƣớc

đô thị. ............................................................................................................................. 22
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG
THOÁT NƢỚC KHU ĐTM NAM ĐẦM VẠC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN23
2.1. Đặc điểm hệ thống thoát nƣớc đô thị ................................................... 23
2.1.1. Phân loại và chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải ....................................................... 23
2.1.2. Đặc tính của nƣớc thải đô thị ............................................................................ 26
2.1.3.Thu gom và xử lý nƣớc thải đô thị ................................................................... 28
2.1.4.Tác hại của nƣớc thải đối với vệ sinh môi trƣờng ........................................... 31
2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức cơ bản ............................................................. 33
2.2.1. Mô hình trực tuyến ............................................................................................ 33
2.2.2. Mô hình chức năng............................................................................................ 35
2.2.3. Mô hình trực tuyến - chức năng........................................................................ 36
2.3. Quy hoạch chung hệ thống thoát nước P Vĩnh yên đến năm 2030 .... 36
2.3.1. Định hƣớng thoát nƣớc các đô thị Việt Nam đến năm 2030:......................... 36
2.3.2. ự án thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng thành phố Vĩnh Yên. ..................... 43
2.4. Văn bản pháp lý về quản lý thoát nƣớc ............................................... 46
2.4.1. ác luật và văn bản pháp quy quản lý môi trƣờng. ........................................ 46
2.4.2. ác tiêu chuẩn của Nhà nƣớc Việt Nam về môi trƣờng nƣớc. ...................... 47
2.4.3. Một số tiêu chuẩn xả nƣớc thải của một số nƣớc công nghiệp. ..................... 49
2.5. Bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống thoát nƣớc phòng tránh
ngập úng .......................................................................................................... 50


2.5.1. inh nghiệm của cá nƣớc trên thế giới về quản lý HTTN............................. 50
2.5.2. inh nghiệm của các thành phố lớn trong nƣớc về quản lý HTTN. ............. 59
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT
NƢỚC KHU ĐTM NAM ĐẦM VẠC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN.............. 63
3.1. Quan điểm tổ chức quản lý HTTN khu ĐTM Nam Đầm Vạc thành
phố Vĩnh Yên. ................................................................................................. 63
3.1.1. Mục tiêu tổ chức quản lý HTTN khu ĐTM Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh

Yên. ............................................................................................................................... 63
3.1.2. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý HTTN khu ĐTM Nam Đầm Vạc
thành phố Vĩnh Yên:..................................................................................................... 64
3.1.3. Quản lý hệ thống thoát nƣớc khu ĐTM Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên.
........................................................................................................................................ 64
3.2. Đề xuất quản lý kỹ thuật cao độ san nền khu đất xây dựng và HTTN
khu ĐTM Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên. .......................................... 66
3.2.1. Quản lý thiết kế, thi công.................................................................................. 66
3.2.2. Quản lý duy tu bảo dƣỡng HTTN ................................................................... 70
3.2.3. Giải pháp thoát nƣớc thải cho khu đô thị mới Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh
Yên. ................................................................................................................................ 73
3.3. Đề xuất đổi mới tổ chức quản lý HTTN khu ĐTM Nam Đầm Vạc
thành phố Vĩnh Yên. ...................................................................................... 74
3.3.1.Các mô hình tổ chức quản lý HTTN ................................................................ 74
3.3.2. Đề xuất lựa chọn mô hình tổ chức quản lý HTTN ......................................... 75
3.4. Các giải pháp khác ................................................................................. 76
3.4.1. Nâng cao vai trò Nhà nƣớc đối với quản lý HTTN: ....................................... 76
3.4.2. Tài chính cho công tác quản lý......................................................................... 77
3.4.3. Xã hội hóa công tác quản lý HTTN, huy động sự tham gia của cộng đồng: 80
3.4.4. Xây dựng quy định quản lý phù hợp với mô hình tổ chức ........................... 86
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 91
Kết luận: ......................................................................................................... 91
Kiến nghị: ....................................................................................................... 92


TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................
Bản đồ quy hoạch thoát nƣớc mƣa
Bản đồ quy hoạch thoát nƣớc thải



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên hình

Số trang

Bảng 1.1

Chỉ tiêu chất lượng nước mặt thành phố Vĩnh yên

6

Bảng 2.1

Một số tiêu chuẩn xả thải của một số nước công nghiệp

50

phát triển
Bảng 3.1

Bảng thông số COD cơ sở

79


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu


Tên hình

Số
trang

Hình 1.1

Bản đồ vị trí khu đô thị Nam đầm vạc thành phố Vĩnh yên

5

Hình 1.2

Sơ đồ quan trắc nước mặt[2]

7

Hình 1.3

Giao thông nội thị khu đô thị Nam đầm vạc

10

Hình 1.4

Phế thải,vật liệu xây dựng tập kết trên hè,cống thoát nước

12

Hình 1.5


Sơ đồ tổ chức công ty Dịch vụ môi trường đô thị Thành phố

16

Vĩnh Yên.
Hình 2.1

Sơ đồ hệ thống thoát nước đô thị

29

Hình 2.2

Sơ đồ cơ cấu trực tuyến

33

Hình 2.3

Cơ cấu trực tuyến tham mưu[6]

35

Hình 2.4

Sơ đồ cơ cấu trực tuyến - chức năng[6]

36


Hình 2.5

Một trong những chiếc giếng khổng lồ sâu tới 70m

52

Hình 2.6

Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty TNHH một thành viên thoát

61

nước Hải phòng.[7]
Hình 3.1

Bố trí đất cây xanh,mặt nước trong đô thị[8]

68

Hình 3.2

Sơ đồ đề suất cơ cấu tổ chức quản lý thoát nước đô thị-Công

75

ty TNHH một thành viên công trình đô thị Vĩnh yên.
Hình 3.3

Dùng rô bốt có trang bị camera để kiêm tra hệ thống thoát
nước-Công ty TNHH một thành viên thoát nước Hà Nội.[9]


90



1

Phần I
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
- Thành phố Vĩnh Yên là đô thị loại 2 trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, có quốc lộ 2
chạy qua nối liền giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía bắc (cách Hà Nội 55km và
sân bay quốc tế nội bài 25km về phía Nam, cách thành phố Việt Trì 25km về phía
tây), với diện tích tự nhiên 5080 ha, dân số 130.455 ngƣời. Với vị trí thuận lợi trong
giao thƣơng và phát triển kinh tế, nên nhiều dự án đã và đang đƣợc triển khai đầu tƣ
xây dựng tại đây nhƣ: khu đô thị ắc Đầm Vạc, khu đô thị Nam Vĩnh Yên, khu đô
thị Nam Đầm vạc…nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hóa thành phố Vĩnh Yên.
- hu đô thi Nam Đầm Vạc có quy mô 39,12 ha, nằm trong ranh giới quản
lý hành chính của phƣờng hai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, có vị trí rất thuận
lợi thuộc bờ Đông của hồ Đầm Vạc, thuận lợi cho việc thoát nƣớc nói chung. Tuy
nhiên việc quản lý hệ thống thoát nƣớc tại khu đô thị Nam Đầm Vạc vẫn còn gặp
nhiều khó khăn do hệ thiết kế hệ thống hố ga thoát nƣớc đặt dƣới lớp gạch vỉa hè
dẫn đến khó khăn trong công tác nạo vét,duy tu bảo dƣỡng dẫn đến vẫn còn hiện
tƣợng cống bị tắc nghẽn. Quá trình triển khai xây dựng nhà của các hộ dân, nhà
đầu tƣ tạo rác thải làm ảnh hƣởng đến hệ thống thoát nƣớc vẫn còn diễn ra, hệ
thống Trạm xử lý nƣớc thải vẫn chƣa đƣợc xây dựng dẫn đến nƣớc thải sinh hoạt
chảy trực tiếp ra hệ thống thoát nƣớc chung gây ô nhiễm cho nguồn nƣớc.
hính vì vậy, đề tài nghiên cứu “Quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị mới
Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên” là cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện công
tác quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực thoát nƣớc cho khu đô thị Nam Đầm Vạc

nói riêng và thoát nƣớc khu đô thị mới nói chung đang là vấn đề nóng bỏng và
bức thiết.
* Mục đích nghiên cứu:


2

- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô
thị Nam Đầm Vạc, phƣờng hai Quang, thành phố Vĩnh Yên.
- Xây dựng cơ sở khoa học về công tác quản lý hệ thống thoát nƣớc khu
đô thị Nam Đầm Vạc, phƣờng hai Quang, thành phố Vĩnh Yên.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị mới
Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm nguồn
nƣớc do hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt chƣa đƣợc thu gom xử lý riêng.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Giải pháp quản lý hệ thống thoát nƣớc.
- Phạm vi nghiên cứu:

hu đô thị mới Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh

Yên giai đoạn năm 2020 đến năm 2025.
* Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát, thu nhập số liệu;
- Phƣơng pháp hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích để đƣa ra các giải
pháp phù hợp;
- Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học và các dự án có liên quan;
- Phƣơng pháp chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia,các nhà khoa
học…;
- Phƣơng pháp so sánh, đề suất các giải pháp;

* Nội dung nghiên cứu.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị
mới Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên; ơ sở lý luận nằm phục vụ công tác
quản lý hệ thống thoát nƣớc.
- Đề suất các giải pháp quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị mới Nam
Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


3

- p dụng các giải pháp để quản lý hệ thống thoát nƣớc và các công trình hạ
tầng kỹ thuật liên quan để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng cũng nhƣ góp
phần đảm bảo vệ sinh môi trƣờng tại khu đô thị mới Nam Đầm Vạc nói riêng và
Thành phố Vĩnh Yên nói chung.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu,

ết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và

Phụ lục, nội dung chính của uận văn gồm ba chƣơng:
-

hƣơng 1: Tổng quan quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị Nam

Đầm Vạc thành phố Vĩnh yên.
- hƣơng 2: ơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống thoát nƣớc khu
đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên.
-


hƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ

thống thoát nƣớc khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên.


4

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT
NƢỚC KHU ĐÔ THỊ NAM ĐẦM VẠC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
1.1. Giới thiệu chung về khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh
Yên - tỉnh Vĩnh Phúc:
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý :
hu đô thị Nam Đầm Vạc thuộc phƣờng hai Quang thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc, thuộc bờ Đông của hồ Đầm Vạc.
Về vị trí địa lý, khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên giáp với các
khu vực lân cận nhƣ sau:
 Phía đông: giáp khu dân cƣ và khu kho kỹ thuật 887-Bộ Quốc phòng.
 Phía Tây giáp Đầm Vạc.
 Phía Nam: giáp khu biệt thự Mậu âm và khu sân golf Đầm Vạc.
 Phía Bắc giáp tuyến đƣờng sắt Hà Nội-Lào Cai.
hu đô thị mới đƣợc hình thành cũng sẽ góp phần thực hiện chiến lƣợc
phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu giao lƣu kinh tế của
địa phƣơng cũng nhƣ khách du lịch đến thăm quan các di tích lịch sử trong
địa bàn thành phố.

hu đô thị có vị trí thuận lợi liền kề với trung tâm Thành

phố Vĩnh Yên. Đây là tổng thể của môi trƣờng sống hiện đại với cơ sở hạ tầng

hoàn chỉnh bao gồm hệ thống điện ngầm, cấp thoát nƣớc, chiếu sáng, trƣờng
học, trung tâm thƣơng mại…kết hợp với không gian thông thoáng tôn tạo nét
đẹp của thiên nhiên, đƣa thiên nhiên gần gũi với con ngƣời.
hu đô thị mới Nam Đầm Vạc đƣợc thiết kế hiện đại hội tụ nhiều tiện
ích công cộng, gồm khu vui chơi giải trí, sân Golf,…bên hồ nƣớc rộng hơn
100ha, khách sạn 5 sao, bến du thuyền, công viên cây xanh, trƣờng học, nhà


5

chung cƣ, phố thƣơng mại…kết hợp với không gian thoáng tạo nét đẹp của
thiên nhiên, đƣa thiên nhiên gần gũi với con ngƣời.
Vì vậy, khu đô thị mới Nam Đầm Vạc đƣợc khẳng định có vai trò, vị thế
là đầu mối giao thông của thành phố.
b. Đặc điểm địa hình:
hu đô thị có địa hình thiết kế cos san nền tổ chức giật cấp dựa theo địa
hình tự nhiên phù hợp với cos chung của khu vực, hƣớng thoát nƣớc chính từ
Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
+ os cao độ xây dựng công trình: cos +9,5 đến cos +16,0
+ os cao độ kè hồ Đầm Vạc: +9,0 đến cos +9,5
- Địa chất:
+ hu vực ven đầm đất thấp, yếu, hầu nhƣ chƣa đƣợc khai thác. ó thể xây
dựng các công trình thấp tầng.
+ hu vực đất đồi - trung tâm khu đất và đất phía ắc giáp đƣờng sắt địa hình
cao, nền đất tốt có thể xây dựng công trình cao tầng.

Hình 1.1: Bản đồ vị trí khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên[10]


6


- Thủy văn:
+ Nằm cạnh hồ Đầm Vạc có mực n-ớc thấp, mực n-ớc thay đổi theo mùa
trong năm.
+ Trong t-ơng lai, sẽ có dự án đập thuỷ lợi giữ n-ớc ở mức cao độ là 7,5m.
Đây sẽ là một điều kiện thuận lợi cho các dự án đô thị xung quanh Đầm Vạc.
+ Khu vực bị chia cắt bởi nhánh đầm có diện tích nhỏ.
Bng 1.1: Ch tiờu cht lng nc mt thnh ph Vnh Yờn [1]

TCVN
M1

M2

M3

M4

M5

M6

M7

M8

5942 1995(B)

BOD5


57,9

41,3 58,54 35,47 69,68 49,35

41,41 35,52

<25

COD

93,5

83,6 92,92 73,99 100,4 104,9

78,17 69,43

<25

TSS

68

NO2

0,04

NH4+

2,17


117

59

116

31

108

43

128

80

0,02 0,105 0,067 0,041 0,022

0,174 0,047

0,05

1,33 2,486 1,743 2,658 1,679

3,13 1,892

1

Colỡorm
(MPN /

100 ml)

6.700 5.200 7.900 6.300 7.000 6.300 12.000 6.800 10.000


7

Hỡnh 1.2: S quan trc nc mt [2]
c. c im khớ hu:
Khu đô thị sinh thái Nam Đầm Vạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, khí hậu của khu vực
mang tính chất của khí hậu vùng đồng bằng Bắc bộ.
- Nhiệt độ không khí:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,6oC
+ Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 có nhiệt độ trung bình 28oC, nhiệt độ cao
nhất vào mùa hè khoảng 41,8oC
+ Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có nhiệt độ trung bình 18oC,
nhiệt độ thấp nhất vào mùa đông từ 2oC.
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 80%.
- Gió:
+ Có hai h-ớng gió chủ yếu: Gió Đông nam từ tháng 5 đến tháng 9, gió
Đông bắc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Các tháng 4 và tháng 10 là thời kỳ
chuyển tiếp hai mùa gió.
+ Tốc độ gió về mùa đông trung bình từ 1,3m/s đến 1,9m/s. Tốc độ gió về
mùa hè trung bình từ 1,5 - 2,6m/s. Tốc độ gió trung bình năm1,9m/s.


8

- M-a:

+ L-ợng m-a trung bình hàng năm 1526mm, l-ợng m-a lớn nhất trong ngày
có thể lên tới 299mm (Th-ờng là vào tháng 8).
+ Số ngày có giông trung bình trong năm 101,7ngày.
+ Số ngày có m-a phùn trung bình trong năm 37,2 ngày.
+ Số ngày có s-ơng mù trung bình trong năm 5,7 ngày.
1.1.2. iu kin kinh t xó hi
a. V tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t.
õy l khu ụ th mi nờn nú mang nhiu tớnh cht Thng mi v ch V.
Vic phỏt trin cỏc ngnh ngh Thng mi v ch v ti õy cng em li cỏc
ngun thu cho Thnh ph v l ni giao lu kinh t i vi khỏch du lch t khp
ni n thm quan cỏc di tớch vn húa, lch s trờn a bn thnh ph.
b. V tỡnh hỡnh phỏt trin xó hi.
* õn s
Tớnh n 31 thỏng 12 nm 2015, dõn s ton thnh ph Vnh Yờn gm thng
trỳ v quy i l 125.883 ngi, bao gm:
- õn s thng trỳ l: 110.644 ngi trong ú ni thnh l 95.643 ngi
(chim 86,44%) v ngoi thnh 15.001 ngi ( chim 13.56%).
- Trong ú dõn s thng trỳ ti khu ụ th Nam m Vc khong 3.577
ngi chim 3,74%.
* cu lao ng v ngun nhõn lao ng.
Tớnh n 31 thỏng 12 nm 2015,dõn s trong tui lao ng l 70.490 ngi
(chim 56% tng dõn s ton thnh ph). Trong ú lao ng phi nụng nghip l
65.564 ngi.
Thnh ph Vnh Yờn cú tc phỏt trin ụ th húa nhanh. T l lao ng phi
nụng nghip ni th l 93%.
1.1.3 .V QHX ,chnh trang nõng cao cht lng h tng ụ th.
a. V phỏt trin nh .


9


* Tình hình nhà ở: Hiện nay dân số thành phố Vĩnh Yên có sự chênh lệch
lớn giữa nội thành và ngoại thành. Mật độ tập chung dân cƣ tại khu vực nội thành
tƣơng đối lớn. hính vì vậy mà ngƣời dân đã di chuyển ra các khu đô thị và khu
giãn dân để giảm bớt mật độ dân số trong nội thành, đây cũng là chủ trƣơng chính
sách của lãnh đạo Tỉnh và thành phố.
b.Về hệ thống các công trình công cộng đô thị:
* ĩnh vực giáo dục:
hu đô thị hiện tại chƣa xây dựng trƣờng Tiểu học, nhà trẻ để phục vụ cho
ngƣời dân sinh sống trong khu đô thị. hính vì vậy việc đầu tƣ hạ tầng cơ sở cho
lĩnh vực giáo dục vào khu đô thị là vấn đề rất cần thiết mà Tỉnh và thàn phố phải
quan tâm.
* ĩnh vực y tế:
Hiện tại trên địa bàn khu đô thị đã nhiều phòng khám đa khoa tƣ nhân nên
việc khám chữa bệnh cho ngƣời dân ở đây cũng rất thuận lợi.
Trong thời gian gần đây, thành phố Vĩnh yên đã tiếp tục chú trọng đầu tƣ cho
công tác chăm sóc sức khỏe y tế để không những đảm bảo phục vụ khám chữa
bệnh cho ngƣời dân thành phố mà phấn đấu còn đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhân
dân trong tỉnh.
* ĩnh vực thƣơng mại dịch vụ:
Tại đây có 2 ô đất xây dựng đất dịch vụ thƣơng mại với diện tích 2030,6m2 và
1800m2, trong đó có trung tâm thƣơng mại - siêu thị ig thu hút nhân dân cả tỉnh
mua sắm.
c.Về hệ thống giao thông đô thị:
Hệ thống giao thông khu đô thị chủ yếu là giao thông đƣờng bộ gắn kết các
tuyến phố chính với nhau.


10


Giao thông đối ngoại: hu đô thị liên hệ với trung tâm thành phố Vĩnh Yên
qua tuyến đƣờng phố chính của khu vực,có mặt cắt =24m.Đây là trục giao thông
chính giúp liên hệ giữa khu đô thị với các khu chức năng trong vùng.
+ Về phía ắc giáp với trục đƣờng quốc lộ 2 .
+ Về phía Nam giáp với khu dân cƣ hƣớng ra quốc lộ 2 .

Hình 1.3: Giao thông nội thị khu đô thị Nam Đầm Vạc
Giao thông nội thị:
Giao thông nội đô của khu đô thị tổ chức dƣới dạng bàn cờ,đảm bảo về mật
độ,kích thƣớc,nhiều cây xanh và mật độ đƣờng lớn, ít xảy ra ách tắc giao thông
trong đô thị.
ác chỉ tiêu về giao thông nội thị của khu đô thị:
Tổng diện tích giao thông

: 12,01 ha


11

Tng chiu di mng li ng : 9,78km
T l t giao thụng

: 30,8%

Mt din tớch ng/ngi dõn : 33,6m2/ngi.
Mng li ng quy hoch hp lý to thun li cho vic i li trong ụ th,
phự hp vi nh hng phỏt trin quy hoch.
1.2. Hin trng h thng thoỏt nc v v sinh mụi trng khu ụ
th Nam m vc thnh ph Vnh Yờn - tnh Vnh Phỳc:
1.2.1. Hin trng h thng thoỏt nc ma.

H thng cng thoỏt nc ụ th bt u xõy dng t thi im bt u lp d
ỏn cho n nay tuõn th theo cao khng ch san nn khu vc cao ti cỏc tim
ng.
- Cao độ thiết kế cao nhất: +12.50m
- Cao độ thiết kế thấp nhất: +9.00m
-Tng chiu di ng cng thoỏt nc 7013m cng trũn tit din t 400
n 2000 v 502 m cng hp 1500. H-ớng thoát n-ớc chính chủ yếu dốc ra khu
vực Đầm Vạc. Mng li thoỏt nc ma theo thit k 4 ca x thoỏt nc
chớnh.Mạng l-ới thoát n-ớc m-a hiện trạng sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đặt
d-ới lòng đ-ờng ở những khu vực mặt cắt vỉa hè <=3m, xây dựng ở trên vỉa hè ở
mặt cắt vỉa hè >3m. Trên mạng l-ới bố trí các giếng thu, giếng thăm, khoảng cách
các giếng từ 30m đến 45m. Độ dốc đ-ờng thiết kế chủ yếu >0,004..
1.2.2. Hin trng h thng thoỏt nc thi.
S dng h thng cng riờng hon ton. Nc thi t cỏc h gia ỡnh cụng
cng c x lý qua b t hoi hp vi quy cỏch sau ú thoỏt ra mng li thu gom
nc thi thoỏt ra trm x lý nc thi chung ca khu vc.
Hng thu gom theo dc a hỡnh, thu gom theo nguyờn tc t chy.
H thng thoỏt nc s dng cng v mng thoỏt nc, ging thu nc thi
v cỏc b x lý nc thi ti cỏc khu h tng.


12

Thu gom nƣớc thải là cống T T, kích thƣớc

300 đến

500. ác hố ga

thoát nƣớc thải đƣợc xây dựng tại các vị trí cống thoát nƣớc thay đổi hƣớng,thay

đổi đƣờng kính, độ dốc. Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất
định, xây dựng các hố ga có khoảng cách tùy thuộc vào cỡ đƣờng kính. Đối với ống
D300- 500 khoảng cách là 20-30m. Tại các khu biệt thự bố trí mỗi hộ 1 hố ga thu
nƣớc với khoảng cách là 20m/hố ga.
- Hố ga bằng bê tông cốt thép, lòng hố ga có cấu tạo dạng lòng máng, mép
trên của lòng máng đặt ở cốt đỉnh cống có đƣờng kính lớn. Phân loại hố ga tùy theo
kiểu, số lƣợng đổ vào hố.
Trong khu đô thị hiện tại việc ngƣời dân xây dựng, cải tạo nhiều công trình
nhà ở việc quản lý vật liệu, phế thải rác thải tập kết tràn lan trên vỉa hè che lấp
cống thoát nƣớc vì vậy các cống rãnh dọc theo các tuyến đƣờng thƣờng xuyên bị
tắc nghẽn đất cát, rác thải khi mƣa chảy xuống. Tình trạng nƣớc bẩn bị ứ đọng tại
các đoạn cống sinh ra ruồi muỗi, mùi khó chịu tại một số điểm, nhất là ở khu phố
đông dân.

Hình 1.4: Phế thải, vật liệu xây dựng tập kết trên hè, cống thoát nước.


13

Theo báo cáo của ông ty MTV công trình đô thị Vĩnh Yên đơn vị quản lý
thoát nƣớc chính thì hiện nay tại khu đô thị Nam Đầm Vạc việc thiết kế các nắp hố
ga của các tuyến thoát nƣớc thải đƣợc thiết kế nắm dƣới lớp gạch lát hè. Chính vì
vậy việc vận hành duy tuy nạo vét là vấn đề hết sức khó khăn, đây cũng chính là
nguyên nhân dẫn đến thoát nƣớc tại khu đô thị còn gặp nhiều khó khăn.
1.2.3.Thực trạng quản lý rác thải và vệ sinh môi trƣờng.
Hiện nay rác thải của khu đô thị ƣớc tính khoảng 6T/ngày. Công ty môi
trƣờng đô thị Vĩnh Yên thu gom khoảng 5T/ngày. ó thể hiểu số rác còn lại ngƣời
dân đã xả ra đƣờng, khu đất trống, lại là gánh nặng cho công ty môi trƣờng đô thị và
các ngành chức năng quản lý đô thị. Điều đó cho thấy cần tăng cƣờng năng lực,
thiết bị, kinh phí cho công ty môi trƣờng để đảm đƣơng đƣợc nhiêm vụ.

1.3. Thực trạng quản lý hệ thống thoát nƣớc khu đô thị Nam Đầm
Vạc thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3.1.Thực trạng duy tu bảo dƣỡng hệ thống thoát nƣớc khu ĐTM Nam
Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên.
Hệ thống thoát nƣớc khu đô thị Nam Đầm Vạc thành phố Vĩnh Yên đƣợc
U N thành phố giao cho ông ty cổ phần Môi trƣờng và ịch vụ đô thị Vĩnh
Yên quản lý và vận hành, hàng năm thành phố và tỉnh sẽ cấp kinh phí để duy trì các
hoạt động.
ông ty cổ phần Môi trƣờng và ịch vụ đô thị Vĩnh Yên tiền thân là “ ông
ty dịch vụ đô thị Vĩnh Yên” đƣợc thành lập theo Quyết định số 64/QĐ-UB ngày
14/10/1988 của U N tỉnh Vĩnh Phú. hức năng nhiệm vụ chủ yếu là: Thu gom,
vận chuyển, xử lý rác thải; quản lý hệ thống điện và thoát nƣớc thải công cộng….
Vào thời điểm này, khối lƣợng công việc còn ít, số nhân lực trong ông ty lúc bấy
giờ là 33 ngƣời.
Để phù hợp với chức năng nhiệm vụ trong tình hình mới ngày 18/02/1993
U N tỉnh Vĩnh Phú ra Quyết định số 290/QĐ-U đổi tên “ ông ty dịch vụ đô thị


14

Vĩnh Yên” thành “ ông ty quản lý và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên” hoạt động theo mô
hình đơn vị sự nghiệp có thu.
Ngày 26/5/2003 U N

tỉnh Vĩnh Phúc ra quyết định số 1988/QĐ-UB

chuyển ông ty quản lý và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên thành ông ty Môi trƣờng và
ịch vụ đô thị Vĩnh Yên từ hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu sang
doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động công ích.
Để phù hợp với xu thế phát triển và hòa nhập với nền kinh tế thị trƣờng theo

định hƣớng xã hội chủ nghĩa, ngày 10/3/2011 hủ tịch U N tỉnh Vĩnh Phúc ra
Quyết định số 630/QĐ- T về việc phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa và chuyển
ông ty Môi trƣờng và

ịch vụ đô thị Vĩnh Yên thành ông ty ổ phần Môi

trƣờng và ịch vụ đô thị Vĩnh Yên.
* Một số thông tin cơ bản của ông ty cổ phần Môi trƣờng và ịch vụ đô thị
Vĩnh Yên
- Quản lý, vệ sinh môi trƣờng, thu gom vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt,
rác thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và các khu vực lân cận;
- Quản lý, vận hành hệ thống điện S

; Quản lý vận hành hệ thống tiêu

thoát nƣớc thải trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên;
- Quản lý và chăm sóc hệ thống cây xanh đô thị, thảm cỏ, dải phân cách,
vƣờn hoa, công viên, ịch vụ cây giống, Hoa tƣơi, cây cảnh… ịch vụ lau dọn nhà
cửa, nhà hàng khách sạn, trang trí nội ngoại thất các công trình cho các tổ chức, hộ
gia đình trên địa bàn toàn Tỉnh; hu dịch vụ tổng hợp ( ửa hàng kinh doanh xăng
dầu, trạm rửa xe, ãi đỗ xe, nhận trông giữ xe ô tô).
- Quản lý các dự án hạ tầng kỹ thuật (điện S

, đèn tín hiệu giao thông,

Cây xanh, thoát nƣớc, vỉa hè…vv) trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và các huyện
lân cận .



×