Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố vĩnh yên tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN THÀNH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN THÀNH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Thịnh Văn Vinh


THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Thịnh Văn
Vinh. Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Văn Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy (cô) giáo, Khoa Sau đại học - Trường đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Thịnh Văn Vinh là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo chi cục Thuế thành phố Vĩnh

Yên, tỉnh Vĩnh phúc đã tạo điều kiện cho tác giả được học hỏi, trao đổi kiến thức,
kinh nghiệm và thu thập số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn
thành luận văn.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 5
1.1.1. Tổng quan về DNNVV và thuế đối với DNNVV ............................................. 5
1.1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 12
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 26
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số
nước và một số Chi cục Thuế .................................................................................... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 37
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đo lường, đánh giá tình hình thu thuế đối với DNNVV ..... 39


iv
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đo lường, đánh giá tình hình quản lý thuế đối với
DNNVV .................................................................................................................... 39
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC ....... 42
3.1. Khái quát về Chi cục thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................. 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ....................... 42
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ................................ 43
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ................................. 45
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chi
cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 50
3.1.5. Khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2014-2016 của Chi cục
Thuế TP VĨnh Yên .................................................................................................... 52
3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế

Thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 54
3.2.1. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP Vĩnh Yên ............................. 54
3.2.2. Tình hình thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục Thuế TP
Vĩnh Yên ................................................................................................................... 56
3.2.3. Tình hình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 57
3.3. Đánh giá tình hình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 85
3.3.1. Kết quả đạt được qua đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế năm
2016 .......................................................................................................................... 85
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ
và vừa ........................................................................................................................ 90
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 95
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ TP VĨNH YÊN.............................. 97
4.1. Định hướng, mục tiêu của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế TP Vĩnh Yên đến năm 2020 ................................................................ 97
4.1.1. Định hướng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 97


v
4.1.2. Mục tiêu quản lý thuế đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 99
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục Thuế TP Vĩnh Yên ............................................................................................102
4.2.1. Giải pháp về tham mưu, tổ chức chỉ đạo thu NSNN ........................................102
4.2.2. Giải pháp về công tác Tuyên truyền - Hỗ trợ................................................103
4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế .................................104
4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra .....................................................104
4.2.5. Giải pháp về công tác quản lý nợ thuế ..........................................................105
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................107
4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan .................................................................110

4.3.1. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương ......................................110
4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục thuế ............................................111
4.3.3. Kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................115
4.3.4. Đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ......................................116
KẾT LUẬN ............................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................119
PHỤ LỤC ...............................................................................................................121


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC

: Cán bộ công chức

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

KK-KTT


: Kê khai kế toán thuế

MLNS

: Mục lục ngân sách

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NTĐT

: Nộp thuế điện tử

QLN

: Quản lý nợ

QLT

: Quản lý thuế

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TMS

: Hệ thống quản lý thuế tập trung

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TPR

: Lập kế hạch thanh tra, kiểm tra

TTR

: ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Trình độ quản lý của toàn bộ Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên ....................... 48
Bảng 3.2: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 ........................................................................ 48
Bảng 3.3: Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên 2016 ...... 49
Bảng 3.4: Kết quả thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2016 ................. 53
Bảng 3.5: Số thu NSNN TP Vĩnh Yên giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 53
Bảng 3.6: Cơ cấu khu vực ngành kinh tế .................................................................. 55
Bảng 3.7: Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo xã,
phường giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................. 60
Bảng 3.8: Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình

doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 tại thời điểm 31/12 hàng năm ...... 60
Bảng 3.9: Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2014 - 2016 ............................... 61
Bảng 3.10: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai
đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................... 62
Bảng 3.11: Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014 - 2016 .................................... 63
Bảng 3.12: Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp nhỏ và
vừa do Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý ............................................ 63
Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế
của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................. 64
Bảng 3.14: Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chi cục
Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý, giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 68
Bảng 3.15: Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2014 - 2016 .............. 69
Bảng 3.16: Tổng hợp các biện pháp đôn đốc nợ thuế đối với DN nhỏ và vừa ......... 69
Bảng 3.17: Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .................... 70
Bảng 3.18: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ............................................. 71
Bảng 3.19: Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2014-2016 ............................................ 72
Bảng 3.20: Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2014 - 2016
(qua công tác kiểm tra) ............................................................................ 73
Bảng 3.21: Tình hình xác minh hóa đơn doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................ 74
Bảng 3.22: Tổng hợp công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ....................... 75
Bảng 3.23: Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp theo ngành nghề và vốn
chủ sở hữu ................................................................................................ 80


viii
Bảng 3.24: Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp theo doanh thu và
thuế TNDN .............................................................................................. 81
Bảng 3.25: Khảo sát số lần bị kiểm tra thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi
cục Thuế năm 2016 .................................................................................. 81

Bảng 3.26: Đánh giá của NNT về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế của
Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên ..................................................................... 88
Bảng 3.27: Đánh giá của NNT về công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế,
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên .................... 88
Bảng 3.28: Đánh giá của các DN nhỏ và vừa về chính sách thuế và trách nhiệm
của Chi cục Thuế trong quản lý thuế ....................................................... 89


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thu NSNN TP Vĩnh Yên năm 2016 ......................................... 54
Biểu đồ 3.2: Kết quả thu thuế các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2014 - 2016 ............... 56
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ chế tự tính tự khai - tự nộp thuế ................................................................................. 14
Sơ đồ 3.1: Mô hình phân cấp quản lý ....................................................................... 45
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên ............ 57
Sơ đồ 3.3: Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế TP Vĩnh Yên .............................. 59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời của Thuế là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn tài chính chủ yếu, đảm bảo cho Nhà nước
duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng quản lý về kinh tế, xã hội,
chính trị, an ninh, quốc phòng…Để thu được Thuế, Nhà nước đã ban hành hệ thống
các văn bản pháp luật về thuế nhằm điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình
vận động của các quan hệ kinh tế xã hội tập trung vào quỹ NSNN.

Hệ thống chính sách Thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm chín sắc thuế, các
khoản thu về phí, lệ phí và thu khác. Ở từng sắc thuế, pháp luật quy định hoàn cảnh
phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp
được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và người nộp thuế. Các quy định này phản
ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế nhằm thực hiện những chức
năng cao cả của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của
đất nước hay phân phối thu nhập nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các tầng lớp dân
cư trong xã hội.
Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định cách thức người nộp thuế thực hiên
các thủ tục hành chính để chuyển giao nguồn lực tài chính vào quỹ NSNN, các chế
tài xử lý trong trường hợp không chấp hành nghĩa vụ thuế, trách nhiệm và quyền
hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chính sách thuế…
Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành
và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ
nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật , đảm bảo cho chính sách thuế
được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế, xã hội, giữ vai trò
quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế.
Với tầm quan trọng như vậy, Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2005-2010. Về tổng thể, Luật quản lý thuế thiết lập
khung pháp lý chung, áp dụng thống nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính
sách thuế, khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về phương thức quản lý giữa
các loại thuế, tạo nền tảng cho cơ chế tự khai tự nộp và giai đoạn 2011-2020: Xây
dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, Cải cách thủ tục quản lý thuế, chuẩn hóa công
tác quản lý thuế nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý
thuế. Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế với đồng bộ các
giải pháp sửa đổi, hoàn thiện cả về thể chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, thủ tục
hành chính và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu quản lý.


2

Trong những năm qua tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển cả về số lượng và quy mô hoạt động, tính
chất hoạt động ngày càng đa dạng về ngành nghề. Việc thay đổi phương thức quản
lý từ cơ chế quản lý truyền thống sang cơ chế NNT tự tính, tự khai, tự nộp và tự
chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế và đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính theo hướng đơn giản, giảm thiểu các thủ tục gây phiền hà, tốn kém về thời
gian…Ban hành cơ chế cho phép doanh nghiệp tự in hóa đơn, tự chịu trách nhiệm,
cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, từng bước hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng tin
học trong quản lý thuế như kê khai 100% qua mạng và nộp thuế qua mạng
Internet… Hệ thống pháp luật về QLT cũng là căn cứ để cơ quan nhà nước nói
chung, Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên nói riêng xác định rõ hơn vai trò, trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong QLT. Trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ,
tính chủ động của NNT góp phần đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng , tạo
điều kiện để doanh nghiệp tích lũy vốn, mở rộng SXKD, tăng thu cho NSNN.
Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên đã từng bước đổi mới phương thức quản lý, tạo
chuyển biến trong hoạt động tại cơ quan, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong QLT,
tăng cường trang thiết bị hiện đại hóa. Nguồn nhân lực cũng đã được cơ cấu, sắp
xếp lại để nâng cao trách nhiệm, tính chủ động đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất nâng
cao hiệu quả QLT. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế được chú trọng
hơn với nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Công tác đăng ký thuế, nộp tờ khai
thuế đã đạt những kết quả khả quan với số lượng hồ sơ đăng ký. Công tác cấp mã số
thuế theo cơ chế “ một cửa liên thông” được thực hiện đồng bộ, Công tác ấn định
thuế được thực hiện đúng quy trình, công tác thanh tra, kiểm tra có nhiều đổi mới,
công tác thu nợ thuế được phân loại từng bước xử lý dứt điểm nợ cũ cùng với đó
Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên đã hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai
100% doanh nghiệp khai và nộp thuế qua mạng nâng cao hiệu quả hoạt động khai
thuế, nộp thuế góp phần đảm bảo nhanh, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí cho NNT.
Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được, việc quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc đến nay vẫn còn một
số tồn tại, hạn chế như: đăng ký , kê khai thuế vẫn còn tình trạng nộp chậm hồ sơ kê

khai, nộp sai các chỉ tiêu trên hồ sơ, nộp thuế còn chưa chấp hành theo quy định;
hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra thuế…Mặt khác ngành Thuế nói
chung và Chi cục thuế TP Vĩnh Yên nói riêng không tránh được những rủi ro tiềm
ẩn khi công tác quản lý thuế ở Việt Nam dựa trên cơ sở hóa đơn chứng từ, việc quản
lý hóa đơn khá phức tạp do hiện tượng buôn bán hóa đơn bất hợp pháp vẫn diễn ra


3
dẫn đến các doanh nghiệp dựa vào các cơ chế, chính sách mở cố tình gian lận về
khấu trừ, hoàn thuế và không kê khai kịp thời nghĩa vụ thuế của mình làm thất thu
cho NSNN và ảnh hưởng đến số thu, kế hoạch thu của toàn Chi cục.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Tăng cường quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh
Phúc” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai thực hiện
Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế
Vĩnh Phúc hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn, thực
trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Chi cục Thuế Thành phố
Vĩnh Yên, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế ở địa bàn hiện nay và trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian từ năm 2014 - 2016.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế
góp phần tăng thu NSNN đối với DN nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh
Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay và trong thời gian tới

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác quản lý thuế môn bài, GTGT, TNDN đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Thời gian: Số liệu đã công bố thu thập trong giai đoạn 2014 - 2016, giải
pháp tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa đến 2020.
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.


4
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu để nghiên cứu, tham khảo những yếu tố ảnh hưởng về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp tăng
cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên
- tỉnh Vĩnh Phúc, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội TP
Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
4.2. Đóng góp mới của luận văn
Hệ thống hóa một số lý luận về công tác quản lý thuế nói chung và quản lý
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên.
Phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.

Chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, đồng thời đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
khai thác triệt để nguồn thu, hoàn thiện các công tác kê khai kế toán thuế, công tác
kiểm tra thuế, công tác quản lý thu nợ và công tác tuyên truyền hỗ trợ,… hoàn thiện
hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành
phố, đặc biệt trên địa bàn TP Vĩnh Yên.
Đưa ra những mô hình quản lý hiệu quả, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch rễ thực hiện, tăng cường vai trò
kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và các DNNVV trên địa bàn Chi cục
Thuế TP Vĩnh Yên nói riêng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Tổng quan về DNNVV và thuế đối với DNNVV
1.1.1.1.Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và Theo mục 7
điều 1 chương 1 luật doanh nghiệp 2014 có quy định:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường
- Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Điều 3 chương I Nghị định Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 30/6/2009 quy định : Doanh nghiệp nhỏ
và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được
chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Điều 3 chương I Nghị định Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 30/6/2009 quy định Được phân chia thành ba cấp
: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tương đương tổng
tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động
bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô
Khu vực

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao
động

Tổng
nguồn

vốn

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

II. Công nghiệp và
xây dựng

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

III. Thương mại và
dịch vụ

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Doanh nghiệp vừa


Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao động

từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
50 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 200

người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người


6
Theo cách chung nhất, phân loại doanh nghiệp phụ thuộc vào số người lao
động hoặc số vốn kinh doanh. Tuy nhiên còn cách phân loại khác được sử dụng
trong các tài liệu phát triển đó là thuế lĩnh vực chính quy và phi chính quy. Theo
hướng này thì "phi chính quy" ám chỉ các doanh nghiệp nhỏ, một thành viên,
thường làm việc bán thời gian hay theo thời vụ mòa thông thường chúng không có
tài sản cố định và có thể hoạt động tại gia đình. Thêm vào đó các doanh nghiệp
thường hoạt động dưới dạng không đăng ký chính thức và ngoài vòng kiểm soát của
Chính phủ về mặt thuế và quản lý. Thuật ngữ doanh nghiệp nhỏ thường được sử dụng
để nói đến thu nhập nhỏ phát sinh từ các hoạt động thuộc loại này. Khu vực doanh
nghiệp "chính quy" thường được sử dụng một số lượng lao động lớn hơn, không điều
hành trực tiếp từ gia đình. Loại doanh nghiệp này phải chịu chi phối bởi pháp luật và có
khả năng tiếp cận dễ dàng đến các thể chế tài chính và dự án phát triển.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên là doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về
vốn hoặc lao động theo Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là bộ phận không thể thiếu trong cộng đồng các
doanh nghiệp của một nền kinh tế, nhóm các doanh nghiệp này có các đặc điểm cơ
bản như:

Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp,
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế . Theo số liệu được ủy ban châu Âu (EC)
công bố 8/2017, hơn 20 triệu doanh nghiệp nhỏ và vừa ở châu Âu chiếm 99% tổng
số doanh nghiệp. Theo báo cáo mới nhất vào tháng 1/2014 của Tradeup về tình hình
tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Mỹ nhóm doanh nghiệp này chiếm
tới 99% tổng số doanh nghiệp, sử dụng trên 50% tổng số lao động xã hội, tạo công
ăn việc làm cho trên 65% lượng lao động ở khu vực tư nhân. Tại Việt Nam, theo
Viện phát triển doanh nghiệp thuộc Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(2014) doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 97%, đóng góp hơn 40% GDP cả nước và
sử dụng 51% tổng số lao động xã hội.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong
việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Điều
này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiển bộ khoa học,
công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến thương mại trực
tuyến nói riêng.


7
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công
ty, tập đoàn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong quá trình hội nhập,
các tập đoàn lớn thường xó su hướng vươn mình ra thế giới, thành lập các chi
nhánh, công ty con ở các quốc gia này phải tìm ta những phương thức, công cụ mới
trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung vào
các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành công
nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt nam, theo Cục xúc tiến
thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực thương mại và phân phối , số
còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên quan đến nông nghiệp.
1.1.1.4. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia, lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương
đồng như sau:
- Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng
trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhưng có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo
trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ
lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là
rất đáng kể. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là
loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình
doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng
tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào
ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lượng đóng góp của tất cả khu vực
doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009.
Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 40% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ
lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy,


8
đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy
động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu
tư cho sản xuất, kinh doanh.
- Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều
chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định.
Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.

- Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa
là giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho
người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp
nhỏ và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lượng lao động của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người,
chiếm khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực
lượng lao động của cả nước.
- Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng
để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh
hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành
trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tư ban
đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất
kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế,
đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ xung để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung
nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh
tế trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động,
linh hoạt trước những thay đổi của thị trường. Đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính
địa phương do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển hướng kinh doanh
và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của
người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc.
- Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu như doanh nghiệp lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.


9

Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là biện
pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia.
1.1.1.5. Thuế đối với doanh nghiệp
Trong lịch sử phát triển của loài người, thuế ra đời là một sự cần thiết khách
quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Sự xuất hiện thuế
trong kỷ nguyên của nhân loại gắn liền với nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Có nhiều định nghĩa về thuế. Ở nước ta hiện nay cũng chưa có một định
nghĩa thống nhất về thuế. Chúng ta cho rằng định nghĩa trong giáo trình “ lý thuyết
về thuế” Học viện Tài chính được coi là chính thống thì thuế được định nghĩa như
sau : thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, nhằm sử dụng cho mục đích
công cộng [16].
Thuế không những là một phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù tài chính: nó
biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của các quan hệ tài chính. Những đặc trưng
để phân biệt thuế với các công cụ tài chính khác đó là : thuế mang tính chất bắt buộc,
tính không hoàn trả trực tiếp và tính pháp lý cao. Thuế thực hiện hai chức năng cơ bản:
chức năng huy động nguồn lực tài chính và chức năng điều tiết kinh tế.
Theo cuốn” Giáo trình nghiệp vụ thuế “ của Học viện Tài chính : Thuế là
khoản đóng góp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện
đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban
hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính
con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật [2]
Thuế đối với doanh nghiệp (DN) là thuế đánh vào các pháp nhân kinh doanh
bao gồm : doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công
ty hợp danh, hợp tác xã.
Các sắc thuế thu vào doanh nghiệp gồm:
Thuế Giá trị gia tăng : là một loại thuế tiêu dùng, tính trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu

thông đến tiêu dùng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt : là loại thuế tiêu dùng, đánh vào một số hàng hóa
dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định, được tính căn cứ vào giá
cả và thuế suất( giá tình thuế là chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt).


10
Thuế Thu nhập doanh nghiệp : là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập
chịu thuế của các doanh nghiệp
Thuế tài nguyên : là loại thuế đánh vào tài nguyên thiên nhiên khai thác
được. Thuế này được tính bằng cách lấy cố lượng tài nguyên thực thế khai thác x
Giá tình thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất
Thuế môn bài ( lệ phí môn bài) : là thuế đqăng ký kinh doanh được tính
theo năm. Mức thuế được áp dụng theo số tuyệt đối và được phân theo 2 nhóm : tổ
chức kinh tế và hộ kinh doanh cá thể.
Mỗi sắc thuế nêu trên có phương pháp quản lý cụ thể khác nhau, tuy nhiên
trong phạm vi luận văn không đi sâu vào quản lý của từng sắc thuế cụ thể mà chỉ đề
cập đến vấn đề quản lý mang tính chất chung nhất của các sắc thuế Môn bài,
GTGT, TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên.
* Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu về thuế nói chung, Quản lý thuế nói riêng là lĩnh vực được nhiều
người quan tâm và đã có nhiều công trình được công bố. Có thể nêu lên một số kết
quả nghiên cứu trong lĩnh vực này như:
Công trình nghiên cứu: “Nâng cao vai trò Nhà nước trong quản lý thuế
đối với doanh nghiệp ở Việt Nam ” Luận văn thạc sỹ kinh tế - chính trị của
tác giả Bùi Thanh Hồng (2012) - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Luận văn
góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản vai trò Nhà nước trong quản lý
thuế đối với doanh nghiệp, trên cơ sở đó phân tích thực trạng quản lý thuế đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương , từ đó đề xuất các phương hướng giải
pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nước trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp

trong thời gian tới.
Công trình nghiên cứu: “Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái nguyên” Luận Văn Thạc Sỹ
kinh tế của tác giả Đào Duy Bảy (2012) - Trường Đại Học Quản Trị Kinh Doanh
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng vai trò nhà
nước về quản lý thuế và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nước về
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Đối với hai công trình nghiên cứu ở trên các tác giả đã đưa ra Quan niệm về
vai trò Nhà nước trong quản lý thuế đồng thời đánh giá được thực trạng vai trò Nhà
nước trong quản lý thuế, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò nhà nước


11
trong quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ở tỉnh Hải Dương cũng như doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên hai công trình trên vẫn
chưa đi sâu nghiên cứu về thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân,
hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và
vừa nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên nói riêng .
Công trình nghiên cứu: “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế Quận Liên Chiểu TP Đà Nẵng (2015) Đại học Đà Nẵng. Luận văn trên cơ
sở nghiên cứu những vấn đề lý luận chung và quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam tác giả đã có những cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng và đề xuất các giải
pháp mang tính thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế. Với Công trình
nghiên cứu này tác giả đã có những cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Liên Chiểu tuy nhiên tác giả mới đưa
vào nghiên cứu, đánh giá một sắc thuế cụ thể đó là thuế TNDN cho toàn bộ các
doanh nghiệp trên địa bàn mà chưa đánh giá mức độ ảnh hưởng của sắc thuế GTGT,
thuế môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
Các đề tài trên có đề cập ở mức độ nhất định về quản lý thuế nói chung, vai

trò Nhà nước về quản lý thuế và từng sắc thuế nói riêng đối với doanh nghiệp đặc
biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu những năm trước đây
, với điều kiện kinh tế chưa có nhiều đổi thay, nghiên cứu bối cảnh thực trạng doanh
nghiệp nhỏ và vừa địa bàn khác. Với thành phố Vĩnh Yên đến nay vẫn chưa có công
trình nào nghiên cứu độc lập về thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Vĩnh Yên. Đề tài làm rõ thêm nhân tố ảnh hưởng
đến quản lý thuế như : yếu tố kinh tế, thể chế chính sách, quản lý hóa đơn, phối hợp
quan . Đề tài làm rõ khái niệm “ Quản lý thuế”, “ quản lý thu thuế”, đặc trưng doanh
nghiệp nhỏ và vừa, điều kiện kinh tế thị trường. Đề tài nhấn mạnh quan điểm tác giả
nghiên cứu vấn đề lý luận, thực tiễn, đề tài khảo sát thực trạng công luận, vận dụng
vào thực tiễn nhất là dưới dạng luận văn thạc sĩ, tiến sĩ hay đề tài khoa học… Vì
vậy tôi lựa chọn chủ đề nghiên cứu cấp thiết này nhằm góp phần làm rõ hơn những
vấn đề về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố và
đề xuất một số ý kiến đối với TP Vĩnh Yên nhằm tăng cường quản lý kinh tế xã hội
nói chung, lĩnh vực thuế nói riêng trên địa bàn thành phố.


12
1.1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế đối với DNNVV
Trong cuốn “ Tài chính công” của Khoa Tài chính Nhà nước Trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì “ Quản lý thuế là những biện pháp
nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước thực hiện”...” Đó là
những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm
đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng quy định”. Với quan niệm như vậy, quản
lý thuế là quản lý thu thuế. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các
biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế.
Theo tài liệu “ Khái niệm về thuế & những vấn đề chung về quản lý thuế “
của Tổng cục Thuế [4] Quản lý thuế: là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát
của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế

vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
Là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế;
xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi
các chính sách thuế. Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như
hiệu quả thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát
triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác cho đối tượng nộp thuế và
phải coi đó như một bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế.
Công tác quản lý thuế được hiện đại hóa về phương pháp quản lý, thủ tục
hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi công nghệ tin học, kỹ
thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính xác về người nộp thuế để kiểm soát
được tất cả đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, bảo đảm dự báo nhanh, chính xác
số thu của NNSNN; phát hiện xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm pháp luật về
thuế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.


Đặc điểm quản lý thuế đối với DNNVV

Điều 3: Luật quản lý thuế quy định 8 nội dung quản lý thuế, được phân
thành 3 nhóm nội dung quản lý thuế như sau;
Nhóm 1- Các thủ tục hành chính thuế gồm các nội dung: Đăng ký thuế, khai
thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền


13
thuế, tiền phạt. Nhóm này nhằm đảm bảo các điều kiện cho NNT thực hiện tốt nghĩa
vụ kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
Nhóm 2 - Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế
đối với người nộp thuế, bao gồm các nội dung : quản lý thông tin NNT; kiểm tra
thuế, thanh tra thuế.
Nhóm 3 - Chế tài cưỡng chế và xử lý vi phạm về thuế nhằm đảm bảo chính

sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu quả, bao gồm các nội dung : Cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu
nại, tố cáo về thuế.
- Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là:
+ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
+ Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
+ Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện bao gồm: Quyền và trách nhiệm của
cơ quan thuế, Quyền và nghĩa vụ người nộp thuế, Trách nhiệm của các cơ quan khác.
Cơ chế thuế: là cách thức thực hiện quá trình chuyển giao thu nhập từ các
thể nhân và pháp nhân về tay Nhà nước.
Chính sách thuế: là việc Nhà nước cụ thể hóa cơ chế thuế bằng những quy
định cụ thể của các văn bản pháp luật thuế. Chính sách thuế thể hiện rõ Nhà nước
thu thuế vào đối tượng nào, tính toán và thu nộp như thế nào, thu bao nhiêu, ưu đãi
miễn giảm cho đối tượng nào, chế tài để thực thi ra sao...
Hệ thống thuế: là tổng thể các sắc thuế do Nhà nước ban hành trong những
thời kỳ nhất định, giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong việc được sử dụng
làm công cụ điều tiết của Nhà nước (Bộ Tài chính, 2009); (Tổng cục Thuế, 2011)
Quản lý thuế: là hoạt động của cơ quan thuế, các cơ quan, tổ chức cá nhân
trực thuộc Tổng cục Thuế nhằm quản lý và thực hiện đầy đủ, đúng pháp luật nghĩa
vụ và trách nhiệm về thuế của người nộp thuế (Chi cục Thuế TP Vĩnh Yên, 2013).


14
1.1.2.2. Sự cần thiết, vai trò của quản lý thuế đối với DNNVV
- Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế

được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định.
- Thông qua quản lý thuế, nhà nước thực hiện việc điều tiết và kiểm soát hoạt
động của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính chất phát triển vô cùng năng động, hướng
đến mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu. Việc quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa không chỉ với mục đích thu đủ số thuế cho NSNN mà còn để các
doanh nghiệp phát triển theo đúng định hướng của Nhà nước.
1.1.2.3. Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bộ máy quản lý thuế hiện hành được tổ chức theo mô hình chức năng: cơ cấu
tổ chức bao gồm các bộ phận (Vụ, Phòng, Tổ), mỗi bộ phận thực hiện một chức
năng quản lý thuế cơ bản đối với hầu hết các loại thuế và đối với tất cả các đối
tượng nộp thuế theo thẩm quyền được phân công.

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo cơ chế tự tính - tự khai - tự nộp thuế
(Nguồn: Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng Cục Thuế - Tài liệu hội thảo ngày 17/02/2007)
Hiện nay áp dụng cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm,
nghĩa là cơ sở kinh doanh tự chủ về hoạt động kinh doanh của mình, cơ quan thuế
chỉ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ, xử lý kê khai, kế
toán thuế, thanh tra, kiểm tra phát hiện sai phạm.


×