TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
BÁO CÁO LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỈNH LẠNG SƠN
Học viên: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
Người hướng dẫn: PGS.TS. PHẠM VĂN MINH
ĐẶT VẤN ĐỀ
BPTNMT là bệnh lý hô hấp mạn tính có thể dự
phòng và điều trị được. Bệnh đặc trưng bởi sự tắc
nghẽn luồng khí thở ra, không có khả năng hồi
phục hoàn toàn...
WHO dự báo (2020) xếp thứ 3 trong các bệnh gây
tử vong hàng đầu
Tỷ lệ hiện mắc toàn cầu được ước tính là 9-10%
trong lứa tuổi từ 40 trở lên
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, ước tính có khoảng 1,3 triệu người
mắc BPTNMT cần chẩn đoán và điều trị.
Năm 2013, Lạng Sơn triển khai dự án phòng
chống BPTNMT và HPQ.
Năm 2015, Bộ Y tế ban hành “ Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”..
Mục tiêu
1. Bước đầu áp dụng và đánh giá hiệu quả điều trị
PHCNHH ở bệnh nhân BPTNMT giai đoạn ổn định.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kết quả điều trị
PHCNHH ở bệnh nhân BPTNMT giai đoạn ổn định.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Có 4 vấn đề trong cơ chế bệnh sinh.
* Tăng đáp ứng viêm của đường thở
* Mất cân bằng giữa proteinase và kháng
proteinase
* Cơ chế mất cân bằng giữa các chất oxy hóa và
kháng oxy hóa
* Các chất trung gian gây viêm liên quan đến
BPTNMT
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BPTNMT
* Yếu tố môi trường
- Khói thuốc lá, thuốc lào; Bụi và chất hóa học nghề
nghiệp; Ô nhiễm môi trường; Khí hậu
- Nhiễm khuẩn
- Tình trạng KT-XH, ăn uống và dinh dưỡng
* Yếu tố cơ địa
- Di truyền; Tăng đáp ứng đường thở
- Sự PT của phổi - đẻ thiếu tháng; Giới tính
CHẨN ĐOÁN BPTNMT
Chẩn đoán xác định
Triệu chứng
- Khó thở tăng dần
- Ho kéo dài
- Khạc đờm mạn tính
Phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
- Hút thuốc lá, thuốc lào
- Ô nhiễm MT trong, ngoài nhà
- Tiếp xúc khói, khí, bụi NN
Đo chức CNTK để chẩn đoán xác định
FEV1/FVC < 70%
(sau nghiệm pháp giãn phế quản)
Chẩn đoán mức độ tắc nghẽn đường thở
Mức độ rối loạn thông
khí tắc nghẽn
Giá trị FEV1
sau test giãn PQ
Mức độ I (nhẹ)
FEV1 ≥ 80% trị số lý thuyết
Mức độ II (trung bình)
50% ≤ FEV1 < 80% trị số LT
Mức độ III (nặng)
30% ≤ FEV1 < 50% trị số LT
Mức độ IV (rất nặng)
FEV1 < 30% trị số lý thuyết
Chẩn đoán mức độ nặng của bệnh theo CN
thông khí và triệu chứng LS
Nhóm
Mô tả
GOLD A
Ngcơ thấp, Ít trc
GOLD 1- 2 (TNĐT nhẹ, tb) và/hoặc 0 - 1 đợt
cấp/năm và MRC 0 - 1 hoặc CAT <10
GOLD B
Ngcơ thấp, Nh.trc
GOLD 1 – 2 (TNĐT nhẹ, tb) và/hoặc 0 - 1 đợt
cấp/năm và MRC ≥ 2 hoặc CAT ≥ 10
GOLD C
Ngcơ cao, Ít trc
GOLD 3 – 4 (TNĐT nặng và rất nặng) và/hoặc
≥ 2 đợt cấp/năm và MRC 0 - 1 hoặc CAT<10
GOLD D
Ngcơ cao, Nh. trc
GOLD 3 – 4 (TNĐT nặng và rất nặng) và/hoặc
≥ 2 đợt cấp/năm và MRC ≥ 2 hoặc CAT ≥10
ĐIỀU TRỊ
* Các điều trị chung
Ngừng việc tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
Cai nghiện thuốc lá, thuốc lào
Tiêm vắc xin phòng nhiễm trùng đường hô hấp
* Các điều trị khác
Vệ sinh mũi họng thường xuyên. Giữ ấm cổ ngực
về mùa lạnh.
Phát hiện sớm và điều trị kịp thời các nhiễm trùng
và các bệnh đồng mắc.
* Thuốc giãn phế quản và corticosteroid
Các thuốc giãn phế quản
Corticosteroid
* Thở oxy dài hạn tại nhà
* Phục hồi chức năng hô hấp và chăm sóc bệnh
nhân BPTNMT
Giáo dục sức khỏe
Vật lý trị liệu hô hấp
Hỗ trợ tâm lý và tái hòa nhập xã hội
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Ở Việt Nam
Đỗ Thị Tường Oanh (2007): nhóm CT giảm trc khó
thở lúc nghỉ ngơi, sau gắng sức,( p < 0,05)
Nguyễn Viết Nhung và CS (2009) NC 60 BN trong 8
tuần: Giảm khó thở (MRC); Tăng VĐ, KC đi bộ 6
phút (tb 77,88m); CLCS cải thiện rõ (p < 0,001)
Vũ Sơn Hà (2014): Sau 8 tuần; khó thở giảm rõ rệt;
Tăng khả năng gắng sức, khoảng cách đi bộ 6 phút
(tb 65,8m); Tăng CLCS (p < 0,001).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian NC
Tại BV Đa khoa và BV PHCN tỉnh Lạng Sơn
Thời gian NC từ tháng 01-10/2016
Đối tượng NC
52 BN được chẩn đoán xác định là BPTNMT
Bệnh giai đoạn ổn định theo tiêu chuẩn chẩn
đoán của GOLD 2015.
BN BPTNMT được quản lý tại BVĐK tỉnh Lạng
sơn.
Thiết kế NC:
Tiến cứu, can thiệp LS, so sánh trước và sau ĐT.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
BN được chẩn đoán BPTNMT giai đoạn ổn định.
BN đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
BN đang trong đợt cấp BPTNMT.
Suy hô hấp cấp, bệnh lý tim mạch
Không có khả năng hợp tác
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Các bước thực hiện
Bước 1: Chọn các BN nghiên cứu
Bước 2: Khám LS, CLS, CLCS-SK trước ĐT
Bước 3: Tập phục hồi chức năng hô hấp
Bước 4: Khám LS, CLS, CLCS-SK sau ĐT
Bước 5: Đánh giá hiệu quả PHCNHH
Kỹ thuật can thiệp trong nghiên cứu
* Thời gian, liệu trình tập luyện
- 8 tuần, mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi tập 1 giờ
* Chương trình tư vấn giáo dục sức khỏe
Tập vận động thể lực
Gồm 18 buổi, mỗi buổi tập 45’ bao gồm các nội
dung sau: Khởi động; Tập sức bền và sức
mạnh của chân; Tập sức bền của tay.
VLTL – PHCNHH
PP thông đờm làm sạch đường thở
+ Kỹ thuật ho có kiểm soát
+ Kỹ thuật thở ra mạnh
Bảo tồn và duy trì chức năng hô hấp
+ Kỹ thuật thở chúm môi
+ Kỹ thuật thở hoành
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị
- Đo chức năng thông khí phổi
Bão hoà oxy máu mao mạch (SpO2)
Chỉ số khối cơ thể BMI
Khoảng cách đi bộ 6 phút
Thang điểm đánh giá khó thở mMRC
Ảnh hưởng lên CLCS-SK qua thang điểm CAT.
Xử lý số liệu
Phần mềm SPSS16.0 với các test TK y sinh học.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Phân bố giới tính của nhóm nghiên cứu
Tỷ lệ nam/nữ = 3,3/1 ~ Nguyễn Xuân Tuấn Anh (1998) nam
(72%), nữ (28%); < Ngô Quý Châu (2004) nam/nữ= 7,5/1.
Tuổi trung bình
Nhóm NC
Giới
Nam
n
TB ± ĐLC Trẻ nhất Già nhất
40
68,6±7,2
48
p
85
< 0,05
Nữ
12
63,3±8,0
52
76
Chung
52
67,4±7,6
48
85
- Ngô Quý Châu, Chu Thị Hạnh và CS (2004): 65,8
Sunmin Kim và CS (2013): 67,4 ± 9,4.
Phân bố theo nhóm tuổi và giới
Giới
Nhóm tuổi
< 50
50 - 59
Nam
Nữ
Cộng
n
%
n
%
n
%
p
1
2,5
0
0,0
1
1,9
4
10,0
4
33,3
8
15,4
60 - 69
18
45,0
5
41,7
23
44,2
70 - 79
15
37,5
3
25,0
18
34,6
2
5,0
0
0,0
2
3,8
40
100,0
12
100,0
52
≥ 80
Tổng số
> 0,05
100,0
- Lứa tuổi hay gặp ở nam giới là 60-69, 70-79 tương tự như
lứa tuổi của nữ giới.
Đặc điểm nghề nghiệp
Lao động chân tay: Trương Thị Kim Nga (2006): 50,6%
Tạ Hữu Duy (2011): 52%
Đặc điểm dinh dưỡng
BMI
n
Tỷ lệ %
< 18,5
3
5,8
18,5 - < 23
37
71,2
≥ 23
12
23,1
Trung bình
Tổng
21,7 ±1,7
52
100,0
BN có BMI bình thường (71,2%); BMI cao ≥ 23 (23,1%);
BMI thấp < 18,5 (5,8%).
Thời gian mắc bệnh
Thời gian mắc bệnh
n
Tỷ lệ %
< 1 năm
1
1,9
1 – 5 năm
17
32,7
5 – 10 năm
21
40,4
> 10 năm
13
25,0
Tổng
52
100,0
Thời gian mắc bệnh trung bình
(năm)
6,6±5,2
Thời gian mắc bệnh trung bình: 6,6±5,2; > 5 năm (65,4%)
Phan Thị Hạnh (2012): 5,64 ± 4,97 năm;
Nguyễn Thanh Thủy (2013) 5,15 ± 5 năm