NHẬP MÔN DÂN SỐ HỌC
TS. Nguyễn Đăng Vững
Trưởng BM Dân số học
Lịch sử ra đời Bộ môn Dân số học
Khoa YTCC (Tái TL 1998)
Bộ môn TC và QLYT
Bộ môn Thống kê-Tin học-Dân số học
Bộ môn Dân số học (11/2006).
Các đối tượng giảng dạy: CNYTCC,
CNĐD+KTYH, BSYHDP, BSĐK, CKI, CKII,
CH, NCS…
Trình
bày tiªu
được một
số khái
niệm về Dân
Môc
m«n
häc:
số-SKSS
Trình bày được các kiến thức về Dân số
học, các quá trình biến động dân số.
Trình bày được kiến thức về Dân số và
phát triển, Dân số và vấn đề giới
Trình bày được kiến thức về Dự báo dân
số, Chính sách, chiến lược Dân số-SKSS
NHẬP MÔN DÂN SỐ
MỤC TIÊU BÀI HỌC 1
1. Nêu được khái niệm, đối tượng, phạm vi và phương pháp
của môn dân số học.
2. Trình bày được những nét khái quát của tình hình dân
số thế giới và dân số Việt Nam
3. Hiểu được mối liên quan giữa dân số với các vấn đề kinh
tế, xã hội, và môi trường.
Một số khái niệm, thuật ngữ (1)
Dân cư: tập hợp những con người cùng cư trú
trên một lãnh thổ nhất định
+ Dân cư của một vùng lãnh thổ là khách thể nghiên
cứu chung của nhiều bộ môn khoa học, cả khoa
học tự nhiên và khoa học xã hội
+ Khái niệm dân cư không chỉ bao gồm số người, với
cơ cấu độ tuổi và giới tính của nó, mà còn bao gồm
cả các vấn đề kinh tế, văn hóa, sức khỏe, ngôn
ngữ, tập quán, v.v.
Một số khái niệm (2)
Dân số là dân cư được xem xét, và nghiên cứu
ở góc độ quy mô và cơ cấu.
- Quy mô cơ cấu dân số trên một lãnh thổ không
ngừng biến động do sinh, chết, và di cư, theo sự
biến đổi của thời gian, mọi người đều chuyển từ
tuổi này sang tuổi khác
CÁC VẤN ĐỀ DÂN SỐ VIỆT NAM
HIỆN NAY?
Dân số Việt Nam
Thực trạng và Định hướng chính sách
QUY MÔ DÂN SỐ
DÂN SỐ VIỆT NAM, 1945-2013
Việt Nam đứng thứ 14/238 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
Thứ 8 Châu Á
Thứ 3 Đông Nam Á (sau Indonesia, Philippines)
Nguồn: TCTK, Số liệu Thống kê Việt Nam, 1930-1980, Tổng điều tra DS&NO 1979, 1989, 1999, 2009,
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ
GIỚI, 2011
Nguồn: Child Free zone, PRB, TCTK, Điều tra BDDS-KHHGĐ 2012
2012:
267 người/km2
Việt Nam gấp 5,2 lần mật
độ thế giới
Gấp 2 lần mật độ châu Á
Gấp 2 lần mật độ Đông Nam
Á
Thứ 3 khu vực về mật độ
DS
TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ
Tốc độ gia tăng dân số, Việt Nam, 1979-2011
2012:
1,06
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989, 1999, 2009, Điều tra biến động DS-KHHGĐ, 2010, 2011, 2012
TỔNG TỶ SUẤT SINH
Tổng tỷ suất sinh của Việt Nam luôn dưới mức sinh thay thế, kể từ 2006
Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam 1960-2012
Đạt mức sinh thay thế năm 2006; Mức giảm sinh ổn định và vững
chắc
TFR của Việt Nam đứng thứ 4 (từ thấp đến cao) trong khu vực, sau
Singapore
(1,3),
Thailand,
(1,6)
Nguồn: TCTK, Điều tra biến
động DS-KHHGĐ
hàng năm; Brunei
Tổng Điều tra DS&
Nhà ở 1989, 1999, 2009, PRB, World Pop datasheets 2013
SỐ NGƯỜI TĂNG BÌNH QUÂN
Số người tăng bình quân/năm ngày càng giảm
Số người tăng bình quân/năm, Việt Nam 1979-2009
Mức
sinh được kiểm soát, số người tăng bình quân/năm đã giảm từ mức
gần 1,2 trệu người/năm (1979-1999) xuống còn 952 nghìn người/năm (1999-2009)
Góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội đất nước
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm; Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1989, 1999, 2009
Dân số Việt Nam
Thực trạng & Định hướng chính sách
CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi nhanh chóng, Việt Nam 1979-2012
Dân
số Vàng
Già hoá DS
Nhờ
thành công của chương trình DS-KHHGĐ từ hàng thập kỷ trước, Việt
Nam đang có cơ cấu dân số vàng
Do tỷ trọng nhóm dân số <15 tuổi giảm + Tuổi thọ tăng => Già hoá dân số
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1979, Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN
“GIÀ HÓA DÂN SỐ”
Trong 3 thập kỷ (1979-2009) tăng
0.036 điểm/năm (65+)
2009-2012 tăng 0.18 điểm/năm
Năm 2011:
Việt Nam chính
thức bước vào giai
đoạn Già hoá dân
số
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS & Nhà ở 1979, 1989. 1999, 2009 và Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2011
KỲ VỌNG SỐNG KHI SINH NGƯỜI VIỆT
NGÀY CÀNG CAO
Trong nửa thế kỷ
Thế giới tăng 21 tuổi
Việt Nam tăng 33 tuôi
Dự báo tuổi thọ Đông Nam Á,
2050
Nguồn: UNFPA, State of world population, 2008, WHO, World Health Statistic 2012
KỲ VỌNG SỐNG Ở TUỔI 60
Kỳ vọng sống của nhóm dân số ở tuổi 60 của Việt Nam và một số nước, khu vực, 2010
Tuổi thọ của nhóm dân số ở độ
tuổi 60 rất cao và ngày càng
tăng
Việt Nam: 21,5
(nam: 20, nữ: 23)
tương đương với các
nước phát triển
Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
Dân số Việt Nam
Thực trạng & Định hướng chính sách
MỨC CHẾT GIẢM
Tỷ suất chết thô, tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, dưới 5 tuổi, tỷ số tử vong bà mẹ
của Việt Nam đều giảm mạnh trong nhiều năm qua
IMR là chỉ báo quan trọng về chăm sóc y tế đối với bà mẹ trẻ em
Việt Nam là một trong số ít các quốc gia sớm đạt được MDGs 2015
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi (IMR) ngoạn mục trong nhiều năm qua
2012:
15,4%o
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở 1979, 1989, 1999, 2009
MỨC CHẾT GIẢM
Mức chết giảm giúp Việt Nam sẽ đạt được MDGs vào năm 2015
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi,
1990-2015
Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi,
1990-2015
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ; UNDP: Việt Nam và các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
Tỷ số tử vong bà mẹ/ 100 ngàn trẻ sinh ra
sống, Việt Nam 1990-2015
Dân số Việt Nam
Thực trạng & Định hướng chính sách
DI CƯ NGÀY CÀNG MẠNH
Tỷ suất di cư thuần (nhập-xuất) các vùng Việt Nam, 2012 (%o)
Di cư Nông thôn – Thành thị
Nhập lớn: Đông Nam bộ, Tây Nguyên; Xuất lớn: ĐBS Cửu Long,
Bắc Trung bộ & Duyên hải miền Trung
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ 2012
DI CƯ NGÀY CÀNG MẠNH
Xu hướng di cư vùng Đông Nam bộ & ĐBS Cửu Long, 2002-2012
Tỷ suất di cư thuần
(%o)
Xu hướng di cư ngày càng tăng
Xuất & Nhập cư giữa 2 vùng tương ứng nhau (cùng tăng, cùng giảm)
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ hàng năm