Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRẦN VĂN THOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Thái Nguyên - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

TRẦN VĂN THOA
KHÓA 2017 - 2019

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
N

Ờ H ỚN D N HOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN BỘ

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘ ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
P S.TS. LÊ ANH DŨN

Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng Đào tạo,

hoa sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Giảng

viên trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập chương trình Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý đô thị và công trình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà khoa học là: TS. Phạm Văn Bộ
- đã trực tiếp hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi
hoàn thành Luận văn Thạc sĩ này. Nhân đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đại Từ, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ và các cơ quan, cũng như gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện nghiên cứu đề tài này./.

Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Trần Văn Thoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn Thạc
sĩ là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn chưa được công bố trong
bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Tác giả luận văn

Trần Văn Thoa


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
* Kết cấu của luận văn .................................................................................... 3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ. ......................................................... 4
1.1 Tình hình đầu tƣ xây dựng công trình trên địa bàn huyện Đại Từ. .... 4
1.1.1. Giới thiệu về huyện Đại Từ. .................................................................... 4
1.1.2. Giới thiệu về ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Huyện Đại Từ .......... 9
1.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Đại Từ ................................................................................... 14
1.2. Thực trạng công tác Quản lý chất lƣợng xây dựng công trình đầu tƣ
xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đại Từ ........... 17
1.2.1. Thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn khảo sát, thiết kế ........ 17


1.2.2. Thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công ....................... 22
1.2.3. Thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng (hoạt động QLCL trong giai đoạn
bảo hành CTXD): ............................................................................................ 27
1.3. Những kết quả đạt đƣợc và một số hạn chế trong công tác quản lý
chất lƣợng xây dựng công trình tại ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
huyện Đại Từ ................................................................................................. 28
1.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 28
1.3.2. Một số hạn chế trong công tác quản lý chất lượng ............................... 30
1.4. Một số nguyên nhân ảnh hƣởng tới công tác quản lý chất lƣợng xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng H. Đại Từ........ 32
1.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 32
1.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 33
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ................................. 35

2.1. Cơ sở khoa học về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
......................................................................................................................... 35
2.1.1.Khái niệm về chất lượng công trình và đặc điểm chất lượng xây dựng
các công trình. ................................................................................................. 35
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng xây dựng các công trình. ........... 37
2.1.3. Khái niện về quản lý chất lượng công trình xây dựng. ......................... 38
2.1.4. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ................. 40
2.1.5 Mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống quản lý chất lượng công
trình xây dựng ................................................................................................. 44


2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng xây dựng các
công trình......................................................................................................... 47
2.2. Cơ sở pháp lý Nhà nƣớc về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
......................................................................................................................... 50
2.2.1 Các quy định pháp lý chung về quản lý chất lượng công trình. ............ 50
2.2.2.Các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương về QLCL CTXD .... 50
2.2.3 Các quy định pháp lý tại tỉnh Thái Nguyên. .......................................... 52
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠI TỪ ..................................... 55
3.1. Định hƣớng phát triển đầu tƣ xây dựng của huyện Đại Từ. ............. 55
3.1.1. Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng ................................... 55
3.1.2. Định hướng phát triển theo lãnh thổ và đô thị hóa ............................... 56
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng xây dựng
công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đại Từ .......... 57
3.2.1 Một số giải pháp chung .......................................................................... 57
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư ........................................................................................................... 66
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công

......................................................................................................................... 74
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn kết
thúc xây dựng công trình ................................................................................. 79
3.2.5. Giải pháp về sự phối hợp giữa các bên tham gia trong công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng ...................................................................... 80


3.2.6. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất
lượng dự án đầu tư xây dựng trên địa huyện Đại Từ ...................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
BQLDA

Ban Quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

ĐVSD

Đơn vị sử dụng

HSMT


Hồ sơ mời thầu

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

QPPL

Quy phạm pháp luật

QLCL

Quản lý chất lượng

QLNN

Quản lý nhà nước

TVGS

Tư vấn giám sát


TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

KSTK

hảo sát thiết kế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Bảng 1.1.

Số lượng các dự án giai đoạn 2014 - 2018

15


Bảng 1.2.

Tỷ lệ số lượng các dự án theo nguồn vốn

16

Bảng 1.3.

Tổng hợp nhóm các dự án điển hình giai đoạn
2014 - 2018

16


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1

Bản đồ hành chính huyện Đại Từ

4

Sai lệch cốt thép móng tại Trường Mầm non
Hình 2


Quân Chu Khi thi công cột tầng 2 sai lệch tim cột

26

tầng 1
Hình 3

Sai lệch tim cột tại Trường Tiểu học Việt Ấn

26

Hình 4

Thi công lát nền không đúng kỹ thuật Trường

27

THCS Phú Xuyên
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA Huyện

11

Sơ đồ 2.1

Mối quan hệ giữa các chủ thể

44


Sơ đồ 3.1

Sơ đồ các bước lập, thẩm định dự án đầu tư

71


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
và hợp đồng kinh tế. Chất lượng công trình xây dựng không những liên quan
trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư
xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của
mỗi quốc gia.
Hiện nay, ở nước ta đi đôi với việc tập trung đầu tư, phát triển trong lĩnh
vực xây dựng, thì công tác quản lý chất lượng công trình cũng được Nhà nước
và xã hội quan tâm sâu sắc.
Các công trình thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng đều đảm bảo về
quy mô, chất lượng, thẩm mỹ, công suất, công năng sử dụng theo thiết kế và
đã phát huy được hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạt được
nêu trên, hoạt động xây dựng vẫn còn nhiều vấn đề về chất lượng cần phải
khắc phục.
Huyện Đại Từ là huyện đang trong quá trình công nghiệp hóa, nên các
công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đang được triển khai
ngày càng tăng. Mặc dù các dự án xây dựng đã từng bước được cải thiện về
mặt chất lượng, song vẫn còn một số công trình có những khiếm khuyết khi

đưa vào khai thác sử dụng. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế
này, phải kể đến sự yếu kém về quản lý chất lượng.
Xuất phát từ thực tế trên, bằng kiến thức được tích lũy trong thời gian học
tập và làm việc tại Ban quản lý dự án, tôi đã chọn vấn đề: “Hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.


2

* Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực ti n về quản lý chất lượng dự án
đầu tư xây dựng công trình.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây
dựng các công trình tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Đại Từ.
Tìm ra các nhân tố tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng các công
trình tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Đại Từ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
các công trình tại Ban Quản lý dự án đầu xây dựng huyện Đại Từ trong những
năm tiếp theo.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý
chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ban Quản lý dự án Đầu tư
xây dựng huyện Đại Từ.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các công trình đã và đang triển khai thực
hiện từ năm 2014 đến 2018
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Đại Từ với

nôi dung chính là công tác quản lý chất lượng.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau:
- Về ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý
về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra các giải pháp về hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây


3

dựng cấp huyện miền núi.
* Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương,
cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng xây dựng công trình tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Đại Từ
Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất
lượng xây dựng
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây
dựng công trình tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Đại Từ


4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ.
1.1 Tình hình đầu tƣ xây dựng công trình trên địa bàn huyện Đại Từ.
1.1.1. Giới thiệu về huyện Đại Từ.
1. Vị trí địa lý:

Đại Từ là Huyện miền núi nằm ở phía Tây bắc của tỉnh Thái Nguyên,
cách Thành Phố Thái Nguyên 25 Km, phía Bắc giáp huyện Định Hoá; Phía
nam giáp huyện Phổ Yên và Thành Phố Thái Nguyên; Phía đông giáp huyện
Phú Lương; Phía tây bắc và đông nam giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ.

Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Đại Từ.
Huyện Đại Từ có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh: 30 xã, thị trấn, tổng
diện tích đất tự nhiên toàn Huyện là 57.790 ha và 165.302 khẩu, có 8 dân tộc
anh em cùng chung sống: Kinh, Tày, Nùng, Sán chay, Dao, Sán dìu, Hoa,


5

Ngái v.v..; Chiếm 16,58% về diện tích, 16,12% dân số cả tỉnh Thái Nguyên.
Mật độ dân số bình quân 274,65 người/km2.
Là Huyện có diện tích lúa và diện tích chè lớn nhất Tỉnh (Lúa 12.500 ha,
chè trên 5.000 ha), Đại Từ còn là nơi có khu du lịch Hồ Núi Cốc được cả
nước biết đến, đồng thời cũng là Huyện có truyền thống cách mạng yêu nước:
Có 169 điểm di tích lịch sử và danh thắng. Là đơn vị được Nhà nước hai lần
phong tặng danh hiệu anh hùng Lực lượng vũ trang.
2. Điều kiện địa hình:
a) Về đồi núi: Do vị trí địa lý của Huyện, Đại Từ được bao bọc xung
quanh bởi dãy núi:
- Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam đảo ngăn cách giữa Huyện và
tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m.
- Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa.
- Phía đông là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300 m.
- Phía Nam là dãy núi Thằn Lằn thấp dần từ bắc xuống nam.
b) Sông ngòi thuỷ văn:
- Sông ngòi: Hệ thống sông Công chảy từ Định Hoá xuống theo hướng

Bắc Nam với chiều dài chạy qua huyện Đại Từ khoảng 2km. Hệ thống các
suối, khe như suối La Bằng, Quân Chu, Cát Nê v.v... cũng là nguồn nước
quan trong cho đời sống và trong sản xuất của Huyện.
- Hồ đập: Hồ núi Cốc lớn nhất Tỉnh với diện tích mặt nước 769 ha, vừa
là địa điểm du lịch nổi tiếng, vừa là nơi cung cấp nước cho các Huyện Phổ
Yên, Phú Bình, Sông Công, Thành phố Thái Nguyên và một phần cho tỉnh
Bắc Giang. Ngoài ra còn có các hồ: Phượng Hoàng, Đoàn Uỷ, Vai Miếu, Đập
Minh Tiến, Phú Xuyên, Na Mao, Lục Ba, Đức Lương với dung lượng nước
tưới bình quân từ 40 - 50 ha mỗi đập và từ 180 - 500 ha mỗi Hồ.
- Thuỷ văn: Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, đặc biệt là các dãy núi bao
bọc Đại Từ thường có lượng mưa lớn nhất Tỉnh, trung bình lượng mưa hàng


6

năm từ 1.800mm - 2.000mm rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông lâm
nghiệp của Huyện (đặc biệt là cây chè).
3. Điều kiện khí hậu thời tiết:
Do mưa nhiều khí hậu thường ẩm ướt độ ẩm trung bình từ 70 - 80%,
nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22 - 270C ( là miền nhiệt độ phù hợp cho
nhiều loại cây trồng phát triển).
4. Về đất đai thổ nhưỡng:
Tổng diện tích tự nhiên 57.848 ha. Trong đó: đất nông nghiệp chiếm
28,3%, đất Lâm nghiệp chiếm 48,43%; Đất chuyên dùng 10,7%; Đất thổ cư
3,4%. Tổng diện tích hiện đang sử dụng vào các mục đích là 93,8%, còn lại
6,2% diện tích tự nhiên chưa sử dụng.
5. Về tài nguyên - khoáng sản:
a) Tài nguyên rừng: Diện tích đất lâm nghiệp 28.020 ha, trong đó rừng tự
nhiên là 16.022 ha và rừng trồng từ 3 năm trở lên là 11.000 ha. Chủ yếu là
rừng phòng hộ, diện tích rừng kinh doanh không còn hoặc còn rất ít vì những

năm trước đây đã bị khai thác bừa bãi và tàn phá để làm nương rẫy.
b) Tài nguyên khoáng sản: Đại Từ được thiên nhiên ưu đãi phân bổ trên
địa bàn nhiều tài nguyên khoáng sản nhất Tỉnh, 15/31 xã, thị trấn có mỏ và
điểm quặng. Được chia ra làm 4 nhóm quặng chủ yếu sau:
- Nhóm khoáng sản là nguyên liệu cháy: Chủ yếu là than nằm ở 8 xã của
Huyện: Yên Lãng, Hà Thượng, Phục Linh, Na Mao, Minh Tiến, An Khánh,
Cát Nê. Có 3 mỏ lớn thuộc Trung ương quản lý và khai thác: Mỏ Núi Hồng,
Khánh Hoà, Bắc làng Cẩm. Sản lượng khai thác hàng năm từ 10 đến 20 nghìn
tấn/ năm.
- Nhóm khoáng sản kim loại:
+ Nhóm kim loại màu: Chủ yếu là thiếc và Vônfram. Mỏ thiếc Hà
Thượng lớn nhất mới được khai thác từ năm 1988, có trữ lượng khoảng 13


7

nghìn tấn, mỏ Vonfram ở khu vực đá liền có trữ lượng lớn khoảng 28 nghìn
tấn. Ngoài các mỏ chính trên quặng thiếc còn nằm rải rác ở 9 xã khác trong
Huyện như: Yên Lãng, Phú Xuyên, La Bằng, Hùng Sơn, tân Thái, Văn Yên,
Phục Linh, Tân Linh, Cù vân.
+ Nhóm kim loại đen: Chủ yếu là Titan, sắt nằm rải rác ở các điểm thuộc
các xã phía Bắc của Huyện như

hôi

ỳ, Phú Lạc trữ lượng không lớn lại

phân tán.
- Nhóm khoáng sản phi kim loại: pyrit, barit, nằm ở rải rác các xã trong
Huyện, trữ lượng nhỏ, phân tán.

- Khoáng sản và vật liệu xây dựng:
Đại Từ là vùng có mỏ đất sét lớn nhất tỉnh ở xã Phú Lạc, ngoài ra còn có
nguồn đá cát sỏi có thể khai thác quanh năm ở dọc theo các con sông Công,
bãi bồi của các dòng chảy phục vụ vật liệu xây dựng tại chỗ của Huyện.
6. Về du lịch:
Khu du lịch Hồ Núi Cốc với câu chuyện huyền thoại về Nàng công
chàng Cốc đã thu hút khách du lịch trong nước và ngoài nước, nằm ở phía
Tây nam của Huyện, đây cũng là điểm xuất phát đi thăm khu di tích trong
Huyện như: Núi Văn, Núi Võ, khu rừng Quốc gia Tam Đảo, di tích lịch sử
27/7 v.v... Hiện đã hoàn thành xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
sinh thái sườn đông dãy Tam Đảo, hoàn thành quy hoạch chi tiết khu du lịch
chùa Tây Trúc xã Quân Chu, Cửa Tử xã Hoàng Nông, quy hoạch chi tiết khu
di tích lịch sử Lưu Nhân Chú. nhìn chung tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch
ở Đại Từ đã và đang được quan tâm phát triển, đây là tiềm năng lớn của
Huyện cũng như của Tỉnh Thái Nguyên
7- Kết cấu hạ tầng:
a, Hệ thống cung cấp điện: Huyện Đại Từ có mạng lưới điện Quốc gia
kéo đến 31 xã, thị trấn.


8

b,

iao thông: Đại Từ có mật độ đường giao thông khá cao so với các

Huyện trong Tỉnh. Tổng chiều dài đường bộ trên địa bàn khoảng gần 600km.
Trong đó
+ Đường Quốc lộ 37, chạy dài suốt Huyện, dài 32km, đã được dải nhựa.
+ Đường Tỉnh quản lý: Gồm 3 tuyến đường: Đán đi Hồ núi Cốc; Đại Từ

đi Phổ Yên; huôn Ngàn đi Minh Tiến -Định Hoá; Phú Lạc đi Đu- ôn Lương
Phú Lương.
Còn lại là các tuyến đường đá, cấp phối thuộc Huyện và xã quản lý, chủ
yếu là đường liên xã, liên thôn, xóm; Cả 31 xã, thị trấn đã có đường ô tô đến
trung tâm xã, song do đặc điểm của Huyện miền núi, hệ thống giao thông còn
gây ách tắc về mùa mưa lũ, do vậy chưa đáp ứng cho sự phát triển và giao lưu
hàng hoá trên địa bàn.
- Tuyến đường sắt Quán triều - Núi Hồng dài 33,5 km là một thuận lợi lớn
trong việc phục vụ sản xuất và giao lưu hàng hoá (Chủ yếu là vận chuyển than)
Nhìn chung, hệ thống giao thông của Huyện tương đối thuận lợi, song về
chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu (Chủ yếu là đường đá cấp phối, đất), cần
phải có kế hoạch từng bước đầu tư nâng cấp hệ thống cầu, đường liên Huyện,
liên xã, xóm trong những năm tới.
c, Thông tin liên lạc:
Toàn Huyện đã được phủ sóng truyền thanh, truyền hình, 31/31 xã, thị trấn
có điện thoại; Hệ thống giao thông thuận tiện là điều kiện thuận lợi cho Bưu điện
phục vụ các thông tin, báo trí đến các xã, xóm trong kịp thời trong ngày.
8- Nguồn nhân lực:
Dân số Đại Từ hiện có 158.721 nhân khẩu (Trong đó dân số nông
nghiệp chiếm 94%; Thành thị: 6%). Dân số trong độ tuổi lao động chiếm
56,5%.Lao động làm trong các Ngành nghề kinh tế chiếm 90,8% (Trong đó:
Nông lâm nghiệp thuỷ sản chiếm 94,1%; Công nghiệp xây dựng chiếm 4,1%;
Dịch vụ chiếm 1,2%).


9

+ Những lợi thế để phát triển kinh tế xã hội:
- Lợi thế có tính chất quyết định và bền vững của Huyện là: Sự đoàn kết
nhất trí của các dân tộc anh em trong Huyện, sự nhiệt tình cách mạng với sự

lãnh đạo vững vàng của đảng bộ Huyện, nhân dân các dân tộc trong Huyện
quyết tâm phấn dấu xây dựng nền kinh tế -xã hội phát triển về mọi mặt.
- Vị trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng cho sự phát triển. Là
Huyện miền núi chỉ cách trung tâm tỉnh lị hơn 20 km. Hạ tầng cơ sở thuận lợi
hơn các Huyện miền núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận
sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông lâm nghiệp thuận lợi hơn.
- Là Huyện có nhiều tài nguyên khoáng sản, mặc dù trữ lượng nhỏ,
không lớn. Đây là nhân tố quan trọng hình thành các cơ sở công nghiệp khai
thác phục vụ cho sản xuất công nghiệp phát triển và xuất khẩu.
- Vị trí địa lý có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của tập
đoàn vật nuôi và cây trồng phong phú, lợi thế này thích hợp cho sự phát triển
kinh tế nông lâm nghiệp hiện nay của Huyện.
- Tiềm năng về du lịch cũng là một lợi thế để phát triển ngành dịch vụ
thương mại trên địa bàn; Trên cơ sở Hồ núi cốc kết hợp với các điểm di tích lịch
sử cách mạng nối liền với khu ATK Tân Trào- Tuyên quang và Định Hoá.
1.1.2. Giới thiệu về ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Huyện Đại Từ
a. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đại Từ.
Ban QLDA huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được thành lập vào năm
2009 theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của
UBND tỉnh Thái Nguyên, là đơn vị sự nghiệp kinh tế trực thuộc UBND
huyện Đại Từ, giúp UBND huyện trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án do
UBND huyện làm CĐT; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của
UBND huyện, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
các Sở, ngành có liên quan của tỉnh Thái Nguyên;


10

Ban QLDA Huyện là đơn vị sự nghiệp công lập; được giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và

tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư số 72/2017/TTBTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về Quy định về quản lý, sử
dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản
lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLDA huyện
+ Vị trí: Ban QLDA huyện là đơn vị sự nghiệp có thu; chịu sự lãnh đạo
trực tiếp, toàn diện của UBND huyện;
+ Chức năng: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Huyện có chức năng
nhiệm vụ Quy định tại Khoản 2 Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 16/2016/TTBXD ngày 30/6/2016[1] của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016 của Chính phủ về hình
thức tổ chức Quản lý dự án đầu tư xây dựng và theo quy định hiện hành.
Tham mưu cho UBND huyện thực hiện công tác QLDA đầu tư xây dựng trên
địa bàn đúng quy trình và quy định của pháp luật[16];
+ Nhiệm vụ và quyền hạn.
Giúp UBND huyện quản lý các nguồn vốn đầu tư XDCB do tỉnh, huyện
đầu tư, vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách huyện, vốn chương trình mục tiêu sự
nghiệp giáo dục tỉnh giao, vốn các công trình nhà nước và nhân dân đóng góp.
Thực hiện chức năng quản lý đầu tư xây dựng cụ thể như sau: Thuê tư
vấn lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT, thiết kế bản vẽ thi
côngvà dự toán công trình. Lập hoặc thuê tư vấn lập các hồ sơ mời hoặc chỉ
định thầu các CTXD cơ bản do UBND huyện hoặc Ban QLDA huyện làm
CĐT.

ý kết hợp đồng thi công xây dựng với các đơn vị có tư cách pháp

nhân. Tổ chức giám sát quá trình thi công hoặc thuê tư vấn giám sát thi công
những loại công trình mà Ban QLDA huyện không có chứng chỉ giám sát, tổ


11


chức nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng. Là tư vấn QLDA, tư vấn giám sát cho một số đơn vị CĐT.
c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Ban QLDA huyện.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA Huyện [7]
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

TỔ QLDA

Dự án: Trụ
sở làm việc
HĐNDUBND xã
Bản Ngoại

Dự án:
Trường
Mầm non
Quân Chu

TỔ GIÁM SÁT KỸ
THUẬT CÔNG TRÌNH

TỔ VĂN PHÒNG

Dự án:
Trường
Mầm non
Đức
Lương


Dự án:
Trường
Tiểu học
Tân Linh

Các dự án
khác

+ Cơ cấu tổ chức
Hiện tại, Ban QLDA huyện có 15 người, gồm 01

iám đốc, 01 Phó

iám đốc, 01 Kế toán trưởng và các nhân viên được bố trí các lĩnh vực
chuyên môn.
+ Bộ máy quản lý
iám đốc do Chủ tịch UBND Huyện bổ nhiệm và mi n nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách theo
quy định của pháp luật;


12

iám đốc là người đứng đầu Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng,
chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân Huyện, Chủ tịch UBND Huyện và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng; trực tiếp giải quyết các nhiệm vụ, quyền hạn do Ủy ban

nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện giao. Những vấn đề vượt quá
quyền hạn phải xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Huyện hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Huyện quyết định.
Là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b) Phó giám đốc:
Phó giám đốc do Chủ tịch UBND Huyện quyết định bổ nhiệm, mi n
nhiệm, điều động, luân chuyển và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định
của pháp luật;
Phó giám đốc là người giúp
vụ theo sự phân công của

iám đốc phụ trách thực hiện một số nhiệm

iám đốc; chịu trách nhiệm trước

iám đốc và

trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; giải quyết các công việc đột
xuất khác khi được iám đốc giao;
Tham mưu và đề nghị với giám đốc các giải pháp, biện pháp về công
tác quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các hoạt động của Ban quản lý
dự án đầu tư và xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị;
Việc khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ của Phó iám đốc do Chủ
tịch UBND Huyện quyết định theo đề nghị của

iám đốc và theo quy định

của pháp luật;
Kế toán trưởng:

Kế toán trưởng Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng do

iám đốc

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chỉ định. Chịu trách nhiệm trong


13

thực hiện nhiệm vụ trước Ban

iám đốc và trước pháp luật theo quy

định hiện hành;
Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp

iám đốc Ban quản lý dự án đầu tư

xây dựng trong việc quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án
được giao quản lý và quản lý thu, chi kinh phí hoạt động của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng theo quy định;
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán;
Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
Cơ cấu các Tổ chức năng, nghiệp vụ trực thuộc.
Hiện tại, Ban QLDA huyện Đại Từ có 15 nhân sự.

iám đốc Ban quyết


định số lượng các Tổ; Tổ có Tổ trưởng và từ 01 Tổ phó đến 02 Tổ phó. Ban
QLDA Huyện được tổ chức thành 03 Tổ gồm có: Tổ Văn phòng, Tổ QLDA,
Tổ Giám sát kỹ thuật công trình;
Chế độ chính sách, tiền lương đối với cán bộ, viên chức:
Quá trình công tác tại Ban QLDA huyện theo diện hợp đồng của cán bộ,
viên chức được tính là thời gian liên tục, để tính mức lương trong việc xét
tuyển, bổ nhiệm ngạch;
Chế độ tiền lương của cán bộ, viên chức Ban QLDA huyện áp dụng theo
quy định tại Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Thực hiện chi tiêu nội bộ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập; Thông tư số 05/2014/TT-BTC, ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Bộ


14

Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động QLDA
của các CĐT, Ban QLDA huyện sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái
phiếu Chính phủ.
Cơ chế tài chính:
Ban QLDA huyện là đơn vị sự nghiệp công lập; áp dụng cơ chế tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế tài chính được thực hiện hàng năm.
Nguồn kinh phí:
Kinh phí hoạt động của Ban QLDA huyện được trích từ dự án theo định
mức và tỷ lệ quy định do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số Quyết định
số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng: Công bố Định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng [6].

1.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Đại Từ
Theo Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đại Từ, trong năm 2017-2018 công
tác quản lý chất lượng các công trình trên địa bàn Huyện được đánh giá như sau:
Đánh giá chất lượng khảo sát, thiết kế: chất lượng khảo sát, thiết kế đảm
bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn theo loại, cấp CTXD, đảm bảo theo yêu cầu nhiệm
vụ thiết kế;
Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong thi
công và nghiệm thu):
Số lượng các công trình được kiểm tra nghiệm thu thuộc trách nhiệm của
cơ quan, đơn vị: Đảm bảo theo quy trình kiểm tra, nghiệm thu và công tác
QLCL công trình đúng quy định về QLCL CTXD;
Chất lượng thi công xây dựng và công tác QLCL: Đơn vị thi công có
quy trình QLCL nội bộ, chất lượng thi công đạt yêu cầu;
Đánh giá tổng thể chất lượng CTXD sau khi nghiệm thu: Đạt yêu cầu
các thông số kỹ thuật, chất lượng vật tư, kết quả thí nghiệm vật liệu, cấu kiện
theo hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu;


×