Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.17 KB, 38 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……………..
TRƯỜNG THPT ………………….

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC

MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ
TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Giáo viên:

…………..

Tổ

…………..

:

Năm học: 2018 – 2019


Tác giả chủ đề

.

Chức vụ
Đơn vị công tác
Một số quy luật kinh tế trong
Tên chủ đề

sản xuất và lưu thông hàng hóa



Đối tượng học sinh bồi dưỡng

Lớp 11

Số tiết dự kiến bồi dưỡng

04 tiết


PHẦN 1: NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ
TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Lí do chọn chủ đề
Trong chương trình Giáo dục công dân lớp 11 trung học phổ thông, bài 3. Quy
luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa; bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa; bài 5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nội dung
của ba bài này đều giải quyết vấn đề chung trong sản xuất và lưu thông hàng hóa với
các chủ thể kinh tế: người mua, người bán, người sản xuất và kinh doanh. Do vậy, nếu
cấu trúc lại nội dung của ba bài trong một chủ đề “Một số quy luật kinh tế trong sản
xuất và lưu thông hàng hóa” sẽ có nhiều cơ hội phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh trong việc vận dụng kiến thức kinh tế cơ bản vào các tình huống thực
tiễn trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Chủ đề này dạy cho học sinh lớp 11, số tiết: 4 tiết, với ba nội dung sau:
Nội dung 1: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (2 tiết)
Nội dung 2: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
Nội dung 3: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (1 tiết)
II. Mục tiêu
Học xong chủ đề này, học sinh:
1. Kiến thức

- Trình bày được nội dung và tác động của các quy luật kinh tế trong nền sản
xuất. Học sinh có thể nhận thức được các quy luật kinh tế đó là sự phản ánh mối quan
hệ nhân quả, khách quan, bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh
tế. Kinh tế hàng hóa là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó sản phẩm sản xuất ra
dùng để bán, để trao đổi trên thị trường, nó vận động chịu sự tác động bởi quy luật
kinh tế riêng của nó: Quy luật giá trị, quy luật cung - cầu, quy luật canh tranh. Đồng
thời, học sinh vận dụng những quy luật ấy vào thực tiễn cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích và phân tích các hiện tượng
kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
3. Thái độ
- Tôn trọng các quy luật kinh tế cơ bản. Biết phê phán những hiện tượng, tư
tưởng không lành mạnh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực

1


- Năng lực chung được hình thành trong bài học: Năng lực tìm kiếm thông tin,
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt được hình thành trong bài học: năng lực tự nhận thức,
năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật.
Bảng mô tả mục tiêu
Nội dung

Mức độ nhận thức
Nhận biết

1. Quy luật
giá

trong

Nêu được:

Thông hiểu
- Phân biệt được -

trị - Nội dung cơ các
sản bản

của

Vận dụng

cặp

Phân

Vận dụng cao

tích -

Vận

dụng

khái được ba tác quy luật giải

quy niệm: thời gian động của quy thích một số


xuất và lưu luật giá trị và lao động cá biệt luật giá trị thấy hiện

tượng

thông hàng tác động của và thời gian lao được mặt hạn kinh tế thực tế
hóa

quy luật giá trị động xã hội cần chế và mặt tích như: tại sao
trong sản xuất thiết; giá trị cá cực.


giá

cả

lưu thông biệt, giá trị xã - Phân tích sự xuống.

hàng hóa.

hội

của

hàng vận dụng nội

- Nêu một số ví hóa.

dung và

tác


dụ về sự vận - Giải thích một động của quy
dụng của quy số hiện tượng luật giá trị vào
luật giá trị trong kinh tế gần gũi hai đối tượng:
sản xuất và lưu trong cuộc sống.

Nhà nước và

thông hàng hóa - Lấy được ví công dân.
ở nước ta.

dụ:
+ Điều tiết sản
xuất



lưu

thông hàng hóa
thông

qua

sự

biến động giá cả
trên thị trường.
+ Kích thích lực
lượng sản xuất

phát

triển



năng

suất

lao

động tăng lên.
+ Phân hóa giàu

2

lên


- nghèo những
người sản xuất
hàng hóa.
+ Sự vận dụng
của quy luật giá
trị qua hai đối
tượng: Nhà nước
và công dân.
2.


Cạnh - Nêu được khái - Phân tích được -

tranh
trong

Nhận

xét - Đưa ra cách

niệm cạnh tranh mục đích, mặt được vài nét ứng xử phù
sản trong sản xuất tích

xuất và lưu và

của về tình hình hơp để ủng hộ

lưu thông cạnh tranh và cạnh

thông hàng hàng
hóa

cực

hóa

tranh các biểu hiện

và mặt hạn chế của trong sản xuất tích cực, phê

nguyên


nhân cạnh tranh trong và lưu thông phán các biểu

dẫn đến cạnh sản xuất và lưu hàng hóa ở địa hiện tiêu cực
tranh.
-

thông hàng hóa.

Hiểu

phương.

của cạnh tranh

được

trong sản xuất

mục đích của

và lưu thông

cạnh tranh, tính

hàng hóa.

hai

mặt


của

cạnh tranh.
3. Cung - - Nêu được khái - Phân biệt được cầu

trong niệm cung, cầu.

sản xuất và -

Hiểu

lưu thông mối
hàng hóa.

sự

khác

Nhận

xét, - Đưa ra các

nhau đánh giá được vận dụng phù

được giữa cầu với nhu biểu hiện của hợp đối với

quan

hệ cầu; cung với quan hệ cung - quan hệ cung -


cung - cầu.

sản xuất bằng cầu và sự vận cầu trong sản

- Nêu được sự những ví dụ cụ dụng quan hệ xuất
vận dụng quan thể.
hệ cung - cầu.

cung

-

cầu thông

- Xác định được trong sản xuất hóa.
mối

quan

hệ và lưu thông

cung - cầu trong hàng hóa.
đó chỉ rõ các
biểu

hiện của

nội dung quan


3



lưu
hàng


hệ cung - cầu
trên thị trường:
+ Cung - cầu tác
động lẫn nhau.
+ Cung - cầu
ảnh hưởng tới
giá cả.
+ Giá cả ảnh
hưởng tới cung cầu.
- Phân tích sự
vận dụng quan
hệ cung - cầu
- Giải thích ảnh
hưởng của giá cả
thị trường đến
cung - cầu của
một

loại

sản




địa

phẩm
phương.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách giáo viên Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách “Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn Giáo dục công dân 11”.
- Hình ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Bản mềm Pownpoin bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu nội dung của chủ đề “Một số quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa” được cấu trúc từ ba bài có nội dung liên quan đến sản xuất và lưu
thông với các chủ thể kinh tế như: người mua, người tiêu dùng, người sản xuất và kinh
doanh. Đó là:
+ Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

4


+ Bài 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
PHẦN 2: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
2.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
Mục tiêu: HS có hiểu biết ban đầu về điều tiết lưu thông hàng hóa, tính chất

cạnh tranh và nhu cầu tiêu dùng cũng như khối lượng hàng hóa trên thị trường từ đó
muốn tìm hiểu nội dung cơ bản quy luật giá trị, cạnh tranh, cung - cầu trong sản xuất
và lưu thông hàng hóa.
Nội dung: GV cho tình huống sau:
Do bán gạo ở nông thôn có lãi thấp nên công ti L đã chuyển gạo từ nông thôn ra
thành thị bán rất chạy và thu được nhiều lãi. Công ti Q thấy vậy liền tung tin công ti L
bán hàng kém chất lượng, không đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và quyết định
bán phá giá để thu hút khách hàng. Công ti P được nhiều người tiêu dùng, người mua
công nhận gạo đảm bảo chất lượng. Bởi vậy, công ti P đã nhập thêm khối lượng gạo và
phân phối rộng rãi trên thị trường, đặc biệt khi nhận thấy nhu cầu tích lũy lương thực
trước mùa mưa bão của người dân tăng cao.
Thực hiện nhiệm vụ:
1. HS trả lời các câu hỏi sau:
- Mục đích công ti L chuyển bán gạo từ nông thôn ra thành phố? Vì sao bán trên
thành phố lãi cao hơn ở nông thôn?
- Nhận xét việc công ti Q tung tin xấu? Nhằm mục đích gì?
- Vì sao công ti P bán được nhiều hàng hóa?
2. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa không tồn
tại các chủ sở hữu, doanh nghiệp, nhu cầu người tiêu dùng và nhà sản xuất hàng hóa
cùng với sự cạnh tranh giữa họ?
Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:
- Học sinh nêu được nội dung của tình huống trên: chuyển bán gạo từ nơi lãi thấp
đến nơi lãi cao, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của chủ công ti, đáp ứng hàng
hóa trên thị trường cho người tiêu dùng trong thời kì mưa bão.
- Học sinh trả lời câu hỏi: nền kinh tế sẽ không phát triển, xã hội trở nên lạc hậu,
đời sống nhân dân nghèo nàn.
- Xuất hiện vấn đề cần tìm hiểu: Một số quy luật kinh tế trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa thể hiện cụ thể như thế nào qua: quy luật giá trị, cạnh tranh, cung cầu? Nội dung, tác động? Nguyên nhân? Mục đích và tính chất? Mối quan hệ và vận
dụng như thế nào?
Phương thức tổ chức hoạt động:


5


GV giới thiệu tên chủ đề, những mục tiêu cần đạt được trong chủ đề.
Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc tình huống, yêu cầu HS ghi ra giấy/vở những nội
dung chi tiết, phản ánh nội dung và trả lời câu hỏi.
Bước 2: GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi kết quả sau khi đọc tình huống,
hướng dẫn HS ghi những điều thắc mắc trong quá trình thảo luận để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Tổ chức cho HS thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.
2.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1. NỘI DUNG 1
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị.
- Nêu được tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
- Biết các quan sát và nhận xét tình hình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Học sinh vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần
gũi trong cuộc sống (vì sao có người chuyển hàng từ địa phương này sang địa phương
khác để bán; hướng sản xuất mặt hàng này sang mặt hàng khác…)
3. Thái độ
- Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung được hình thành trong bài học: Năng lực tìm kiếm thông tin,
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt được hình thành trong bài học: năng lực tự nhận thức,

năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách giáo viên Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách “Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn Giáo dục công dân 11”.
- Hình ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Bản mềm Pownpoin bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.

6


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- Lấy được các ví dụ minh họa cho nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Dạy bài mới
Mở đầu giáo viên nhắc lại kiến thức về giá trị hàng hóa và giới thiệu cho học sinh
hiểu về quy luật. Từ rút ra cách hiểu chung về quy luật giá trị.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị
Mục tiêu: Học sinh trình bày được biểu hiện nội dung quy luật giá trị trong sản
xuất và trong lưu thông? Học sinh hiểu thế nào là thời gian lao động cần thiết? Thời
gian lao động cá biệt?
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, diễn giải, đối thoại, hoạt động nhóm.
Nội dung hoạt động:
* Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và nêu tình huống thảo luận:
Có 3 nhà sản xuất A, B, C cùng sản xuất quạt điện. Đối với nhà sản xuất A, để

sản xuất 1 quạt điện mất 5 giờ lao động. Đối với nhà sản xuất B sản xuất 1 quạt điện
mất 6 giờ lao động. Đối với nhà sản xuất C sản xuất 1 quạt điện mất 7 giờ lao động.
Khi bán quạt điện trên thị trường, người tiêu dùng chấp nhận giá bán tương đương 6
giờ lao động.
Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả và hiệu quả kinh tế của ba nhà sản xuất trên?
Phương thức tổ chức hoạt động:
* HS: đọc, suy ngẫm, trao đổi với các bạn trong nhóm, thống nhất ý kiến về nội
dung tình huống. Các nhóm thống nhất lời giải thích cho lựa chọn của nhóm mình.
* Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ kết quả trước lớp:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận và đại diện nhóm lên trình
bày nội dung đồng thời nhận xét kết quả của nhóm khác và kết luận:
+ Nhà sản xuất A có lãi, nhà sản xuất B hòa vốn, nhà sản xuất C thu lỗ. Lợi ích
kinh tế của ba nhà sản xuất A, B, C được xác định do tác động của quy luật giá trị. Vậy
nội dung của quy luật giá trị là gì?
- Học sinh phát biểu ý kiến cá nhân.
- Giáo viên kết luận:
Như vậy, quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản và là cơ sở của tất cả các quy
luật khác trong sản xuất hàng hóa. Cơ sở khách quan của quy luật giá trị là sự tồn tại

7


của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng hóa ở đó có
quy luật giá trị.
Ghi nhớ: Nội dung của quy luật giá trị
+ Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
* Từ nội dung ghi nhớ trên giáo viên giải thích cho học sinh hiểu:
- Thế nào là thời gian lao động xã hội cần thiết?
- Thế nào là thời gian lao động cá biệt?

Hoạt động 1a: Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất
* Từ sự phân tích ở hoạt động 1, GV nêu vấn đề:
- Quy luật giá trị có yêu cầu gì đối với người sản xuất hàng hóa?
- Quy luật giá trị có yêu cầu gì đối với người lưu thông hàng hóa?
* HS suy nghĩ trả lời và lên bảng vẽ sơ đồ quy luật giá trị đối với một hàng hóa
trong sản xuất.
* GV nhận xét, bổ sung, kết luận và giảng giải nội dung của quy luật giá trị.
Từ nội dung của quy luật giá trị đã chỉ rõ yêu cầu của quy luật giá trị đối với
người sản xuất và đối với người lưu thông hàng hóa.
+ Đối với sản xuất: sơ đồ 1

Nhận xét:
- Người thứ nhất có thời gian lao động cá biệt = thời gian lao động xã hội cần
thiết, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên họ thu lợi nhuận trung bình.
- Người thứ hai có thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội
cần thiết hay giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội nên họ thực hiện tốt yêu cầu của quy
luật giá trị có nhiều lợi nhuận.
- Người thứ ba có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội
cần thiết, nên họ vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị.
Ghi nhớ:
* Trong sản xuất:
- Đối với một hàng hóa:
+ Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất phải đảm bảo cho thời gian lao động cá biệt

8


để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa đó.
- Đối với tổng hàng hóa:

+ Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng
hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó.
Hoạt động 1b: Tìm hiểu nội dung quy luật giá trị trong lưu thông
- GV nêu tình huống cho học sinh thảo luận:
+ Có 3 đại lí K, M, G bán kem Tràng Tiền, cùng nhập kem với giá 3000 đồng/1
que và bán kem theo giá chung trên thị trường là 5000 đồng/1 que. Đại lí K bán 3000
đồng/1 que. Đại lí M bán 5000 đồng/1que. Đại lí G bán 8000 đồng/1 que.
Hỏi:
+ Đại lí nào bán được nhiều và có lãi? Đại lí nào bán được nhiều nhưng không có
lãi? Đại lí nào không bán được? Vì sao?
+ Nếu là người bán hàng, em sẽ bán như thế nào? Vì sao?
+ Khi nào, em bán giá thấp hơn thị trường? Khi nào em bán giá cao hơn?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Học sinh: cả lớp cùng thảo luận, nhận xét và giải thích.
Ví dụ: Kem Tràng Tiền có giá trị bằng 5000 đồng/1 que, nhưng trên thị trường có
thể bán bằng 4000 đồng/1que hoặc 6000 đồng/1 que. Chúng đều xoay quanh trục 5000
đồng/1 que. Bởi vậy, Đại lí K và đại lí G bán với giá như vậy không đúng theo yêu cầu
của quy luật giá trị.
- Giáo viên: Nêu câu hỏi: Sự vận động của giá cả diễn ra như thế nào? Yêu cầu
học sinh lên bảng vẽ sơ đồ sự vận động giá cả của ba đại lí bán kem.
- Học sinh: trả lời ý kiến cá nhân và vẽ sơ đồ.
- Giáo viên: nhận xét, bổ sung và kết luận
+ Đối với lưu thông: sơ đồ 2

Ghi nhớ:
- Đối với 1 hàng hóa: trên thị trường việc trao đổi hàng hóa dựa trên thời gian lao
động xã hội cần thiết hay dựa trên nguyên tắc ngang giá.
- Giá cả của một hàng hóa có thể bán cao hoặc thấp so với giá trị của nó nhưng

9



bao giờ cũng phải xoay quanh trục giá trị.
- Sự vận động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa chính là cơ chế hoạt
động của quy luật giá trị.
- Đối với tổng hàng hóa và trên toàn xã hội: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán
phải bằng tổng giá trị hàng hóa trong sản xuất.
Kết luận: Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng hóa vận động
và phát triển bình thường (hay cân đối).
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của quy luật giá trị
Mục đích: Tìm hiểu tác động của quy luật giá trị: Điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Nội dung hoạt động: Giáo viên nêu tình huống sau cho học thảo luận nhóm:
Hiện trên thị trường giá lợn giảm do lợn đang bị dịch lở mồm, long móng. Bởi
vậy, trang trại chăn nuôi của ông K đã dừng không nuôi lợn mà chuyển sang nuôi gia
cầm để phục vụ tết Nguyên đán. Nhà bà Q cũng nhanh chóng thu mua lợn ở những gia
đình chưa có dịch với giá thấp sau đó mang về thành phố bán nên thu được lợi nhuận
cao.
Hoạt động 2a: Tác động điều tiết sản xuất hàng hóa trong tình huống trên có biểu
hiện như thế nào?
Hoạt động 2b: Tác động lưu thông hàng hóa trong tình huống trên có biểu hiện
như thế nào?
Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:
Hoạt động 2a: Học sinh thảo luận tích cực và nêu được tác động điều tiết sản
xuất trong tình huống trên.
Hoạt động 2b: Học sinh thảo luận tích cực và nêu được tác động điều tiết lưu
thông trong tình huống trên.
Phương thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện nhiệm vụ theo các hoạt động:
- Học sinh làm việc cá nhân: Tìm nội dung cho từng hoạt động ghi vào giấy/ vở.

- Học sinh thảo luận cặp đôi để thống nhất đáp án.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trước lớp tình huống đã cho:
- Giáo viên chọn 4 cặp chia sẻ kết quả trước lớp. Hướng dẫn cả lớp thảo luận, bổ
sung và nêu những thắc mắc trong quá trình thảo luận. Giáo viên giải đáp thắc mắc
cho học sinh.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động:
- Giáo nhận xét kết quả hoạt động của cả lớp, nhất là của nhóm được báo cáo.

10


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện sản phẩm và ghi nhớ kiến thức.
Ghi nhớ: Tác động của quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua sự biến động
của giá cả trên thị trường.
+ Điều tiết sản xuất hàng hóa là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và
sức lao động từ ngành này sang ngành khác.
+ Điều tiết lưu thông hàng hóa phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi
khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi lãi ít sang nơi lãi nhiều.
4. Luyện tập, vận dụng, mở rộng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải quyết các tình
huống, các bài tập. Đồng thời, học sinh vận dung được kiến thức đã được hình thành
qua các hoạt động trên để giải quyết những tình huống gắn với cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm. Học sinh làm bài tập trắc
nghiệm.
Phương thức tổ chức hoạt động: Học sinh làm việc cá nhân.
Phương tiện dạy học: Giáo viên chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
Sản phẩm: bài tập trắc nghiệm của học sinh.
Câu 1: Thông qua sự biến động của giá cả trên thị trường để chuyển hàng hóa từ nơi

lãi ít đến nơi lãi cao là
A. điều tiết lưu thông tiền tệ.

B. điều tiết tiêu dùng hàng hóa.

C. điều tiết sản xuất hàng hóa.

D. điều tiết lưu thông hàng hóa.

Câu 2: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên
tắc
A. cân bằng.

B. ngang giá.

C. cân đối.

D. ngang bằng.

Câu 3: Nếu xem xét tổng hàng hóa và trên phạm vi toàn xã hội thì quy luật giá trị yêu
cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải
A. khác với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
B. bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
C. lớn hơn tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
D. nhỏ hơn tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
Câu 4: Trong lưu thông hàng hoá, giá cả hàng hoá bao giờ cũng phải vận động xoay
quanh trục giá trị của hàng hoá hay xoay quanh trục
A. thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. cung- cầu.


C. thời gian lao động cá biệt.

D. thị trường hàng hoá.

11


Câu 5: Sự phân phối các yếu tố sản xuất và sức lao động giữa các ngành là
A. lưu thông hàng hóa.

B. điều tiết sản xuất.

C. điều tiết tiêu dùng.

D. lưu thông tiền tệ.

Câu 6: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng
A. tổng thời gian lao động.

B. thời gian trung bình của xã hội.

C. thời gian tạo ra sản phẩm.

D. thời gian cá biệt.

Câu 7: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa qua yếu tố nào dưới
đây?
A. Thị hiếu người tiêu dùng.


B. Giá trị sử dụng.

C. Giá trị thặng dư.

D. Giá cả trên thị trường.

Câu 8: Thời gian lao động xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất
nào sau đây?
A. Đặc biệt.

B. Tốt.

C. Xấu.

D. Trung bình.

Câu 9: Khi thấy nhu cầu tiêu thụ cà phê trên thị trường tăng cao anh A đã chuyển đổi
từ trồng cây hồ tiêu sang trồng cây cà phê nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh A đã vận
dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế.
C. Thu hút ngân sách quốc gia.
D. Bảo lưu mọi quy trình sản xuất.
Câu 10: Để may một cái áo sơ mi may hết 3 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết
để may cái áo sơ mi là 4 giờ. Vậy nhà may bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 5 giờ.

B. 6 giờ.

C. 4 giờ.


D. 3 giờ.

5. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học sinh chuẩn bị tiết 2 bài Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

12


TIẾT 2. NỘI DUNG 1
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao động tăng lên.
+ Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Nêu được sự vận dụng quy luật giá trị.
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
- Biết các quan sát và nhận xét tình hình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một số sản phẩm
ở địa phương.
- Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết về quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thông.
3. Thái độ
- Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc vận dụng quy luật
giá trị để hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta.

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung được hình thành trong bài học: Năng lực tìm kiếm thông tin,
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt được hình thành trong bài học: năng lực tự nhận thức,
năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách giáo viên Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách “Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn Giáo dục công dân 11”.
- Hình ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Bản mềm Pownpoin bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:

13


- Tìm hiểu tác động của quy luật giá trị và sự vận dụng quy luật giá trị.
- Lấy được các ví dụ minh họa cho nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Ý tưởng thiết kế hoạt động: tạo tâm thế hứng thú cho học sinh vào bài học.
- Nội dung hoạt động: Giáo viên trình chiếu tranh, học sinh quan sát và đưa ra
nhận xét
- Phương pháp tổ chức dạy học: Học sinh quan sát và đưa ra nhận xét. Giáo
viên đánh giá và giới thiệu bài học.

- Phương tiện dạy học: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh.
- Sản phẩm: lời nhận xét của học sinh.
- Phương thức tổ chức hoạt động:
+ Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh, sau đó đoán nội dung được thể
hiện trong những bức ảnh ấy. Cụ thể:
Hình ảnh 1: Xưởng sản xuất gỗ ứng dụng máy móc, công nghệ hiện đại.
Hình ảnh 2: Tạo ra nhiều sản phẩm có mẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng.
Hình ảnh 3: Xưởng sản gỗ không áp dụng máy móc, công nghệ hiện đại, sản
phẩm làm ra chậm và thua lỗ.
Sau khi đoán nội dung hình ảnh xong, Giáo viên sâu chuỗi các hình ảnh lại là
một phần nội dung của phần 2: Tác động của quy luật giá trị phần: Kích thích lực
lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao động tăng lên; Phân hóa giàu – nghèo giữa
những người sản xuất hàng hóa.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của quy luật giá trị
Mục đích: Tìm hiểu tác động của quy luật giá trị: Kích thích lực lượng sản xuất
phát triển và năng suất lao động tăng lên; Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản
xuất hàng hóa.
Nội dung: Giáo viên nêu tình huống cho học sinh thảo luận nhóm:
Anh A và anh B cùng sản xuất đồ gỗ. Anh A nhờ có sự năng động, nhạy bén,
sáng tạo, nắm bắt được thông tin thị trường nên anh luôn đổi mới kĩ thuật – công nghệ
mua thêm máy móc hiện đại, thường xuyên nâng cao tay nghề. Bởi vậy, anh A làm ăn

14


phát đạt, trở nên giàu có. Trong khi đó, anh B do năng lực quản lý kém, bị động trước
mọi thông tin của thị trường nên kinh doanh thua lỗ, phá sản.

Hoạt động 2c: Nhận xét việc làm của anh A trong tình huống trên. Từ đó chỉ ra
những việc làm cụ thể của anh A khiến cho anh trở nên giàu có.
Hoạt động 2d: Nhận xét việc làm của anh B. Nêu nguyên nhân khiến anh B bị
phá thua lỗ, phá sản.
Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:
- Học sinh nêu được tác động quy luật giá trị.
Phương thức tổ chức hoạt động:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện nhiệm vụ theo các hoạt động:
- Học sinh làm việc cá nhân theo từng nội dung đã phân công cho từng hoạt động
rồi ghi vào giấy/ vở.
- Học sinh thảo luận cặp đôi để thống nhất đáp án.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trước lớp tình huống đã cho:
- Giáo viên chọn 4 cặp chia sẻ kết quả trước lớp. Hướng dẫn cả lớp thảo luận, bổ
sung và nêu những thắc mắc trong quá trình thảo luận. Giáo viên giải đáp thắc mắc
cho học sinh.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động:
- Giáo nhận xét kết quả hoạt động của cả lớp, nhất là của nhóm được báo cáo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện sản phẩm và ghi nhớ kiến thức.
Ghi nhớ: Tác động của quy luật giá trị
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao động tăng lên
- Nhiều người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải
tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề người lao động, hợp lí hóa
sản xuất, thực hành tiết kiệm….làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã
hội của hàng hóa.
c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
- Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang
bị kĩ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần
thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi
mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong

kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung vận dụng quy luật giá trị

15


Mục đích: HS biết được cách vận dụng quy luật giá trị đối với từng chủ thể: Nhà
nước và công dân.
Nội dung hoạt động:
Hoạt động 3a: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp về việc vận dụng quy luật giá
trị của Nhà nước. Có thể cho học sinh thảo luận nhóm (chia lớp thành 3 nhóm).
Giáo viên: Cho học sinh cả lớp đọc hai ví dụ (trong sách giáo khoa trang 32).
Giáo viên: Có thể chiếu hai nội dung ví dụ lên máy hoặc ghi lên bảng phụ.
Giáo viên: Giải thích cho học sinh biết được thế nào là kinh tế thị trường quản lí
bao cấp và kinh tế thị trường thông qua hoạt động của một đơn vị sản xuất. Từ đó,
giúp học sinh nắm được mặt tích cực, tiêu cực của kinh tế thị trường.
Giáo viên: Đặt câu hỏi cho học sinh.
- Từ ví dụ trên em cho biết thành tựu kinh tế nước ta sau khi đổi mới nền kinh tế?
- Sự vận dụng quy luật giá trị thể hiện như thế nào?
- Làm thế nào để phát huy yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực do tác
động của quy luật giá trị?
Hoạt động 3b: Tìm hiểu vận dụng quy luật giá trị của công dân.
Giáo viên chia lớp thành ba nhóm và giao câu hỏi cho mỗi nhóm.
- Nhóm 1: Phân tích ví dụ (sách giáo khoa tranh 33) và rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Học sinh lấy ví dụ về hoạt động sản xuất của người sản xuất mặt hàng
quần áo may sẵn. Từ lao động thủ công cải tiến kĩ thuật công nghệ.
- Nhóm 3: Khó khăn của người sản xuất kinh doanh ở nước ta khi gia nhập
WTO.
Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:
Hoạt động 3a:

- HS trả lời câu hỏi thấy được sự vận dụng quy luật giá trị của nhà nước với
những biện pháp phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật giá trị.
Hoạt động 3b:
- Lấy ví dụ và nhận xét về hoạt động sản xuất của người sản xuất cùng những
khó khăn của người sản xuất kinh doanh khi gia nhập WTO.
Phương thức tổ chức hoạt động:
Học sinh: Cả lớp cùng trao đổi.
Giáo viên: Liệt kê ý kiến trao đổi của học sinh lên bảng phụ.
Học sinh: Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
Giáo viên: Giải thích, bổ sung.
Giáo viên: Kết luận. Chiếu nội dung lên máy hoặc ghi lên bảng phụ.

16


Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa ra kết luận chung:
Ghi nhớ: Vận dụng quy luật giá trị
- Về phía Nhà nước:
+ Xây dựng mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Thực hiện chế độ một giá, một thị trường thống nhất trong cả nước và mở cửa
thị trường nước ngoài.
+ Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế, chính sách xã hội để
điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế sự phân hóa giàu - nghèo.
- Về phía công dân:
+ Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
+ Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp
với nhu cầu của khách hàng trên thị trường trong nước và quốc tế.
+ Đổi mới kĩ thuật - công nghệ, hợp lí hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao
chất lượng hàng hóa.
4. Luyện tập, vận dụng, mở rộng

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải quyết các tình
huống, các bài tập. Đồng thời, học sinh vận dung được kiến thức đã được hình thành
qua các hoạt động trên để giải quyết những tình huống gắn với cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm. Học sinh làm bài tập trắc
nghiệm.
Phương thức tổ chức hoạt động: Học sinh làm việc cá nhân.
Phương tiện dạy học: Giáo viên chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
Sản phẩm: bài tập trắc nghiệm của học sinh.
Câu 1: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và
A. tăng năng suất lao động.

B. san bằng mọi lợi nhuận.

C. duy trì kinh tế tự cấp.

D. nâng cao tỉ lệ lạm phát.

Câu 2: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi cao đã chịu tác
động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Tăng năng suất lao động.
B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 3: Quy luật kinh tế dưới đây là cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Quy luật cạnh tranh.

B. Quy luật luu thông tiền tệ.

17



C. Quy luật giá trị.

D. Quy luật cung - cầu.

Câu 4: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải
đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa.
B. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa.
C. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.
D. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không thuộc tác động của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
C. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
D. Điều tiết tiêu dùng hàng hóa.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thuộc sự vận dụng quy luật giá trị của công
dân?
A. Xây dựng mô hình kinh tế thị trường.

B. Phấn đấu giảm chi phí sản xuất.

C. Nâng cao chất lượng hàng hóa.

D. Kịp thời điều chỉnh cơ cấu sản xuất.

Câu 7: Mặc dù giá tôm sú trên thị trường đang đồng loạt giảm mạnh nhưng vì mới đầu
tư hệ thống lọc nước đắt tiền nên vợ chồng anh A vẫn duy trì hoạt động này. Khi quyết
định thuê người làm để mở rộng diện tích nuôi tôm sú nghĩa là vợ chồng anh A vận

dụng chưa phù hợp tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Bảo lưu quan điểm kinh doanh.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Hoàn thiện kiến trúc thượng tầng.
D. Sử dụng tối đa nguồn lực.
Câu 8: Do chậm thay đổi trong cách thức quản lí nên công ty X bị phá sản trong khi
các công ty khác trong cùng lĩnh vực vẫn thu được nhiều lợi nhuận. Thực trạng này thể
hiện tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Triệt tiêu ảnh hưởng của quan hệ cung – cầu.
B. Xóa bỏ mọi hình thức cạnh tranh.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất.
D. Ổn định mức độ tác động của lạm phát.
Câu 9: Thị trấn N có một số quán cà phê. Quán T với diện tích nhỏ, yên tĩnh nhưng cà
phê pha không ngon. Quán Y có thái độ phục vụ niềm nở, đồ uống ngon, nhưng vệ
sinh chưa đảm bảo. Tuy nhiên, các chủ quán không tìm cách thay đổi không gian, nâng
cao trình độ thì dần dần sẽ mất khách. Quán X và quán G biết đầu tư vào khâu vệ sinh

18


an toàn thực phẩm, không gian quán, chất lượng đồ uống, các yếu tố độc đáo mới lạ
nên thu hút rất nhiều khách. Những quán nào dưới đây vận dụng đúng tác động của
quy luật giá trị?
A. Quán X và quán G.

B. Quán X và quán T.

C. Quán T và quán Y.

D. Quán Y và quán X.


Câu 10: Sau dịp Lễ Giáng sinh nhu cầu về đồ trang trí như cây thông, ông già Noen…
giảm mạnh. Trước tình hình đó, cơ sở H đã đóng cửa sản xuất, cở sở Y mở rộng quy
mô, đẩy mạnh quảng cáo. Trong khi đó cơ sở P thu hẹp sản xuất và chuyển sang các
sản phẩm phục vụ Tết Nguyên đán, còn cơ sở G nhập dây truyền sản xuất mới và nâng
cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm. Cơ sở sản xuất nào sau đây đã vận dụng đúng nội
dung quan hệ cung - cầu?
A. Cơ sở H.

B. Cơ sở Y.

C. Cơ sở P.

D. Cơ sở G.

5. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học sinh chuẩn bị tiết 3 bài Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

19


TIẾT 3: NỘI DUNG 2
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh.
- Mục đích của cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để nhận ra sự khác nhau giữa mặt tích

cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đồng thời,
nêu được một số ví dụ về mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
- Học sinh có khả năng vận dụng kiến thức đã học để đưa ra ý kiến có tính chất
đánh giá một số nét về tình hình cạnh tranh và lưu thông hàng hóa ở địa phương.
3. Thái độ
- Học sinh bày tỏ thái độ đồng tình với các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu
hiện tiêu cực trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung được hình thành trong bài học: Năng lực tìm kiếm thông tin,
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt được hình thành trong bài học: năng lực tự nhận thức,
năng lực tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách giáo viên Giáo dục công dân lớp 11.
- Sách “Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn Giáo dục công dân 11”.
- Hình ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Bản mềm Pownpoin bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học và lấy được ví dụ minh họa cho từng nội dung của
bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

20


1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giáo viên mở bài trực tiếp: Trong nền kinh tế thị trường, để thu được nhiều lợi
ích kinh tế cho mình, các chủ thể kinh tế thường xuyên cạnh tranh với nhau. Vậy cạnh
tranh là gì? Bản chất của cạnh tranh là tốt hay xấu? Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung bài 4: “Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 4: Động não, đàm thoại tìm hiểu cạnh tranh và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh
Mục đích:
- Giúp HS hiểu rõ và nắm vững khái niệm cạnh tranh, tính tất yếu của sự tồn tại
cạnh tranh trong nền sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh để từ đó lý giải được các hiện tượng
kinh tế diễn ra trong thực tế cuộc sống.
Phương thức tổ chức hoạt động: Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại kết
hợp với nêu vấn đề.
Nội dung hoạt động:
Cho HS xem một số hình ảnh hoặc một đoạn băng hình quảng cáo sản phẩm
của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay (2 phút)

21


- GV nêu câu hỏi: Theo các em tại sao các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại
sản phẩm trong nền kinh tế lại phải tiến hành quảng cáo sản phẩm, việc quảng cáo ấy
nhằm mục đích gì? Nếu không tiến hành quảng cáo có được không?
- HS 1: trả lời.
- HS 2: nhận xét.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận: các doanh nghiệp cùng sản xuất

một loại sản phẩm trong nền kinh tế lại phải tiến hành quảng cáo sản phẩm, việc quảng
cáo ấy nhằm tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa và làm cho hàng hóa đến gần hơn
với người tiêu dùng.
- GV nêu tiếp câu hỏi: Em hiểu thế nào là cạnh tranh?
- HS 1: Tự đọc SGK và trả lời.
- HS 2 : nhận xét, sửa đổi, bổ sung.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Cạnh
tranh được dùng để gọi tắt của cụm từ Cạnh tranh kinh tế
Ghi nhớ: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất hàng hóa – kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi
nhuận.
Giáo viên giải thích thêm khái niệm:
Mặc dù còn có nhiều ý kiến khác nhau, song khái niệm cạnh tranh trên cho thấy,
nội dung cốt lõi của nó thể hiện ở 3 khía cạnh chủ yếu; tính chất của cạnh tranh; các
chủ thể kinh tế khi tham gia cạnh tranh; mục đích của cạnh tranh.
- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết khách quan trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa?
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giải thích: Sở dĩ cạnh tranh mang tính khách
quan trong sản xuất và lưu thông hàng hóa vì trong nền sản xuất và lưu thông hàng
hóa; cùng một loại hàng hóa, sản phẩm tiêu dùng nhưng lại có rất nhiều nhà sản xuất

22


cung cấp mặt hàng đó; chính vì vậy để bán được nhiều hàng và thu được nhiều lợi
nhuận cho các nhà sản xuất phải thường xuyên cạnh tranh với nhau trên thị trường.
- GV giải thích: Dựa vào 3 khía cạnh: Pháp luật, tính nhân văn và hệ quả của
cạnh tranh, người ta phân biệt:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là sự cạnh tranh đúng pháp luật, mang tính nhân văn,

có tác dụng kích thích kinh tế thị trường phát triển đúng hướng.
- Cạnh tranh không lành mạnh: Là sự cạnh tranh vi phạm pháp luật, vi phạm
các chuẩn mực đạo đức, làm rối loạn và kìm hãm sự phát triển.
Theo quy định của pháp luật, Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong khuôn
khổ của pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh. Tuy
vậy, việc cạnh tranh phải được thực hiện trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của
nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục b trang 24 và cho biết những nguyên nhân nào
dẫn đến cạnh tranh?
- Nhận xét và kết luận 2 nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
Ghi nhớ: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Trong nền sản xuất hàng hóa, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với
tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình sản xuất kinh doanh nên không
thể cạnh tranh với nhau....đó là nguyên nhân thứ nhất.
- Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau dẫn đến kết quả sản
xuất - kinh doanh giữa họ không giống nhau....đó là nguyên nhân thứ 2.
Để giành lấy những điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ tất yếu giữa họ có sự cạnh tranh với nhau.
- GV nêu câu hỏi: Theo em nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến các chủ thể cạnh
tranh là gì?
- HS 1: trả lời
- HS 2: bổ sung, nhận xét và kết luận.
Ghi nhớ: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cạnh tranh là: do điều kiện sản xuất kinh
doanh khác nhau dẫn đến lợi ích kinh tế khác nhau, vì thế để giành những điều kiện
thuận lợi và tránh rủi ro các chủ thể phải cạnh tranh với nhau.
Hoạt động 5: Tìm hiểu mục đích của cạnh tranh
Mục đích:
- Giúp HS hiểu rõ mục đích của cạnh tranh.
- Phân biệt được các loại cạnh tranh và lấy được ví dụ để minh họa.
Phương thức tổ chức hoạt động:


23


×