Bài 3
QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
TRONG
SẢN XUẤT
VÀ
LƯU THƠNG
HÀNG HỐ
Nội dung bài học
1.
Nội dung
của quy luật
giá trị.
2.
Tác động
của quy luật
giá trị.
3.
Vận dụng
quy luật
giá trị.
1. Nội dung của quy luật giá trị.
Xe m u
sa
í dụ
v
5 mét vải
Người thứ
1
Người thứ
2
Người thứ
3
Sản xuất
10 h
Sản xuất
8h
Sản xuất
12 h
Người nào sẽ có lãi. Vì sao ?
Giải thích
Người thứ nhất
thời gian lao
động cá biệt
bằng thời gian
lao động XH.
Vì vậy có
lãi trung bình.
Người thứ hai
thời gian lao
động cá biệt nhỏ
hơn thời gian
lao động XH.
Vì vậy có
lãi cao.
Người thứ ba
thời gian lao
động cá biệt lớn
hơn thời gian
lao động XH.
Vì vậy sẽ
bị lỗ.
Trong sản xuất
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo
sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng
hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hố đó.
Trong
lưu thơng
Thời gian lao động
XH cần thiết của
hàng hố A
=
Được trao đổi
với nhau
Thời gian lao động
XH cần thiết của
hàng hoá B
ậy của
V g
un uật
id yl
nộ qu ị là:
tr
giá
Sản xuất và
lưu thơng
hàng hố
phải dựa
trên cơ sở
thời gian
lao động
xã hội
cần thiết
để sản xuất
ra hàng hoá.
Bài tập 1
Trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật kinh
tế nào chi phối hoạt động của người sản xuất ?
A Quy luật cung cầu.
B Quy luật giá trị.
C Quy luật cạnh tranh.
2. Tác động của quy luật giá trị.
ật ấy
lu m
uy có ?
Q rị ng
á t c độ
gi tá
Điều tiết sản xuất và
lưu thơng hàng hố
Quy luật
giá trị
có 3
tác động
Kích thích lực lượng sản
xuất phát triển và năng suất
lao động tăng lên.
Phân hoá giàu nghèo giữa
những người sản xuất
hàng hoá
a. Điều tiết sản xuất và
lưu thơng hàng hố.
Hàng thiếu
Để
điều tiết
và
lưu thơng
hàng hố,
người Sx
phải biết
các thơng tin :
Hàng thừa
Bán chạy
Hàng ế
Giá thấp,
giá cao
Lãi ít,
lãi nhiều,
khơng có lãi
1
dụ 30
ví r
em K T
X G
S
Giải thích VD
Nhà SX
Mặt hàng vải
giá thấp
bán chậm
Khơng có lãi
Chuyển sang
sản xuất
Quần áo
may sẵn
Giá cao,
đắt hàng.
Hoặc
Có lãi
Thu hẹp
sản xuất
Điều tiết
sản xuất và
lưu thơng
hàng hố
Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ
nghành này sang nghành khác, từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc khơng có lãi
sang nơi có lãi nhiều thơng qua sự biến động của giá cả
hàng hoá trên thị trường.
b. Kích thích LLSX phát triển và
năng suất lao động tăng lên.
ụ2
ví d 30
em Tr
X K
SG
8 hàng hố
N
ườ
g
LĐ
i
( Lượng Gt 1h2= 1h )
Năng suất
Trung bình
8h
Năng suất
Tăng
Ng
ườ
i
LĐ
16 hàng hoá
( Lượng Gt 1h = 1/2h )
2
Cải tiến
KT
- Năng suất lao động tăng lên làm cho
lợi nhuận tăng.
- Người sản xuất ln tìm cách cải tiến
kĩ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề,
sử dụng thành tựu KHKT, cải tiến quản
lí sản xuất, tiết kiệm nên đã kích thích
LLSX phát triển và năng suất lao động
tăng lên.
c. Phân hoá giàu – nghèo giữa
những người sản xuất hàng hố
Xv
m
dsu
ụa
TLSX,KT đổi mới,
mở rộng SX
Hao phí LĐ CB <
Hao phí LĐ XH
Điều kiện
SX tốt
Người SX
A
Người SX
B
Phát tài,
giàu có
Điều kiện SX
khơng thuận lợi
Thua lỗ,
phá sản
Hao phí LĐ CB >
Hao phí LĐ XH
Năng lực
quản lí kém.
Quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, đánh giá
người sản xuất. Nó đem lại sự phân hố
giàu – nghèo trong xã hội.
ập 2
ài t
B
Nhà nước ban
hành pháp luật,
chính sách kinh
tế - xã hội, điều
tiết thị trường,
nâng cao trình độ
quản lí.
Theo em Nhà nước cần có chủ
trương gì để phát huy mặt tích cực và
hạn chế tác động phân hố giàu nghèo
của quy luật giá trị ?
ỔN ĐỊNH,
NÂNG CAO
ĐỜI SỐNG
NHÂN DÂN.
Chống tiêu cực,
tham ơ,
lãng phí.
Bài tập 3
Những mặt hạn chế của Quy luật giá trị trong
nền kinh tế hàng hố:
A Có người trở nên giàu có.
B Có người bị thua lỗ, phá sản.
C Cả 2 ý kiến trên.