Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

47 chuyen phan boi chau lan 3 file word co loi giai chi tiet fix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.75 KB, 16 trang )

PHAN BỘI CHÂU
LẦN 3

MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 90 phút

Năm học: 2017 - 2018
235
95
139

Câu 1: Trong phản ứng sau đây n + 92 U → 42 Mo + 57 La + 2X + 7β . Hạt X là
A. electron.
B. nơtron.
C. proton.
D. heli.
Câu 2: Pin quang điện được dùng trong chương trình “năng lượng xanh” có nguyên tắc hoạt
động dựa vào hiện tượng
A. quang điện trong.
B. quang điện ngoài.
C. tán sắc ánh sáng.
D. phát quang của chất rắn.
Câu 3: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A. tần số của ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng.
B. dao động theo quy luật hình sin của thời gian.
C. tần số của dao động bằng tần số của ngoại lực.
D. biên độ của dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
Câu 4: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu
dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là
A. 25 Ω.


B. 100 Ω.
C. 75 Ω.
D. 50 Ω.
Câu 5: Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra
khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng tím.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng màu lam.
Câu 6: Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch
π
A. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc .
4
π
B. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc .
4
π
C. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc .
2
π
D. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc .
2
Câu 7: Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của
nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f 1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta
nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số:
f3
f2 3
f2 3
f4
= .

=3.
= .
= 4.
A.
B.
C.
D.
f4 7
f1
f1 2
f1
Câu 8: Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào một đám khí thì thấy đám khí đó phát ra
bức xạ hỗn tạp gồm ba thành phần đơn sắc có các bước sóng λ1 = 0,1026 μm, λ 3 = 0, 6563 μm và
λ1 < λ 2 < λ 3 . Bước sóng λ2 có giá trị là
A. 0,6564 μm.
B. 0,1216 μm.
C. 0,76 μm.
D. 0,1212 μm.
Câu 9: Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mối liên hệ nào dưới
đây là đúng?


2

2

u  u 
A.  R ÷ +  CL ÷ = 2 .
 U R   U CL 


B.

2
2
2
2
C. u = u R + u L + u C .

D. I0 =

u C ZC
=
.
u L ZL

U0

.
2πLf
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ
A. Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân
tự phát).
B. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài.
C. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
D. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
Câu 11: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan
sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn ∆a
sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k 1 và k2. Kết quả
đúng là
A. 2k = k1 + k 2 .

B. k = k1 − k 2 .
C. k = k1 + k 2 .
D. 2k = k 2 − k1 .
Câu 12: Hiện tượng bức electron ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng
thích hợp vào bề mặt kim loại là hiện tượng
A. phóng xạ.
B. bức xạ.
C. quang dẫn.
D. quang điện.
Câu 13: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. có thể dương hoặc âm.
B. như nhau với mọi hạt nhân.
C. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
D. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững.
Câu 14: Với máy phát điện xoay chiều một pha, để chu kì của suất điện động do máy phát ra
giảm đi bốn lần thì
A. giữ nguyên tốc độ quay của roto, tăng số cặp cực lên 4 lần.
B. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số cặp cực lên 4 lần.
C. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số vòng dây của phần ứng lên 2 lần.
D. tăng số cặp cực từ của máy lên 2 lần và số vòng dây của phần ứng lên 2 lần.
Câu 15: Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:
A. căn bậc hai của gia tốc trọng trường.
B. chiều dài con lắc.
C. căn bậc hai của chiều dài con lắc.
D. gia tốc trọng trường.
Câu 16: Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Gọi a max, vmax lần lượt là gia tốc cực đại và vận
tốc cực đại của vật. Hệ thức đúng giữa amax, vmax là
2πv max
πv
A. v max = 2πTa max

B. a max =
C. v max = Ta max
D. a max = max
T
T
Câu 17: Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
A. phương dao động và tốc độ truyền sóng
B. tốc độ truyền sóng và bước sóng
C. phương dao động và phương truyền sóng
D. phương truyền sóng và tần số sóng
Câu 18: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L = 500µH và một tụ điện có điện dung
C = 5µF . Lấy π2 = 10 . Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại
Q 0 = 6.10−4 C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là
π
π


4
4
A. i = 6cos  2.10 t + ÷A .
B. i = 12 cos  2.10 t − ÷A .
2
2




π
π



6
4
C. i = 6 cos  2.10 t − ÷A .
D. i = 12 cos  2.10 t + ÷A .
2
2


Câu 19: Một dao động điều hòa có chu kì T và biên độ A. Khi vật đi thẳng (theo một chiều) từ vị
A
trí cân bằng đến vị trí có li độ
thì tốc độ trung bình của vật là
2
A
6A
2A
4A
A. .
B.
.
C.
.
D.
.
T
T
T
T
Câu 20: Tia tử ngoại được dùng

A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.
C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.
D. dùng để tìm vết nứt trên bền mặt sản phẩm bằng kim loại.
Câu 21: Trong dao động điều hòa của một vật thì vận tốc và gia tốc biến thiên theo thời gian
π
A. cùng pha nhau
B. lệch pha một lượng
4
C. ngược pha với nhau
D. vuông pha với nhau
Câu 22: Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc
vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì
A. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia lam bị phản xạ toàn phần
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
C. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
Câu 23: Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện
lên 4 lần thì chu kì dao động riêng của mạch
A. giảm 2 lần
B. tăng 4 lần
C. tăng 2 lần
D. giảm 4 lần
Câu 24: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kì T, năng
lượng điện trường ở tụ điện
T
A. biến thiên tuần hoàn với chu kì .
B. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.
2
C. không biến thiên.

D. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
Câu 25: Lúc t = 0 , đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s. Biên độ 5
cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,4
m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng
A. 1, 2s .
B. 2,5s .
C. 1,8s .
D. 1s .
Câu 26: Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ
- thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời
của hai dao động có giá trị lớn nhất là
A. 20π cm/s.
B. 50π cm/s
C. 25π cm/s
D. 100π cm/s


Câu 27: Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0, 4 μm và
λ 2 = 0, 6 μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà
M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ λ 1; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 2. Số vân
sáng quan sát được trên đoạn MN là:
A. 43.
B. 40.
C. 42.
D. 48.
210
Câu 28: Chất phóng xạ 84 Po có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì
206
82


Pb . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Câu 29: Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là
ε T = 2,823 MeV/nucleon, của α là ε α = 7,0756 MeV/nucleon và độ hụt khối của D là 0,0024u.
Cho 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A. 17,6 MeV.
B. 2,02 MeV.
C. 17,18 MeV.
D. 20,17 MeV.
Câu 30: Cho một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R mắc nối tiếp. Nếu mắc vào
π

hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100cos 100πt + ÷V thì dòng điện trong mạch
4

có biểu thức i = 2 cos ( 100πt ) A. Giá trị của R và L là
1
1
H.
A. R = 50W , L =
B. R = 50Ω , L = H .

π
1
3
H.
C. R = 50Ω , L =

D. R = 50Ω , L =
H.

π
Câu 31:Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối
lượng 100 g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuông dưới làm lò xo giãn 3 cm rồi truyền
cho vật vận tốc 20π 3 cm/s hướng lên. Chọn trục tọa độ thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ
tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g = 10 = π2 m/s2, quãng đường vật đi
1
được trong chu kì kể từ thời điểm t = 0 là
3
A. 6 cm
B. 2 cm
C. 8 cm
D. 4 cm
Câu 32:Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng
E K = −13, 6eV . Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo
L là
A. 3,2 eV
B. – 4,1 eV
C. – 3,4 eV
D. – 5,6 eV
Câu 33: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây quay đều với
tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1T . Chọn gốc
thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ.
Biểu thức từ thông qua khung dây là
A. Φ = 500 cos ( 100πt ) Wb.
B. Φ = 500sin ( 100πt ) Wb.
C. Φ = 0, 05sin ( 100πt ) Wb.
D. Φ = 0,05cos ( 100πt ) Wb.

Câu 34: Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy
tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là
3 và 2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng


A. 0,1.
B. 1,1.
C. 1,3.
D. 0,8.
Câu 35: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được và điện
trở thuần R, đoạn mạch MB chứa cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Đặt vào hai đầu đoạn
62,5
µF thì
mạch một điện áp u = 150 2 cos ( 100πt ) V. Khi điều chỉnh C đến giá trị C = C1 =
π
10−3
mạch điện tiêu thụ với công suất cực đại là 93,75 W. Khi C = C2 =
F thì điện áp hai đầu

đoạn mạch AM và MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB khi đó
là:
A. 120 V.
B. 75 V.
C. 60 V.
D. 90 V.
Câu 36: Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0, 01 kg mang điện tích q = +5 μC, được
coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α 0 = 0,14 rad trong điện trường
đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy
α
g = 10 m/s2. Lực căng của dậy treo tại vị trí con lắc có li độ góc α = ± 0 xấp xỉ bằng

2
A. 0,1 N.
B. 0,2 N.
C. 1,5 N.
D. 0,152 N.
Câu 37: Cho mạch điện AMNB, đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn MN chứa điện trở
R, đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức
u AB = U 2 cos ( ωt ) V , tần số ω thay đổi được. Khi ω = ω1 thì điện áp giữa hai đầu AN và MB
vuông pha nhau. Khi đó U AN = 50 5V , U MB = 100 5V . Khi thay đổi tần số góc đến giá trị

ω = ω2 = 100π 2 rad/s thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của ω1 là:
A. 150π rad/s.
B. 60π rad/s.
C. 50π rad/s.
D. 100π rad/s.
Câu 38: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m,
một đầu cố định, đầu kia gắn với một vật nhỏ khối lượng m1 = 100g . Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí
lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m 2 = 400g sát vật m1 rồi thả nhẹ cho hai vật
bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt
phẳng ngang là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Thời gian kể từ khi thả vật đến khi vật m 2 dừng lại xấp xỉ
bằng
A. 2,16 s.
B. 0,31 s.
C. 2,21 s.
D. 2,05 s.
Câu 39: Trong giờ thực hành về hiện tượng sóng dừng trên dây hai đầu cố định, sử dụng máy
phát dao động tần số có thể thay đổi được dễ dàng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây tỉ lệ với căn
bậc hai của lực căng dây. Khi lực căng dây giữ ở mức F = 1,5N và đặt tần số của máy phát ở giá
trị f = 50Hz thì học sinh quan sát được hiện tượng sóng dừng xuất hiện với n bó sóng. Khi thay
đổi lực căng của dây đến giá trị F′ = 3N và muốn quan sát được số bó sóng như ban đầu thì phải

thay đổi tần số máy phát một lượng là
A. tăng thêm 20,3 Hz.
B. tăng thêm 20,71 Hz.
C. giảm đi 20,3 Hz.
D. giảm đi 20,71 Hz.
Câu 40: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân
bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2
m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần
tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời


điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một
khoảng thời gian ∆t thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của ∆t là
A. 0,05 s.
B. 0,02 s.
C. 0,01 s.
D. 0,15 s.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B
Câu
11
A

Câu
21

A
Câu
12
D
Câu
22

A
Câu
13
C
Câu
23

D
Câu
14
A
Câu
24

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 5 Câu 6
C
Câu
15
C

Câu
25

C
Câu
16
B
Câu
26

Câu 7

Câu 8

Câu 9

A
Câu
17
C
Câu
27

B
Câu
18
B
Câu
28


A
Câu
19
B
Câu
29

Câu
10
B
Câu
20
D
Câu
30


D
Câu
31
A

D
Câu
32
C

C
Câu
33

D

C
Câu
34
B

A
Câu
35
A

B
Câu
36
D

A
Câu
37
C

B
Câu
38
?

A
Câu
39

B

D
Câu
40
D

GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Cân bằng phản ứng
1
235
95
139
1
0
0 n + 92 U → 42 Mo + 57 La + 2 0 X+7 −1 β
Vậy X là nơtron
 Đáp án B
Câu 2:
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong
 Đáp án A
Câu 3:
Biên độ của của dao động phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng và tần số của
ngoại lực, biên độ càng lớn khi độ chêch lệch này càng nhỏ, ta không đủ cơ sở để kết luận tần số
của ngoại lực tăng thì biên độ dao động sẽ tăng.
 Đáp án A
Câu 4 :
Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch chính bằng điện áp ở hai đầu
điện trở, do vậy

U 200
R= =
= 50Ω
I
4
 Đáp án D
Câu 5:
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn
quang điện của kim loại đó
⇒ ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng
quang điện với kim loại này
 Đáp án C
Câu 6:
π
Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trong mạch trễ pha
so với
2
điện áp hai đầu mạch
 Đáp án C
Câu 7:
Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được ta nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với
cột không khí và tại miệng ống là một bụng sóng
Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có:
λ
v
L = ( 2n + 1) = ( 2n + 1)
4
4f
v
+ Tần số f1 cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với n = 0 ⇒ f1 =

4L


+ Tần số f2 cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với n = 1 ⇒ f 2 =

3v
4L

5v

n = 2 ⇒ f 3 = 4L
Tương tự như vậy, ta có: 
n = 3 ⇒ f = 7v
4

4L
f2 3
=
Vậy
f4 7
 Đáp án A
Câu 8:
Để đám khí có thể phát ra được ba thành phần đơn sắc thì đám khí này đã nhận năng lượng và
lên trạng thái kích thích thứ 3. Khi đó:
+ Bước sóng λ1 ứng với:
hc
E 3 − E1 =
λ1
+ Bước sóng λ2 ứng với:
hc

E 2 − E1 =
λ2
+ Bước sóng λ3 ứng với:
hc
E3 − E 2 =
λ3
Từ ba phương trình trên ta có:
hc hc hc
1
1
1
=


=

⇒ λ 2 = 0,1216µm
λ 3 λ1 λ 2
0, 6563 0,1206 λ 2
 Đáp án B
Câu 9:
Trong mạch RLC điện áp hai đầu điện trở luôn vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch LC,
với hai đại lượng vuông pha ta luôn có:
2

2

2

2


 u R   u LC 
 u R   u LC 

÷ +
÷ =1⇒ 
÷ =2
÷ +
 U R   U LC 
 U 0R   U 0LC 
 Đáp án A
Câu 10:
Hiện tượng phóng xạ là một hiện tượng tự nhiên, diễn ra một cách tự phát không phụ thuộc vào
các yếu tố bên ngoài.
 Đáp án B
Câu 11:
Tại M là vị trí của vân sáng bậc k

kDλ
xM = k
⇒a=
a
xM
Thay đổi a một lượng ∆a, ta có


k 1D λ


 x M = k1 a + ∆a ⇒ a + ∆a = x



M
⇒ 2a = ( k1 + k 2 )

a
 x = k Dλ ⇒ a − ∆a = k1Dλ
M
2

a − ∆a
xM
⇒ 2k = k1 + k 2
 Đáp án A
Câu 12:
Hiện tượng electron bị bức ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng kích thích chiếu vào gọi là
hiện tượng quang điện
 Đáp án D
Câu 13 :
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
 Đáp án C
Câu 14 :
Chu kì của suất điện động do máy phát điện phát ra
1 1
T= =
⇒ muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần
f pn
 Đáp án A
Câu 15 :
Chu kì dao động của con lắc đơn

l
T = 2π
⇒ tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài của con lắc
g
 Đáp án C
Câu 16 :
Ta có:
2

a max = ω A
⇒ a max = ωv max =
v max

T
 v max = ωA
 Đáp án B
Câu 17 :
Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương
truyền sóng
 Đáp án C
Câu 18 :
1
= 2.104 rad/s
Tần số góc của mạch dao động ω =
LC
Dòng điện cực đại chạy trong mạch
Q
6.10−4
I 0 = ωQ0 = 0 =
= 12A

LC
500.10−6.5.10−6
π

4
Vậy i = 12cos  2.10 t − ÷A
2

 Đáp án B


Câu 19:
+ Tốc độ trung bình của vật
A
S
6A
v tb = = 2 =
t T
T
12
 Đáp án B

Câu 20 :
Tia tử ngoại được dùng để tìm các nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
 Đáp án D
Câu 21:
Trong dao động điều hòa thì gia tốc và vận tốc luôn vuông pha với nhau
 Đáp án D
Câu 22 :
So với phương tia tới thì tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn so với tia khúc xạ lam

 Đáp án D
Câu 23 :
Chu kì dao động riêng của mạch LC
T = 2π LC ⇒ C tăng 4 lần thì chu kì mạch dao động sẽ tăng lên 2 lần
 Đáp án C
Câu 24:
Năng lượng điện trường trong mạch dao động luôn không đổi
 Đáp án C
Câu 25 :
+ Bước sóng của sóng
λ = vT = 2.2 = 4m
Độ lệch pha dao động giữa M và nguồn O
2π∆x 7 π
∆ϕ =
=
rad
λ
10
+ Khoảng thời gian cần tìm ứng với góc quét

∆ϕ + α =
rad
6
Thời gian tương ứng là
∆ϕ + α 7
t=
= ≈ 1, 2s
ω
6
 Đáp án A

Câu 26 :
Phương trình li độ của hai chất điểm


 v1 = 40π ( 10πt + π ) cm.s −1

π

x
=
4
cos
10
π
t

cm

÷
 1

2
⇒


π

−1
 x = 3cos ( 10πt + π ) cm
 v 2 = 30π 10πt + ÷cm.s

2


 2

Ta có :

v1 + v1 =

( 40π )

2

+ ( 30π ) cos ( ωt + ϕ ) ⇒ ( v1 + v1 ) max =
2

( 40π )

2

+ ( 30π ) = 50π cm/s
2

 Đáp án B
Câu 27 :
i 2 λ 2 0, 6
=
= 1,5
Xét tỉ số =
i1 λ1 0, 4

+ Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ λ1

⇒ x M = 11i1 = 11

i2
= 7, 3i 2
1,5

⇒ x M = 13i 2 = 11.1,5i1 = 16,5i1
+ Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ λ2
Vậy trên đoạn MN có 28 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1 và có 21 vị trí cho vân sáng của bức
xạ λ2
+ Ta xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai
vân trùng nhau thì
k
λ
3
x1 = x 2 ⇔ 1 = 2 =
k 2 λ1 2
Từ O đến N sẽ có 4 vị trí trùng nhau, từ O đến M sẽ có 2 vị trí trùng nhau
Số vân sáng quan sát được là 21 + 28 − 6 = 43
 Đáp án A
Câu 28 :
Khối lượng Po bị phân rã sau khoảng thời gian 414 ngày là
414
t

− 




∆m = m 0 1 − 2 T ÷ = 0, 2 1 − 2 138 ÷ = 0,175g




Khối lượng chì được tạo thành ứng với sự phân rã của 0,175 g Po là:
∆m
0,175
m Pb =
A Pb =
206 = 0,172g
A Po
210
 Đáp án B
Câu 29 :
Năng lượng tỏa ra của phản ứng
∆E = ( m t − m s ) c 2 = E lk s − E lk t = 4.7, 0756 − 3.2,823 − 0, 0025.931,5 = 17,6MeV
 Đáp án C
Câu 30 :
Điện áp sớm pha

π
so với dòng điện
4

 π Z
tan  ÷ = L = 1 ⇒ Z L = R
4 R



R = 50Ω
50 2

⇒
Tổng trở của mạch Z = R + Z = 2R =
1
1
L=
H



 Đáp án D
Câu 31 :
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
mg 100.10−3.10
∆l 0 =
=
= 1cm
k
100
+ Tần số góc của dao động
k
100
ω=
=
= 10π rad/s
m
100.10−3

+ Biên độ dao động của vật
2

2
L

2

2
 20π 3 
 v0 
A = x +  ÷ = 22 + 
= 4cm
 10π ÷
÷
ω


2
0

Từ hình vẽ ta thấy rằng, quãng đường vật đi được tương
ứng sẽ là 6 cm
 Đáp án A
Câu 32:
Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có :
hc 6, 625.10−34.3.108
1eV =1,6.10−19 J
EL − EK =
=

= 1, 63.10 −18 J 
→ E L − E K = 10, 2eV ⇒ E L = −3, 4eV
−6
λ
0,1218.10
 Đáp án C
Câu 33:
Từ thông cực đại qua khung dây :
Φ 0 = NBS = 100.0,1.50.10 −4 = 0, 05Wb
Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến cùng chiều với vectơ cảm ứng từ ⇒ ϕ0 = 0
Vậy
Φ = 0,05cos ( 100πt ) Wb
 Đáp án D
Câu 34 :
+ Xét đường truyền của ánh sáng đỏ qua thủy tinh, ta có :
d d = L sin ( 90 − rd ) = Lcosrd = L 1 − sin 2 rd
Tương tự như vậy với ánh sáng tím ta cũng có :

d t = Lsin ( 90 − rt ) = Lcosrt = L 1 − sin 2 rd
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta thu được :
1

sin rt = 2
sin i = n sin r ⇒ 
sin r = 3
d

2 2



Lập tỉ số :
1 − sin 2 rt
dt
=
≈ 1,1
dd
1 − sin 2 rd
 Đáp án B
Câu 35:
+ Với C = C1 ⇒ ZC1 = 160 Ω thì mạch tiêu thụ với công suất cực đại ⇒ mạch xảy ra cộng hưởng
điện ZL = ZC1 = 160 Ω và :

U2
150 2

= 93, 75 ⇔ R + r = 240(1)
R+r
R+r
+ Với C = C2 ⇒ ZC2 = 90 Ω điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB vuông pha nhau :
ZC Z L
= 1 ⇔ 90.160 = Rr ⇔ Rr = 14400(2)
R r
Từ (1) và (2) ta có R, r là nghiệm của phương trình
X 2 − 240X + 14400 = 0 ⇒ R = r = 120Ω
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB
U r 2 + Z L2
150 120 2 + 160 2
U MB =
=
= 120V

2
2
2
2
( R + r ) + ( ZL − ZC )
( 120 + 120 ) + ( 90 − 160 )
Pmax =

 Đáp án A
Câu 36 :
Lực căng dây treo của con lắc
3 

α =1
T = mg bk ( 3cos α − 2 cos α 0 ) 
→ T = mg bk 1 + α 02 − α 2 ÷
2 

Với gia tốc biểu kiến
qE
5.10−6.104
g bk = g +
= 10 +
= 15 m/s2
m
0, 01
Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được T = 0,152N
 Đáp án D
Ghi chú :
Bài toán con lắc chuyển động trong trường lực ngoài



Phương
ur u
r rtrình điều kiện cân bằng của con lắc
T+P+F=0
Hay
ur uur
uur u
r r
T + Pbk = 0 với Pbk = P + F
Vậy chu kì của con lắc sẽ là
ur
uuu
r r F
l
T = 2π
trong đó g bk = g +
g bk
a
Một số trường hợp:
ur
r
F
+ Nếu g cùng phương, cùng chiều với thì
a
F
g bk = g +
a
ur

r
F
+ Nếu g cùng phương, ngược chiều với thì
a
F
g bk = g −
a
ur
r
F
+ Nếu g hợp với
một góc φ thì
a
2
F
F
2
2
g bk = g +  ÷ + 2g  ÷cosϕ
a
m
⇒ Dưới tác dụng của trọng lực biểu kiến, vị trí cân bằng của con lắc sẽ thay đổi, tại vị trí cân
bằng dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc α sao cho
P 2 + Pbk2 − F2
cosα =
2PPbk
Câu 37:
+ Khi ω = ω1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha nhau :
Z L ZC
= 1 ⇒ Z L ZC = R 2

R R
R = 1
1
⇒ ZC =
Ta chuẩn hóa 
X
 ZL = X
Kết hợp với
1
U MB = 2U AN ⇔ R 2 + ZC2 = 4R 2 + Z L2 ⇔ 1 + 2 = 4 + 4X 2 ⇒ X = 0, 5
X
+ Khi ω = ω1 = 100π 2 rad/s (ta giả sử rằng ω2 = nω1 ) thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực
đại
2
R2
1 1
 1 
Z′C2 = Z′L Z′C −
⇔
÷ = 1− = ⇔ n = 2 2
2
2 2
 nX 
Vậy ω1 = 50π rad/s
 Đáp án C


Câu 38:
Vật m2 sẽ tách khỏi vật m1 tại vị trí lò xo không biến dạng
+ Tốc độ của vật m2 tại vị trí nó tách khỏi vật m 1 được xác định dựa vào sự chuyển hóa cơ năng :

độ biến thiên cơ băng bằng công của lực ma sát :
1
1
k∆l02 − ( m1 + m 2 ) v 2 = µ ( m1 + m 2 ) g∆l 0
2
2
3
Thay các giá trị đã biết vào phương trình ta thu được v =
m/s
10
+ Sau khi rời khỏi vật m1 vật m2 sẽ chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của lực ma sát
Fms = m 2 a ⇔ µm 2 g = m 2 a ⇒ a = µg
Áp dụng công thức vận tốc của chuyển động biến đổi đều, ta có :
v 3π
0 = v − at ⇒ t = = s
a
5
1
+ Mặc khác, từ khi thả vật đến khi vật m 2 rời vật m1 hai vật di chuyển được một khoảng gần T
4
(vì vị trí cân bằng tạm rất gần vị trí lò xo không biến dạng, ta có thể xem gần đúng). Do vậy tổng
thời gian sẽ là :
T 3π 4π
τ= +
=
s
4 5
5
 Đáp án ?
Câu 39:

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định :
λ
v v: F
F
l=n =n

→l : n
2
2f
2f
+ Áp dụng cho bài toán

1,5
2
l : n
3  f′ 

2.50

=  ÷ ⇒ f ′ = 50 2Hz

1,5
 50 
l : n 3

2.f ′
Vậy ta phải tăng tần số lên một lượng 20,71 Hz
 Đáp án B
Câu 40:



+ Khoảng cách từ một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng
λ
= 6 ⇒ λ = 24 cm
4
λ
+ Chu kì của sóng T = = 0, 2s
v
+ Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức
a P = 2 2cm
2πd
a M = 2a sin
⇒
λ
a Q = 2 3cm
Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha
Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là 0,015 s
 Đáp án D



×