NHẬN BIẾT BỆNH NẶNG
VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU CƠ BẢN Ở TRẺ EM
ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh - Bộ môn Nhi ĐHYD Huế
Mục tiêu
Biết được cách nhận biết bệnh nhi
nặng cần cấp cứu ngay
Biết được và làm được các xử trí cấp
cứu cơ bản ở trẻ em
Khi nào trẻ cần được cấp cứu
Khi nào trẻ cần được cấp cứu
Suy hô hấp
Sốt cao ?
Suy tuần hoàn
Tổn thương TKTW
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Tần số thở
Tiếng thở bất thường
Sử dụng các cơ hô hấp phụ
Cánh mũi phập phồng
Tư thế bệnh nhân
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Tần số thở
Thở nhanh
Thở chậm
Ngưng thở
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Tiếng thở bất thường
Thở rít: thơ ráp, âm sắc cao, nghe được lúc hít vào (có thể 2 thì), là dấu hiệu tắc
nghẽn đường hơ hấp trên
Thở khị khè: như tiếng thở dài, nghe được lúc thở ra (có thể 2 thì), là dấu hiệu
tắc nghẽn đường hơ hấp dưới
Thở rên: âm thở ngắn, âm sắc thấp như tiếng khóc nhỏ, nghe ở thì thở ra, là dấu
hiệu bệnh lý nhu mô phổi
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Sử dụng các cơ hơ hấp phụ
Mức độ khó thở
Nhẹ - trung bình
Vị trí co kéo
Đặc điểm
Dưới sườn
Co kéo phần bụng, ngay dưới xương sườn
Dưới xương ức
Co kéo phần bụng, ngay dưới mũi ức
Liên sườn
Co kéo ở các khoảng liên sườn
Nặng (có thể bao gồm Thượng địn
các kiểu co kéo của
Trên xương ức
mức độ nhẹ - trung
bình)
Xương ức
Co kéo vùng cổ, ngay phía trên xương địn
Co kéo vùng ngực, ngay phía trên xương ức
Co kéo xương ức về phía cột sống
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Cánh mũi phập phồng
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Tư thế bệnh nhân
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
1. Gắng sức
Lưu ý: khơng có biểu hiện gắng sức nếu
Trẻ kiệt sức
Trung tâm hô hấp bị ức chế (tăng áp lực nội
sọ, ngộ độc, bệnh lý não…)
Bệnh lý thần kinh cơ (teo cơ cột sống, nhược
cơ…)
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
2. Hiệu quả của gắng sức
Di động của lồng ngực
Thơng khí phổi
Độ bão hoà oxy qua mạch nảy
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
2. Hiệu quả của gắng sức
Di động của lồng ngực
Bình thường ngực bụng di động cùng chiều,
ở trẻ nhũ nhi bụng di chuyển nhiều hơn ngực
Giảm di động hay di động ngược chiều: tắc
nghẽn đường thở, xẹp phổi, tràn khí màng
phổi, tràn dịch màng phổi, dị vật đường thở
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
2. Hiệu quả của gắng sức
Thơng khí phổi
Giảm khi có tắc nghẽn đường thở
hay có bệnh lý tại phổi
Phổi câm là dấu hiệu của giai đoạn
cuối
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
2. Hiệu quả của gắng sức
Độ bão hồ oxy qua mạch nảy
Bình thường SpO2 > 94% với khí trời
SpO2 < 94%: cần cho trẻ thở oxy
SpO2 < 90% với thở oxy 100%: cần can
thiệp
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
3. Ảnh hưởng của suy hô hấp lên các cơ quan khác
Tần số tim
Màu sắc da, niêm mạc
Tình trạng tinh thần
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
3. Ảnh hưởng của suy hô hấp lên các cơ quan khác
Tần số tim
Tần số tim nhanh
Tần số tim chậm
Tần số tim chậm là triệu chứng thiếu oxy nặng, là dấu hiệu gần
giai đoạn cuối
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
3. Ảnh hưởng của suy hô hấp lên các cơ quan khác
Màu sắc da, niêm mạc
Tím trung ương (dưới lưỡi)
Tím ngoại biên (tay chân)
Trẻ có nguy cơ suy hơ hấp
3. Ảnh hưởng của suy hơ hấp lên các cơ quan khác
Tình trạng tinh thần
Lú lẫn
Kích thích
Li bì khó đánh thức
Kích thích xen lẫn li bì
Trẻ có nguy cơ suy tuần hồn
1. Các triệu chứng tim mạch
Tần số tim
Độ nảy của mạch
Thời gian tuần hoàn mao mạch
Huyết áp động mạch
Trẻ có nguy cơ suy tuần hồn
1. Các triệu chứng tim mạch
Tần số tim
Tần số tim nhanh
Tần số tim chậm
Rối loạn tần số tim
Trẻ có nguy cơ suy tuần hồn
1. Các triệu chứng tim mạch
Độ nảy của mạch
Bình thường mạch bắt rõ, nảy mạnh
Khi mạch nhanh nhẹ, khó bắt là dấu hiệu của suy tuần hoàn
Trẻ có nguy cơ suy tuần hồn
Kỹ thuật bắt mạch