Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.58 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Trần Đặng Khánh Huyền

Huế, tháng 9 năm 2018
*


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Đặng Khánh Huyền

Th.S Phan Xuân Quang Minh

Lớp: K49B Kiểm toán

Huế, tháng 9 năm 2018


*


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế - Đại học huế, với sự nhiệt tình
giảng dạy của các thầy cô, em đã được cung cấp những kiến thức quý báu về phương
pháp nghiên cứu và hệ thống kế toán. Để có thể vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế và hiểu sâu hơn cách vận hành của doanh nghiệp thì việc đi thực tập nghề nghiệp
đóng vai trò rất quan trọng trong việc rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế.
Qua quá trình thực tế, được sự giúp đỡ của Công ty cổ phần Thanh Tân – Nhà máy
sản xuất nước khoáng Alba và các anh chị ở bộ phận kế toán, bài báo cáo của em đã hoàn
thành gồm 5 nội dung sau:
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN – NHÀ MÁY
SẢN XUẤT NƯỚC KHOÁNG ALBA
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN
PHẦN III. MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP Ở BỘ PHẬN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
PHẦN IV: KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Lời cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế cùng các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã cung cấp cho em
những kiến thức quý báu trong quá trình học. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Th.S Phan
Xuân Quang Minh đã hướng dẫn và giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Công ty cổ phần Thanh Tân – Nhà máy sản xuất nước khoáng
Alba, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Tuyền đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ để em có môi
trường thực tập tốt nhất.
Dù em đã rất cố gắng để hoàn thành bài báo cáo, nhưng với kiến thức và thời gian thực
tập còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được ý
kiến từ các thầy cô và các bạn để báo cáo của em trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT: Giá trị gia tăng.
TK: Tài khoản.
KH: Khách hàng.
HHDV: Hàng hóa dịch vụ.


TSCĐ: Tài sản cố định.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2016 và năm 2017………..…….4
Bảng 2: Tình hình nhân sự của công ty trong quý 2 năm 2018…..………………………5


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty......................................................................................3
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.........................................................................7
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm máy tính……………………………...…9

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN – NHÀ MÁY SẢN
XUẤT NƯỚC KHOÁNG ALBA.....................................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành, đặc điểm kinh doanh, chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thanh Tân –

Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba...........................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.....................................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................................................2
1.2.1. Chức năng.......................................................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................................................2
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................................3
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty...............................................................................................................3
1.3.2. Chức năng của các phòng ban.......................................................................................................3
1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn và nhân sự của công ty...........................................................................4
1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty......................................................................................4
1.4.2. Tình hình nhân sự của công ty........................................................................................................5

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN.......................................................7
2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.........................................................................................................7
2.2. Chính sách kế toán của công ty.............................................................................................................8
2.2.1. Hình thức kế toán............................................................................................................................8
2.2.2. Chính sách kế toán tại đơn vị.........................................................................................................9

PHẦN III. MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP Ở BỘ PHẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG...................................................................................10
3.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và phải thu khách hàng.................................................10
3.1.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................10
3.1.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................11
3.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................................................11
3.2.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................11
3.2.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................12
3.3. Công việc hàng ngày............................................................................................................................12



3.3.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................12
3.3.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................13
3.4. Công việc hàng tháng...........................................................................................................................13
3.4.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................13
3.4.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................14
3.5. Công việc hàng quý.............................................................................................................................14
3.5.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................14
3.5.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................14
3.6. Công việc hàng năm.............................................................................................................................14
3.6.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................14
3.6.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................15

PHẦN IV: KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ....................................................................................................16
4.1. Những kiến thức cần thiết....................................................................................................................16
4.1.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................16
4.1.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................16
4.2. Những kĩ năng cần thiết.......................................................................................................................17
4.2.1. Của kế toán bán hàng...................................................................................................................17
4.2.2. Của kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................18

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................19
5.1. Kết luận................................................................................................................................................19
5.2. Kiến nghị..............................................................................................................................................20

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾ HOẠCH THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP


PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN – NHÀ

MÁY SẢN XUẤT NƯỚC KHOÁNG ALBA
1.1. Lịch sử hình thành, đặc điểm kinh doanh, chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ
phần Thanh Tân – Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty

- Công ty cổ phần Thanh Tân Thừa Thiên Huế được thành lập vào ngày 10/04/1998.
- Địa chỉ: Km25, QL1A, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
- Mã số thuế : 3300100843
- Người sáng lập: Bà Lê Thị Châu.
- Người đại diện theo pháp luật: Phạm Trần Vũ Quang.
- Công ty cổ phần Thanh Tân hoạt động trên 2 lĩnh vực chính:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và du lịch
Sản xuất nước khoáng
- Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba thuộc Công ty Cổ phần Thanh Tân Thừa Thiên
Huế của Tập đoàn Openasia (Openasia Group).
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

 Năm 1998: Thanh Tân là công ty cổ phần đầu tiên của tỉnh Thừa Thiên Huế, thành
lập ngày 10 tháng 4 năm 1998 từ Xí nghiệp sản xuất kinh doanh nước khoáng
thuộc Công ty Dược Huế.
 Năm 2000: Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh nước khoáng Thanh Tân mở rộng
sang lĩnh vực du lịch, với sự hình thành của Khu du lịch Thanh Tân tại Phong Sơn,
Phong Điền Thừa Thiên Huế và khách sạn Thanh Tân, 12 Nguyễn Văn Cừ, Thành
phố Huế.
 Năm 2006: Thanh Tân xây dựng hệ thống khách sạn 3 sao và mở rộng kinh doanh
dịch vụ khách sạn.
Thanh Tân hoạt động trên 2 lĩnh vực chính:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và du lịch
Sản xuất nước khoáng
1





Năm 2007, tập đoàn Openasia chính thức đầu tư 37% cổ phần vào công ty C ổ
phần Thanh Tân. Phát triển dự án Alba gồm có khu resort 3 sao, hệ thống khách
sạn 3 sao và sản phẩm nước khoáng cao cấp Alba (chai nhựa) song song với sản
phẩm nước khoáng Thanh Tân tại địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế và các vùng
lân cận.

 Năm 2012, tập đoàn Openasia chính thức sở hữu 61% cổ phần vào công ty CP
Thanh Tân. Tiếp tục đầu tư phát triển dự án Khu du lịch suối khoáng nóng Alba, hệ
thống khách sạn Alba và đẩy mạnh sản phẩm Nước khoáng cao cấp Alba theo định
hướng “Sản phẩm chất lượng cao vì sức khỏe của khách hàng.”
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng

Công ty cổ phần Thanh Tân – Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba có chức năng khai
thác nguồn nước khoáng và sản xuất nước giải khát. Bên cạnh nước giải khát, Công ty
Thanh Tân còn sản xuất các loại trà từ hoa lá tự nhiên có lợi cho sức khoẻ: Trà Hibiscus
(chống lão hoá), trà Vối (giúp tiêu hoá tốt), tất cả được trồng hoặc mọc tự nhiên tại vùng
mỏ nước khoáng.
1.2.2. Nhiệm vụ

- Lấy việc nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và phát huy nội
lực làm cơ sở để hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.
- Khẳng định chất lượng của sản phẩm quyết định sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
- Công ty phát triển theo hướng phát triển bền vững toàn diện để hội nhập vào các thị
trường chung, tham gia phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế tỉnh nhà nói riêng và đất
nước nói chung.

- Không ngừng học tập và trau dồi thêm kiến thức chuyên môn để từng bước nâng cao
chất lượng sản phẩm và quản lý tốt công ty.
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty

2


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN KẾ
HOẠCH

BỘ PHẬN KỸ
THUẬT BẢO
TRÌ

PHÓ GIÁM
ĐỐC TÀI
CHÍNH

BỘ PHẬN KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN
NHÂN SỰ


Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty.
1.3.2. Chức năng của các phòng ban

- Giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày
của công ty, tổ chức và lên kế hoạch các hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức, thực
hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Hỗ trợ tham mưu cho Giám đốc trong quản lý điều hành của
công ty, chỉ đạo công tác sản xuất sản phẩm tại nhà máy và thẩm định chất lượng sản
phẩm.
- Phó giám đốc tài chính: Hoạch định chiến lược tài chính của công ty, duy trì khả
năng thanh khoản cho công ty và lập dự phòng nhằm đáp ứng nhu cầu đột xuất. Hỗ trợ
tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính trong công ty
- Bộ phận kế hoạch: Đánh giá và tìm hiểu nhu cầu khách hàng qua từng giai đoạn từ
đó lập, theo dõi các kế hoạch sản xuất của công ty theo tháng, quý và năm. Báo cáo cho
phó giám đốc kỹ thuật tình hình và tiến độ sản xuất.

3


- Bộ phận kỹ thuật bảo trì: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật nhằm đảm
bảo tiến độ, an toàn và chất lượng sản phẩm đầu ra. Tổ chức thực hiện việc sửa chữa tài
sản, máy móc và theo dõi quá trình bảo hành. Lập kế hoạch bảo trì tài sản, máy móc và
thực hiện các công việc hỗ trợ bảo vệ.
- Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm quản lý, hạch toán sổ sách chứng từ của công ty.
Theo dõi công nợ và cung cấp các số liệu, tình hình luân chuyển vốn trong công ty. Lập
báo cáo tài chính và báo cáo quản trị làm cơ sở để nhà quản trị hoạch định chiến lược và
kế hoạch kinh doanh.
- Bộ phận nhân sự: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực theo
tháng, quý, năm. Quản lý hồ sơ, lý lịch của toàn bộ công nhân viên, lập các quyết định bổ

nhiệm, miễn nhiệm theo yêu cầu của Phó giám đốc tài chính. Hỗ trợ cho cấp trên giải
quyết những vấn đề liên quan đến nhân sự trong công ty.
1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn và nhân sự của công ty
1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty

Bảng 1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2016 và năm 2017.
Đơn vị: VNĐ.
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

TỔNG TÀI SẢN

27.647.943.128

25.617.896.723

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

19.189.787.096

18.793.671.112

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

3.975.384.459

3.455.028.124


2. Các khoản phải thu ngắn hạn

3.870.129.786

4.107.583.206

3. Hàng tồn kho

8.073.332.971

7.751.281.489

4. Tài sản ngắn hạn khác

3.270.939.880

3.479.778.293

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

8.458.156.032

6.824.225.611

1. Các khoản phải thu dài hạn

2.654.625.864

1.935.752.962


2. Tài sản cố định

5.083.939.127

4.545.670.127
4


3. Tài sản dài hạn khác

719.591.041

342.802.522

TỔNG NGUỒN VỐN

27.647.943.128

25.617.896.723

A. NỢ PHẢI TRẢ

16.543.238.914

14.758.389.264

1. Nợ ngắn hạn

12.942.834.623


12.269.373.637

2. Nợ dài hạn

2.600.404.291

2.489.015.627

11.104.704.214

10.859.507.459

12.453.146.646

12.453.146.646

(1.348.442.432)

(1.593.639.187)

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

1. Vốn chủ sở hữu
1. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1.4.2. Tình hình nhân sự của công ty

Bảng 2: Tình hình nhân sự của công ty trong quý 2 năm 2018

Chỉ tiêu


Số lao động

Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ LAO ĐỘNG

46

100

1. Nam

28

60.86

2. Nữ

18

39.14

1. Đã qua đào tạo

41

89.1

2. Chưa qua đào tạo


5

11.9

Theo giới tính

Theo trình độ chuyên môn

5


PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN
2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Bộ phận kế toán của Công ty cổ phần Thanh Tân – Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba
gồm 5 nhân sự:
 Kế toán trưởng.
 Kế toán tổng hợp.
 Kế toán mua hàng kiêm kế toán kho và kế toán phải trả người bán.
 Kế toán bán hàng kiêm kế toán phải thu khách hàng.
 Thủ quỹ.
Trong quá trình thực tập, em đã quan sát các công việc ở phòng kế toán bán hàng kiêm
phải thu khách hàng. Dưới đây là chức năng của từng nhân viên kế toán:

6


KẾ TOÁN
TRƯỞNG


KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KẾ TOÁN BÁN
HÀNG, PHẢI
THU KHÁCH
HÀNG

KẾ TOÁN MUA
HÀNG, KHO,
PHẢI TRẢ

THỦ QUỸ

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài
chính của đơn vị, có nhiệm vụ tham mưu cho phó giám đốc tài chính trong việc xây dựng
kế hoạch, chiến lược kinh tế - tài chính cho sự phát triển của công ty. Đồng thời báo cáo,
thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho ban giám đốc theo tháng,
quý, năm hoặc có thể đột xuất. Mặt khác, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các
chủ trương về chuyên môn cho các kế toán viên.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu hạch toán từ các phần hành kế toán
phải thu, phải trả, kế toán kho, kế toán thuế. Đây cũng là người chịu trách nhiệm lập bảng
cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh trình lên kế toán trưởng.
- Kế toán mua hàng, kho, nợ phải trả: chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý hàng tồn
kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời để tiến hành mua hàng. Kiểm tra giám sát quá trình
mua hàng và thanh toán cho nhà cung cấp.
- Kế toán bán hàng, phải thu khách hàng: Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và
đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của công ty trong kỳ, theo dõi từng khách hàng (sau
đây gọi là KH) chi tiết, ghi chép kịp thời và chính xác các khoản phải thu của KH nhằm

mục đích thu hồi được nợ.

7


- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm giữ quỹ tiền mặt của công ty, kiểm tra nội dung trên phiếu
thu phiếu chi từ đó thu chi tiền mặt. Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ
tiền mặt và làm các báo cáo về quỹ tiền mặt.
2.2. Chính sách kế toán của công ty
2.2.1. Hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán ERP.

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN ERP

SỔ KẾ TOÁN
- SỔ TỔNG HỢP
- SỔ CHI TIẾT

- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- BÁO CÁO QUẢN TRỊ

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm máy tính.
Ghi chú:
Nhập liệu hàng ngày.
.

In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
2.2.2. Chính sách kế toán tại đơn vị

- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT – BTC.
- Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng.
8


- Kỳ kế toán bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

PHẦN III. MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP Ở BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Công ty cổ phần Thanh Tân – Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba chủ yếu phân phối
hàng cho hai chi nhánh của công ty ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Hàng hóa được
đóng theo từng thùng, được phân loại dựa trên nhãn mác in trên bao bì.
Cách thức giao nhận hàng hóa được hai bên đồng ý trong hợp đồng kinh tế là phương
thức chuyển hàng. Công ty sẽ giao hàng đến tại kho người mua theo thời gian quy định.
Hàng hóa, dịch vụ của công ty chịu thuế GTGT 10%.
3.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và phải thu khách hàng
3.1.1. Của kế toán bán hàng

 Chức năng
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra. Đối với công ty, công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế sự mất mát

hàng hóa và có bước xử lý tránh tồn đọng hàng quá lâu.
- Liên kết với các bộ phận khác như kế toán kho, thủ quỹ. Đây là những bộ phận
liên quan mật thiết đến chu trình bán hàng cùng kế toán bán hàng, việc xem xét
hàng tồn kho và quỹ tiền mặt trong công ty góp phần không nhỏ vào việc rút ngắn
thời gian giao hàng và xử lý quá trình thanh toán cho KH.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ liên quan đến nghiệp vụ để làm cơ sở tham
mưu cho ban giám đốc lên kế hoạch kinh doanh.
 Nhiệm vụ
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của
công ty trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và
trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp
đến việc ra quyết định nên mở rộng hay hạn chế sản xuất sản phẩm của nhà quản
trị, từ đó có chiến lược kinh doanh thích hợp để đem lại lợi ích kinh tế cao nhất.
9


- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch
vụ bán ra, gồm cả doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, thuế giá trị gia
tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng hóa khác nhau, từng hóa đơn bán hàng
hay từng khách hàng. Điều này giúp cho công ty có được một cái nhìn tổng quan
nhất về hoạt động kinh doanh của đơn vị. Để từ đó công ty có những biện pháp
khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình.
3.1.2. Của kế toán phải thu khách hàng

 Chức năng
-

Theo dõi chi tiết từng KH với từng khoản phải thu làm căn cứ lập kế hoạch thu hồi
vốn nhanh nhất.


-

Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối
tượng.

-

Cung cấp số liệu hoặc các báo cáo quản trị khi có yêu cầu từ ban giám đốc.

 Nhiệm vụ
-

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát
sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn quá lâu.

-

Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán.

-

Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý
để có biện pháp xử lý.

3.2. Chứng từ sử dụng
3.2.1. Của kế toán bán hàng

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT – BTC và tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ nên đã thực hiện đầy đủ chính sách về hóa đơn, chứng từ theo
quy định của Nhà nước, cụ thể là:
10


- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/002 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TTBTC ngày 31/3/2014 của Tài chính) do công ty đặt in. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty
có 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho KH
Liên 3: Lưu hành nội bộ
- Lệnh bán hàng
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu giao nhận hàng.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu số 01-1/GTGT, ban hành kèm theo
thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính).
- Phiếu thu.
3.2.2. Của kế toán phải thu khách hàng

- Hóa đơn GTGT.
- Giấy báo có.
3.3. Công việc hàng ngày
3.3.1. Của kế toán bán hàng

 Đối với hình thức bán buôn
- Hàng ngày, nhận đơn đặt hàng của khách hàng từ phòng kế hoạch chuyển qua rồi lập
lệnh bán hàng gồm 3 liên, 1 liên lưu theo số thứ tự, 1 liên gửi phòng kế hoạch để xác nhận
đã xử lý đơn hàng, 1 liên đính kèm đơn đặt hàng gửi về kho thành phẩm.
- Kết hợp với bộ phận kho để nắm rõ tình hình hàng hóa và xác định thời gian giao
hàng cho KH.
- Liên hệ với xe vận chuyển để chở hàng giao cho KH. Kiểm tra lại số lượng, chủng

loại hàng hóa cùng kế toán kho rồi bàn giao cho xe vận chuyển.
- Sau đó lập phiếu giao nhận hàng gồm 2 liên, 1 liên lưu theo số thứ tự, 1 liên giao cho
KH. Nếu KH thuộc diện được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán xác định số chiết
khấu KH được hưởng và tính số thuế đầu ra phải nộp rồi tiến hành lập hóa đơn GTGT.
- Trước khi lập hóa đơn GTGT, đối chiếu với các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng,
hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, 1 liên lưu tại cuốn, 1 liên
gửi KH, 1 liên lưu cùng phiếu xuất kho và đơn đặt hàng theo số thứ tự.
- Theo dõi tình hình của xe vận chuyển giao hàng cho KH.
11


- Cuối ngày, tập hợp các chứng từ hóa đơn liên quan như phiếu xuất kho, phiếu giao
nhận hàng, hóa đơn GTGT để lưu trữ và cập nhật vào hệ thống để ghi nhận doanh thu, giá
vốn đồng thời khai thuế và theo dõi công nợ.
 Đối với hình thức bán lẻ
- Kế toán trực tiếp giao dịch với KH, lập thẻ kho và lấy hàng cho KH. Sau đó lập phiếu
thu gồm 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên giao cho KH, 1 liên gửi thủ quỹ đối chiếu rồi lưu theo số
thứ tự.
- Đóng dấu “Đã thu tiền” vào phiếu thu và giao tiền đã thu cho thủ quỹ kiểm đếm và
bảo quản, sau đó cập nhật vào phần mềm kế toán để khai thuế.
- Cuối ngày, kế toán lập bảng kê hàng hóa bán ra trong ngày để đối chiếu với kế toán
kho, vì số nghiệp vụ ít nên kế toán không đối chiếu lại quỹ tiền mặt với thủ quỹ.
3.3.2. Của kế toán phải thu khách hàng

- Theo dõi công nợ của từng KH và đốc thúc KH nhanh chóng thanh toán để không bị
chiếm dụng vốn quá lâu.
- Khi KH thanh toán, ngân hàng gửi giấy báo Có cho công ty, kế toán đối chiếu với hóa
đơn rồi cập nhật vào hệ thống ở TK 112 và ghi Nợ ở sổ chi tiết TK 131 của từng KH.
- Sắp xếp và bảo quản các hóa đơn chứng từ như giấy báo có cùng hóa đơn GTGT
được đính kèm và lưu với bộ chứng từ liên quan đến nghiệp vụ.

3.4. Công việc hàng tháng
3.4.1. Của kế toán bán hàng

- Tổng hợp số liệu bán hàng để báo cáo cho kế toán trưởng và thực hiện việc đối chiếu
kiểm tra số lượng hàng hóa xuất ra với kế toán kho.
- Căn cứ vào phiếu thu và thẻ kho, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với thủ quỹ. Sau đó, lập
biên bản báo cáo kết quả kiểm kê trình lên kế toán trưởng.
- Cập nhật bảng giá mới theo yêu cầu của ban giám đốc.
- Sắp xếp lại chứng từ hóa đơn liên quan đến nghiệp vụ trong tháng như hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho, phiếu giao nhận hàng đóng lại thành tập tài liệu có ghi rõ tháng
năm.
- Đối chiếu và kiểm tra lại sự chính xác về mặt số học giữa sổ sách và số liệu trong
phần mềm kế toán.

12


3.4.2. Của kế toán phải thu khách hàng

- Gửi thư xác nhận công nợ cho KH để kiểm tra chéo tránh sai sót.
- Đối chiếu sổ phụ ngân hàng với sổ cái TK 131.
- Lập kế hoạch thu hồi nợ với những khoản nợ quá hạn.
- Dựa vào sổ chi tiết TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng lập báo cáo công nợ đã
thu chi tiết từng khách hàng gửi cho kế toán tổng hợp.
- Tập hợp giấy báo có và hóa đơn để rà soát lại số tiền đã thu, nếu có chênh lệch sẽ liên
lạc lại với KH để thu bổ sung. Cuối cùng, đóng lại thành tập tài liệu ghi rõ tháng năm.
3.5. Công việc hàng quý
3.5.1. Của kế toán bán hàng

- Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và phiếu thu trình lên kế toán trưởng.

- Lập báo cáo sản lượng bán hàng và doanh thu làm căn cứ để ban giám đốc ra quyết
định và lập kế hoạch cho quý mới.
- Rà soát và kiểm tra lại hóa đơn GTGT, đối chiếu số thuế GTGT phải nộp với bộ phận
kế toán thuế.
- Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt cùng với kế toán trưởng, thủ quỹ.
3.5.2. Của kế toán phải thu khách hàng

- Báo cáo tình hình thu hồi công nợ với kế toán trưởng qua đó lập kế hoạch đốc thúc
KH thu nợ.
- Đối chiếu công nợ với kế toán tổng hợp.
3.6. Công việc hàng năm
3.6.1. Của kế toán bán hàng

- Tiến hành kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra số dư
cuối kì có khớp đúng với các báo cáo chi tiết hay không.
- Vào ngày 31/12 hàng năm, khóa sổ trên phần mềm kế toán và in sổ kế toán.
- Lập báo cáo sản lượng và doanh thu chi tiết từng KH và vùng miền, qua đó đề xuất
cho nhà quản trị kế hoạch sản xuất và bán hàng trong năm sau.
- Tổng kết lại doanh thu và sản lượng bán ra trong năm, tiến hành đối chiếu kiểm kê
kho cùng kế toán kho.
- Theo dõi hàng đang được xe vận chuyển giao cho KH làm căn cứ hạch toán đúng.

13


- Kiểm kê quỹ tiền mặt với thủ quỹ vào thời điểm ngày 31/12, đối chiếu với số dư tiền
mặt theo dõi trên sổ quỹ tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch giữa sổ sách và thực tế, thủ quỹ
và kế toán phải đối chiếu lại chứng từ sổ sách và tìm rõ nguyên nhân.
- Rà soát lại hợp đồng kinh tế với KH, kiểm tra thời hạn và tiến hành lập hợp đồng mới
khi hết hạn.

3.6.2. Của kế toán phải thu khách hàng

- Lấy sổ phụ và sổ chi tiết từng ngân hàng làm cơ sở khóa sổ kế toán cuối năm.
- Đối chiếu công nợ và xác nhận công nợ cuối kỳ với KH để lên kế hoạch thanh toán
với từng KH cụ thể.
- Tổng hợp và lập báo cáo công nợ phải thu cuối năm gửi cho kế toán tổng hợp và kế
toán trưởng làm căn cứ lập báo cáo tài chính.

PHẦN IV: KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
4.1. Những kiến thức cần thiết
4.1.1. Của kế toán bán hàng

Thứ nhất, kế toán bán hàng cần nắm vững những kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ
bán hàng. Phải quản lý sổ sách, các hóa đơn chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng
của công ty, theo dõi riêng biệt những KH nên việc thường xuyên trau dồi chuyên môn là
điều không thể bỏ qua. Doanh thu của công ty chủ yếu là từ hoạt động bán hàng, vì vậy kế
toán bán hàng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty.
14


Thứ hai, cần có kiến thức về hệ thống phần mềm mà công ty đang sử dụng. Kế toán
bán hàng là phần hành quan trọng, đòi hỏi kế toán phải nhập liệu nhiều vào hệ thống của
công ty, nếu không có kiến thức về mảng này sẽ gây sai sót nghiêm trọng và thất thoát
doanh thu.
Thứ ba, phải có sự hiểu biết nhất định với các báo cáo nội bộ. Tùy theo yêu cầu của
nhà quản trị, kế toán bán hàng phải lập báo cáo nội bộ để làm cơ sở cho ban giám đốc đưa
ra chiến lược và phương pháp hoạt động, nếu sai từ bước tiếp nhận thông tin chiến lược
đưa ra sẽ không có hiệu quả.
4.1.2. Của kế toán phải thu khách hàng


Thứ nhất, phải có những kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ phải thu KH. Kế toán
phải khu KH là phần hành kế toán liên quan trực tiếp đến nguồn tiền của công ty, do vậy
kiến thức chuyên môn vững là nền tảng để kế toán thực hiện tốt công việc, tránh việc vốn
bị chiếm dụng quá lâu.
Thứ hai, có kiến thức về pháp luật kinh tế. Đây là khoản mục dễ xảy ra tranh chấp với
KH, vì vậy việc hiểu rõ hợp đồng kinh tế như quyền và nghĩa vụ giữa các bên, điều kiện
giải quyết tranh chấp sẽ giúp công ty tránh được những rủi ro không đáng có.
Thứ ba, kiến thức cơ bản về sản phẩm mà công ty cung cấp. Một trong những nguyên
nhân khiến KH không thanh toán đúng hạn là những ý kiến và khiếu nại về chất lượng sản
phẩm. Kế toán phải thu cần hiểu những đặc điểm và chính sách bảo hành của sản phẩm
đó, nhằm giải quyết thắc mắc cho KH nhanh nhất và thu nợ đúng hạn.
4.2. Những kĩ năng cần thiết
4.2.1. Của kế toán bán hàng

Thứ nhất, năng lực chuyên môn cao về nghiệp vụ và kĩ năng bán hàng.
-

Khi các bộ phận khác giao đơn đặt hàng tới cần xác nhận thông tin và đưa ra
hướng giải quyết phù hợp.

-

Lập hóa đơn chứng từ một cách chính xác và cẩn thận, thường xuyên cập nhật
những thông tư nghị định mới để áp dụng đúng.

-

Lưu chuyển chứng từ một cách khoa học, dễ tìm kiếm và kiểm tra.
15



-

Nhập liệu vào hệ thống đúng với chứng từ gốc.

Thứ hai, kĩ năng giao tiếp với KH. Công ty chủ yếu phân phối sản phẩm cho hai chi
nhánh là KH thân quen nên việc chăm sóc KH cần chú trọng và tỉ mỉ hơn. Khi kí hợp
đồng mới, cần có sự khéo léo và đàm phán nhằm thu được lợi ích lớn nhất cho công ty.
Qua đó, tạo dựng uy tín bền vững với KH.
Thứ ba, kĩ năng quan sát và thu thập thông tin. Khi một nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế
toán bán hàng cần có thông tin chính xác từ các phòng ban khác như phòng kế hoạch hay
bộ phận kế toán kho để lập lệnh bán hàng kịp thời rút ngắn thời gian chờ đợi xử lý của
KH. Đồng thời, việc lập hóa đơn cũng đòi hỏi tính chính xác cao để xác nhận đúng số tiền
phải thu cũng như thuế đầu ra phải nộp, do vậy có thông tin đầu vào đúng giúp hạn chế
sai sót khi làm việc.
Thứ tư, cần có tính trung thực và cẩn thận. Kế toán luôn phải làm việc với chứng từ
hóa đơn nên việc lưu trữ cần sự cẩn thận và khoa học, phải đối chiếu kiểm tra hợp đồng,
hóa đơn một cách tỉ mỉ. Vì kế toán bán hàng kiêm nhiệm kế toán phải thu KH nên tính
trung thực bắt buộc người kế toán phải có, rất dễ xảy ra gian lận và biển thủ nếu kế toán
có thái độ không đứng đắn.
Thứ năm, kĩ năng về tin học văn phòng. Như đã biết, công ty sử dụng phần mềm để
theo dõi các phần hành kế toán, việc có kĩ năng tin học giúp kế toán viên dễ dàng sử dụng
và hạch toán đúng trên phần mềm. Ngoài ra, khi cần báo cáo nhanh với cấp trên, kế toán
có thể sử dụng Power Point như một công cụ đắc lực để truyền tải nhiều thông tin một
cách nhanh gọn nhất.
4.2.2. Của kế toán phải thu khách hàng

Thứ nhất, có năng lực chuyên môn cao về nghiệp vụ phải thu KH. Kĩ năng giúp kế
toán nắm vững quy trình hạch toán và quản lý hóa đơn chứng từ có tính khoa học và dễ

tìm kiếm.
Thứ hai, có tính trung thực và tỉ mỉ. Khoản phải thu là khoản mục nhạy cảm, vì vậy
người kế toán cần trung thực, không vì mục đích cá nhân mà biển thủ tài sản của công ty.
Mặt khác, số tiền thanh toán của KH lớn nên kế toán phải kiểm tra chi tiết sổ sách rồi mới
tiến hành nhập liệu vào hệ thống.
16


Thứ ba, kĩ năng giao tiếp tốt và ứng xử khéo léo. Kế toán phải thu là người trực tiếp
đứng ra đốc thúc KH thanh toán cho công ty nên khả năng giao tiếp của kế toán góp phần
không nhỏ trong việc công ty thu hồi lại vốn sớm hay muộn.
Thứ tư, kĩ năng ngoại ngữ và tin học. Máy tính là công cụ đắc lực hỗ trợ cho kế toán
nên việc thành thạo tin học sẽ giúp kế toán giảm tải được lượng công việc phải làm, qua
đó tránh sai sót từ làm việc thủ công.

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Trong quá trình thực tập, dưới sự hướng dẫn tận tình của kế toán bán hàng và phải
thu KH, em đã rút ra được một số kinh nghiệm quý báu khi thực hiện công việc này.
Quá trình bán hàng của công ty phải trải qua nhiều giai đoạn, khi đó kế toán bán
hàng phải liên hệ và thu thập thông tin từ các bộ phận khác để nắm rõ yêu cầu của KH.
Với những KH là đối tác thân thiết, quá trình được rút ngắn đáng kể khi không cần sự xét
duyệt đơn đặt hàng hoặc khả năng tài chính của khách và việc thu tiền cũng trở nên dễ
dàng hơn nhờ hợp đồng kinh tế đã quy định rõ. Đối với KH mua lẻ, vì số nghiệp vụ xảy ra
ít nên công ty không tách biệt người bán và thu ngân riêng, do đó kế toán bán hàng kiêm
luôn chức vụ này, khi thu tiền của KH cuối ngày kế toán và thủ quỹ không đối chiếu lại
với nhau nên sẽ dễ có sai sót ở khâu này.
Các hóa đơn chứng từ khi nghiệp vụ phát sinh được kế toán sắp xếp và lưu theo số
thứ tự nên dễ kiểm tra đối chiếu mỗi khi có sai sót. Phần mềm kế toán ERP cũng là công
cụ đắc lực hỗ trợ kế toán hoàn thành công việc, qua đó em thấy rõ tầm quan trọng của

việc ứng dụng tin học để xử lý công việc hàng ngày. Đồng thời, kinh nghiệm khi giao tiếp

17


với KH cũng là những bài học em cần ghi nhớ để ứng xử khéo léo hơn trong vấn đề đàm
phán với KH.
Để công việc được hoàn thành tốt nhất, đảm bảo sự thống nhất giữa các phần hành
nên tất cả đều được đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Định kỳ, kế toán trưởng kiểm
tra những báo cáo chi tiết của từng phần hành, nếu có sai sót sẽ yêu cầu giải thích và
chỉnh sửa.
Qua thời gian thực tập, em thấy nhân viên kế toán luôn luôn phải cập nhật những
thông tư, nghị định mới của Nhà nước nhằm thi hành nghiêm túc. Công việc của kế toán
bán hàng và kế toán phải thu muốn thành công phải kết hợp rất nhiều yếu tố trong đó
năng lực chuyên môn và tính trung thực là không thể thiếu, do vậy không ngừng trau dồi
và học hỏi để nâng cao nên kĩ năng làm việc.
Qua đó em cũng có những khó khăn nhất định trong quá trình thực tập như công ty
chỉ phân phối hàng cho hai chi nhánh nên ở phần hành này, em chưa thấy rõ được quy
trình xét duyệt đơn hàng và các chính sách bán chịu cho KH mới như thế nào hay trong
quá trình thu hồi nợ, chỉ có hai KH nên kế toán phải thu không phân tích tuổi nợ hay lập
những báo cáo liên quan đến nợ phải thu khó đòi.
5.2. Kiến nghị
 Đối với nhà trường:
Nhà trường có thể tạo thêm điều kiện để chúng em tiếp xúc nhiều hơn với các
doanh nghiệp ở trong địa bàn, qua các kinh nghiệm và kĩ năng của người đi trước
sẽ giúp chúng em hiểu rõ và có hứng thú hơn với công việc hoặc tổ chức tham
quan các doanh nghiệp theo nhóm, theo lớp để chúng em có cái nhìn thực tế hơn
về cách vận hành của doanh nghiệp đó.
 Đối với công ty:
-


Tiếp tục củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức và nhân sự của công ty một cách
linh động, có hiệu quả nâng cao trình độ nhận thức để nhân viên hoàn thành tốt
công việc của mình.

18


×