Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu Báo cáo thực tập nghề nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.93 KB, 34 trang )


Lời mở đầu
Với mục đích đào tạo ra những sinh viên có kiến thức toàn diện sau khi ra trường có
thể đóng góp kiến thức đã họcvà tiếp thu được ở nhà trường , để phục vụ công cuộc công
nghiệp hoá hiện đại hoá cũng như của doanh nghiệp
Trong những năm qua , thực hiện đường nối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần .vần hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN ,
có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nhà nước như hiện nay , đồi hỏi các doanh nghiệp phảI
hoàn toàn hạch toán độc lập tự chủ . hoạt dộng của các doanh nghiệp đã và đang phát triển
mạnh mẽ cả chiều sâu lẫn chiều rộng, tính phức tạp của nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phảI
có chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm đứng vững và thắng thế trên thương trường . Yêu
cầu cấp bách đặt ra cần đổi mới hệ thống công cụ quản lý trong đó sinh viên kế toán được
đào tạo là rát quan trọng , nó có vai trò tích cực đối với việc quản lý vĩ mô.
Hiểu rõ được mục đích và tầm quan trọng của đợt thực tập nghề nghiệp dành cho
ngành kế toán doanh nghiệp sau khi sinh viên dã được trang bị các kiến thức về kỹ thuật
cônh nghiệp , và các môn học về chuyên ngành kế toán tài chính , em đã thực tập tại Công
ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Tân tìm hiểu tình hình thục tế về các vấn đề công
nghệ sản xuất ,tổ chức bộ máy kế toán ,hình thức ghi sổ kế toán , trình tự luân chuyển
chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế cụ thể tại doanh nghiệp
Báo cáo thực tập nghề nghiệp của em gồm 3 phần chính:
Phần I: Tìm hiểu về quá tình hình thành,hoạt đông sxkd.
Phần II: Đánh giá tình hìng tài chính của DN.
Phần III:Đánh gia công tác kế toán , hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần I: Tìm hiểu quá trình hình thành.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Tân được thành lập theo quy định
số 580/QĐ-TCCB-ĐT ngày 25/6/1996.
Giấy chứng nhận kinh doanh số:511208 do sở kế hoạch và đầu tư TP HảI Phòng cấp ngày
02/06/1996.
Nền kinh tế trong và ngoài nước ngày càng phát triển nên nhu cầu đồi hỏi và đáp ứng
những thiết yếu cuộc sống ngày càng cao.Đứng trước những thách thức đó công ty đã
thành lập và vươn mình ra thị trường với những mật hàng làm nhân tố quyết định phục vụ


nhân dân như thiết bị hàng hảI, thiết bị y tế và cửa nhựa window.
Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Tân
Số điện thoại giao dịch: 0313.643599. Fax: 0313.574222
Số tài khoản: 017704060001293.
Trụ sở làm việc: A 2 Lò Cao – Kênh Giang – Thủy Nguyên – Hải Phòng
Ngày 5/5/1996 công ty đã chính thức ra đời.Trong những năm đầu mới được thành lập
công ty đã gặp phảI không ít khó khăn.đầu tiên là cơ sở vật chất, trụ sở vị trí phù hợp với
đặc điểm riêng của công ty.Nguồn vốn nhỏ,nguồn
nhân công lúc bấy giờ chỉ có 10 nhười.Trình độ kỹ thuật còn yếu kém chư có kinh
nghiệm,phương hướng kinh doanh chưa được nở rộng còn thiếu sót lạc hậu
Nhưng trong suốt 8 năm hoạt động công ty dã lỗ lực phấn đấu không ngừng. Thay đổi
chiến lược, chế độ quản lý nâng cao tay nghề bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ công nhân viên.Thương xuyên thay đổi phương thức kinh doanh mới để phù
hợp với sự đI lên của nền kinh tế
Phần II: Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.1 Khái quát về tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Tân là một công ty Nhà Nước
nắm giữ 51% vốn điều lệ , 49% vốn điều lệ là vốn góp của các cổ đông trong và ngoài công
ty.Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp , có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc
lập, có con đấu riêng , độc lập về tài sản.Công ty có trách nhiệm sử dựng hiệu quả ,bảo toàn
pháy triển vốn và các nguồn lực khác để hoạt độnh sản xuất kinh doanh. Công ty tự chủ về
tài chính và chịu trách nhiệm hữu hạn về đân sự trước pháp luật đối với hoạt động kinh
doanh trong phạm vi số vôn và nguồn lực khavs ghi trong điều lệ.
2.2 Đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Bảng cân đối kế toán năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Mã
số
Số đầu năm Số cuối năm +/- %
1 2 3 4 5 6 7

A.Tài sản ngắn hạn 100 20.245.775.376
100=(110+120+130
+140+150)
I.Tiền và các khoản
tiên tđương
110 2.629872340 3.562065.785 932.193.445 135,45
1.Tiền 111 1 2.629.872.340 3.562065.785 932.193.445 135,45
2. Các khoản tương
đương tiền.
112 1
II,Các khoản đầu tu
tc ngắn hạn
120 0 0 0
1, Đầu tư ngắn hạn 121 1
1
2. Dự phòng giảm
giá ck đtư
129
III.Các khoản phảI
thu
130 13.882.181.360 20.985.235.625 7.130.054.265 151,17
1.PhảI thu khách 131 2 10.632.894.500 19.696.103.,042 9.063.208.542 185,24
hàng
2.Trả trước cho
n.bán
132 829.129.090 114.070.394 -715.058.696 13,76
3.PhảI thu nội bộ 133 2 80.191.929 80.191.929
4.Pthu theo tiến độ
KHHĐxây dựng
134

5.Các khoản phảI
thu khác
138 2 2.420.157.770 1.094.870.260 -1.325.287.150 45,24
I
V
Hàng tồn kho 140 3.507.828.080 6.892.485.895 3.384.657.815 196,49
1 Hàng tồn kho 141 3.507.828.080 6.892.485.895 3.384.657.815 196,49
2 Dự phòng giảm
giá hang tkho
149
V Tài sản ngắn hạn
khác
150 225.893.596 434.494.232 208.660.636 192,34
1 Chi phí trả trước
ngắn hạn
151
2 Các khoản thuế
pthu
152 225.893.596 434.494.232 208.600.636 192.34
3 Tài sản ngắn hạn
khác
158
B Tài sản daìo hạn
(200=210+220+2
40+250+260)
200 20.412.049.372 33.4320655.021 13.020.605.649 163,79
I Các khoản phảI
thu dài hạn
210 0 0 0
1 PhảI thu dì hạn

của khàng
211
2 PhảI thu nội bộ
dài hạn
212
3 Pthu dài hạn
khác
213
4 Dự phòng pthu
dhạn khó đòi
219
II Tài sản cố định 220 20.412.049.372 33.338.610.153 12.926.560.781 163,33
1 Tài sản cố định
hữu hình
221 19.776.869.107 33.003.925.727 13.227.056.620 166,88
-Nguyên giá 222 25.866.7655.749 45.778.031.727 13.227.056.620 166,98
-Giá trị hao mòn
luỹ kế
223 -6.089.896.642 -12.774.106.265 -6.684.209.632 209,76
2 Tài sản cố định
thuê tchính
224
-Nguyen giá 225
-Gía trị hao mòn
luỹ kế
226
3 Tài sản cố định
vô hình
227
-Nguyên giá 22

8
- Gía trị hao mòn luỹ
kế
22
9
4 Chi phí xd cơ bản dở
dang
23
0
9 635.180.265 334.684.426 -300.495.839 52,69
-XDCB dở dang 635.180.265 334.684.426 -300.495.839 52,69
-Sửa chữa lớn dở
dang
II
I
Bất động sản đầu tư 24
0
1
0
0 0
-Nguyên giá 24
1
-Gía trị hao mòn luỹ
kế
24
2
I
V
Các khoản đtư
tchính dhạn

25
0
1
1
0 94.044.868 94.044.868
1 Đầu tư vào công ty
con
25
1
2 Đ tư vào công ty liên
kết ,l doanh
25
2
94.044.868 94.044.868
3 Đầu tư dài hạn khác 25
8
4 Dự phòng giảm giá
ck đtư d hạn
25
9
V Tài sản dài hạn khác 26
0
1 Chi phí trả trước dài
hạn
26
1
2 Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
26
2

1
3
3 Tài sản dài hạn khác 27
0
40.657.824.7
48
65.306.936.5
58
24.649.111.8
10
160,6
3
Tổng cộng tài
sản(270=100+200)
Nguồn vốn 30
0
37.248.208.9
95
60.487.721.5
27
23.239.512.5
32
162,9
A Nợ phảI
trả(300=310+320+3
30)
31
0
26.857.927.7
23

29.941.567.0
14
3.083.639.29
1
111,4
8
I Nợ ngắn hạn 31
1
1
4
4.323.941.26
8
6.880.783.77
6
2.556.842.49
8
159,1
3
1 Vay nợ ngắn hạn
-Vay ngắn hạn ngân
hàng
4.323.941.26
8
6.880.783.76
6
2.556.842.49
8
159,1
3
Vay ngắn hạn

khác
31
2
1
5
15.323.783.37
5
15.120.563.64
7
-203.219.728 98,67
2 PhảI trả người
bán
3 Người mua trả
tiền trước
31
3
1
5
707.901.351 306.3220866 -401.578.485 43,27
4 Thuế và các
khoản phảI nộp
nhà nước.
31
4
1
6
427.929.761 427.929.761
5 PhảI trả CNV 31
5
3.070.916.622 4.338.888.916 1.267.927.294 141,2

9
6 Chi phí phảI trả 31
6
1
7
94.864.550 149.692.250 54.827.750 157,8
0
7 PhảI trả nội bộ 31
7
8 PhảI trả theo tiến
đo xd
31
8
9 Các khoản phảI
trả phảI nộp khác
31
9
1
8
3.336.520.607 2.717.385.808 -619.134.799 81,44
I
I
Nợ dài hạn 32
0
10.390.281.27
2
30.546.154.51
3
20.155.873.24
1

293,9
9
1 PhảI trả dài hạn
người bán
32
1
2 PhảI trả dài hạn
nội bộ
33
2
10.390.281.27
2
-
10.390.281.27
2
3 PhảI trả dài hạn
khác
32
3
4 Vay và nợ dài hạn 33
4
2
0
30.546.154.51
3
30.546.154.51
3
5 Thuế thu nhập
hoãn lại phảI trả
32

5
1
3
B Vốn chủ sở
hữu(400=410+42
0)
40
0
3.409.615.753 4.819.215.031 1.409.599.278 141,3
4
I Vốn chủ sở hữu 41
0
3.293.251.263 4.762.173.744 1.468.886.481 144,6
0
1 Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
41
1
2
1
3.116.000.001 4.494.008.001 1.378.008.000 144,2
2
-Vốn cố định 3.071.845.736 3.071.845.736
-Vốn lưu động 44.154.265 44.154.265
Vốn khác 1.378.008.000 1.378.008.000
2 Thặng dư vốn cổ
phần
41
2
3 Cổ phiếu,ngân

quỹ
41
3
4 Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
41
4
5 Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
41
5
6 Quỹ đầu tư phát
triển
41
6
2
1
114.197.582 174.783.235 60.585.653 153,05
7 Quỹ dự phòng tai
chính
41
7
2
1
63.053.680 93.346.508 30.292.828 148,04
8 Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
41
8
9 Lợi nhuận

phânphối
41
9
I
I
Nguồn kionh phí
và quỹ khác
42
0
116.364.490 57.007.287 -59.287.203 49,05
1 Quỹ khenthưởng
và phúc lợi
42
1
116.364.490 57.077.287 -59.287.203 49,05
-Quỹ khen
thưởng
79.938.300 104.548.264 24.609.964 130,79
-Quỹ phúc lợi 36.426.190 -34.090.977 -70.517.167 (93,59
)
-Quỹ văn hoá thể
thao
-13.380.000 -13.380.000
2 Nguồn kinh phí 42 2
2 2
3 Nguồn kinh phí
đã hình rhành
TSCĐ
42
3

Tổng cộng nguồn
vốn(430=300+40
0)
43
0
40.657.824.74
8
65.306.936.55
8
24.649.111.81
0
160,63
*Về nguồn vốn: Các khoản nợ phảI trả đến cuối năm đã tăng,xết về tỷ trọng nợ
pghảI trả lớn hơn nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn kinh doanh của công ty ở thờ điểm cuối năm tăng so với đầu năm 2008
là 24.649,1 tr đồng tương ứng với 60,63% Trong đó tăng chủ yếu là các khoản nợ phảI trả
là: 23.239 tr đồng tương ứng với 62,39%. Số nợ ngắn hạn cuối năm tăng 3.084 tr đồng
tương tương 10% và nợ dài hạn tăng 20.156 tr đồng tương ứng bằng 5,6%.
Nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm cuối năm tăng hơn với đầu năm 2008 là 1.049,5 tr đồng
tương đương là 41,34%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yéu là do vốn đầu tư cuă chủ seở
hữu tăng hơn so với số đầu năm bằng 1.378 tr đồng.
*Về tài sản :
Tài sản ngắn hạn tăng so với đầu năm 2008 băng 11.628,5 tr đồng tương ứng
57,44%. Tài sản ngắn hạn tăng so với cuối năm 2008 bằng 13.020,6 tr đồng tương ứng tăng
63,33%. Việc tăng tài sản dài hạn là do trong năm công ty Tư Vấn Dịch Vụ Và Thương
Mại ASC đã mở rộng diện tích sản xuất, xây mới và đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định
để phục vụ dịch vụ và phục vụ sản xuất.
Tình hình tài chính của công ty đầu tư xây dựng cơ bản ở thờu điểm đầu năm 2008
nhiều hơn so với mưcvs đầu tư xây dựng công trình ở thời điểm cuối năm bằng 300 tr đồng
,tương ứng 52,69%, Tức là các công trình xây đựng đã hoàn thành và sử dụng ở thời điểm

cuối năm 2008.
Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty ở thời điểm cuối năm so với đầu
năm tăng 932,1 tr đồng tương ứng bằng 35,4%. Như vậy khả năng thanh toán của công ty
về cuối năm tốt hơn so với đầu năm 2008.
Các khoản phảI thu của khách hàng ở thời điểm cuối năm so cới đầu năm tăng 7.103
tr đồng tương ứng 51,2% . Điều này chứng tỏ công ty chưa thực hiện tốt công tác thu tiên
của khách hàng còn để nợ đọng tiền vốn nhiều.
Hàn tồn kho cuối năm so với đầu năm 2008 tăng 3.384,6 tr đồng tương ứng tăng
96,5% , hàng tồn kho tăng lên làm ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Tài sản dài hạn tăng so với đầu năm 2008 bằng 13.020,6 tr đồng. Trong đó chủ yếu là tài
sản cố định tăng 53,33% so với đầu năm 2008. Trong năm công ty đã quan tâm đến đầu tư
thêm các dây chuyền công nghệ sản xuất và các trang thiết bị để phù hợp với điều kiện sản
xuất kinh doanh trong năm và những năm tiếp theo.
2.3 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉo tiêu trong báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008.
Qua báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 ta thấy tình hình
taì chính của công ty ngày càng tốt hơn so với năm 2007 các chỉ tiêu kinh tế và lợi nhuận
đều tăng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với năm 2007 là 24.721 tr đồng
tương ứng 13,5% do đó giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ so với năm 2007 tăng 380 tr đồng tương ứng 10.6%.
Doanh thu tài chính so với năm 2007 giảm 5 tr đồng tương ứng 9,4% chi phí bán hàng cũng
giảm tương ứng theo doanh thu tài chính.
Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008

Chỉ tiêu Đ
VT
M
ã

s

Th
uy
ết
mi
nh
Năm
2008
Tỷ
trọng
so với
doanh
thu(%)
Năm
2007
Tỷ
trọn
g
sop
với
dt(%
)
So sánh
+/- %
1.Doanh thu bán
hàng và cung ứng
dịch vụ
Tr.
đ

1 24 207.84
2
100 183.12
1
100 24.721 113,50
2.Các khoản giảm
trừ
Tr.
đ
3 24 - -
3.Doanh thu
thuần về bán hàng

ccdv(10=01=03)
Tr.
đ
1
0
24 207.84
2
100 183.12
1
100 24.721 111,50
4.Gía vốn hàng
bán
Tr.
d
1
1
25 203.89

9
100,00 18312
1
98 20.788 111,35
5.Lợi nhuận gộp
về bán hàng
Tr
d
2
0
3.943 1,95 3.562 1,90 381 110,70
5.Doanh thu hoạt
động tài chính
Tr.
d
2
1
24 48 0,03 54 0,02 (6) 88,89
7.Chi phgí tài
chính
Tr
d
2
2
26 1.913 1,15 876 0,92 1.037 218,38
-Trong đó Tr
d
0,32 876 -
Chi phí lãI vay Tr
d

2
3
1.913 0,02 48 0,92 1.037 218,38
8.Chi phí bán
hàng
Tr
d
2
4
42 0,05 2.111 0,02 -6 87,50
9.Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Tr
d
2
5
1.504 -0,03 581 0,72 -607 71,25
10.Lợi nhuận
thuần từ
hđsxkd(30=20+(2
1-22)-(24+25))
Tr
d
3
0
532 0,29 41 0 -49 91,57
11,Thu nhập khác Tr
d
3
1

130 89 0,06 89 317,07
12.Chi phí khác Tr
d
3
2
- 0,29 -48 - -89 -
13.Lợi nhuận
khác(40=31-32)
Tr
d
4
0
130 533 0,06 178 270,83
14.Tổng lợi
nhuận ktoán trước
thuế(50=30+40)
Tr
d
5
0
662 - 0,32 129 124,20
15.Thuế tndn Tr
d
5
1
28 93 533 93
16.Lợi nhuận sau
thuế tndn(60=50-
51)
Tr

d
6
0
28 569 0,27 36 106,75
Lợi nhuận từ hoạt độnh sản xuất kinh doanh năm 2008 so với năm2007 gỉm
607 tr đồng tương ứng với 40,3%.Lợi nhuận liên doanh liên kết năm 20078 so với năm
2007 tăng 36 tr.đồng tương ứng với 6,7%.
Như vậy doanh nghiệp cần phảI có biện pháp thúc đẩy công nghệ dây chuyền sản
xuất cho những năm tiếp theo và phát huy tính chủ độnh trong việc kinh doanh liên kết
giữa các đơn vị cung ứng. Chính vì thế Công Ty Tư Vấn Dịch Vụ Và Thương Mại ASC đã
hoàn thành kế hoạch tăng doanh thu trong năm 2008 và những năm tiếp theo.
Phần III: Đánh giá công tác kế toán và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1 Tổ chức bộ máy.
3.1.1 Tổ chức bộ máy của công ty.
Công ty Tư Vấn Dịch Vụ Và Thương Mại ASC có cơ cấu tổ chức bộ máy theo hình thức
tập trung.
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc
P.G Kỹ Thuật
P.Giám Đốc
P.G.Đ.Hành Chính
T.Phòng
P.Phòng
P.
kế
toán
tài
chính
P
.H

.C,
Nhân
sự
P
.Kinh
doanh
P
H
.C.
Bảo
vệ

+ Tổng Giám Đốc: Có trách nhiem về toàn bộ công ty(tương đương như 1 hội đồng quản
trị ).
+Giám Đốc: Chịu trách nhiêm trước nhà nước pháp luật và liên hiệp về kế hoach sản xuất
kinh doanh.
+ Phó Giám Đốc: Dưới quyền của giám đốc,điều hành và chịu sự chỉ đạo của cấp trên.
+ Phó Giám Đốc kỹ Thuật: Chịu trách nhiêm về công tác quản lý kỹ thuật, chỉ đạo các
phòng ban liên quan dến kỹ thuât vê tình hình sx ở mảng kỹ thuât của công ty.
+ Phó Giám Đốc Hành Chính: Chiụ trách nhiệm theo dõi hành chính của công ty.
+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm chỉ đạo công tác kỹ thuật trong toàn bộ quá trình kinh
doanh. Từ trưởng phòng đến các phòng ban để trực tiếp bám sát từng chi nhánh tổ chức kỹ
thuật, khôI phục hình thành cảI tiến kỹ thuật.
+ Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý và phân phối phù hợp từ cán bộ
đến nhân viên trong công ty để phù hợp với tùng lĩnh vực,loại hình và chuyên môn nghiệp
vụ.
+ Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm giúp công ty tổ chức công tác kế toán ,thống kê
thông tin kinh tế. Tính toán và xây dựng các phương án quản lý trả lương.
+ Phòng kinh doanh: Tổng hợp các chức năng điều độ hoạt động kinh doanh , hoạt dộng thị
trường của công ty.

+Phòng hành chính bảo vệ: Tổ chức hoạt độnh công tác hàng chính.nghiên cứu sắp xếp,
biên chế lực lượng bảo vệ để đảm bảo an toàn kho bãI, hàng hoá,tài sản.
- Quản lý vũ khí phương tiện phòng vháy chữa cháy.
- Huấn luyện công tác tự vệ.
- Theo dỗi các mặt hoạt độnh kinh tế ,các hợp đồng kinh tế và việc thực hiện các chế
độ chính sách theo quy định hiện hành.
3.1.1.2 Các phân xưởng.
Bộ phận sản xuất chính là bộ phận tạo ra sản phảm của công ty. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho bộ phận sản xuất chính hoạt động bình thương thì cần được sự hợp tác ,hỗ trợ của các
bộ phận sản xuất phụ.
+ Chức năng nhiệm vụ:
-Quản đốc: Là ngừoi chịu trách nhiệm trước Giám Đốc công ty thực hiện mệnh lệnh tổ
chức và quản lý các khâu sản xuất lao động an toàn,kinh tê,kỹ thuật…Tổng hợp sản phẩm
hàng ngày trong các ca sx chi phí vật tư hạch toán giá thành đơn vị.
Do đặc thù của doanh nghiệp khá phức tạp về công việc vì vậy để hoạt động sản xuất
có hiệu quả và có những quyết định nhanh, chính xác. Trong thời gian gàn đây việc cảI tiến
tổ chức sản xuất nối chung và cảI tiến bộ máy quản lý nói riêng cũng là mối quan tam của
toàn doanh nghiệp. Qua các năm công ty cũng đã luôn cảI tién bộ máy quản lý cho phù
hợp .
-Công ty luôn quan tâm tới đầu tư chiều sâu về đội ngũ cán bộ quản lý , không ngừng
nâng caỏtình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ nhằm phù hợp hhơn và đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn. Ngoài ra còn ban hành các tiêu chẩn về lao động ,các định mức lao động
,các định mức lao động tổng hợp và kiểm tra việc thục hiện các định mức tiêu chuẩn phê
duyệt ở các đơn vị.
- Xây dưng và ban hành quy chế tuyển dụng , quy chế trả lương , nội quy kỷ kuật lao
động,kiểm tra giám sát việc thực hiện quy chế.
- Xây dựng và đào tạo cán bộ quản lý kỹ thuật ,nghiệp vụ kinh tế cao theo yêu cầu đổi
mới của công ty. Hàng năm công ty vẫn tạo điều kiện cho cán bộ cnv chức của công ty
được theo học tại các trường đại học,cao đẳng…
3.1.2 Quy trình công nghệ .

Hiện nay công ty Tư Vấn Dịch Vụ Và Thương Mại ASC đang sử dụng các dây
chuyền công nghệ như:
- Công nghệ dây chuyền sx phôI nhựa:
.
Phế liệu Máy sủi
Làm nguội
Khuôn
Máy đun phôi
Nguyên liệu nhựa
Sản phẩm A,B, C…
_ Công nghệ dây chuyền sản xuất khung nhựa theo đơn đặt hàng:

Nguyên liệu nhựa
Máy sủi phôi
Mẫu khung nhựa theo
dơn dặt hàng
Khuôn nhựa

×