Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu gián tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 15 trang )

THẢO LUẬN
MÔN HỌC : CƠ SỞ CN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT GIÁN TiẾP


THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT GIÁN TiẾP

Loại
Loại có

Loại ống

giàn

vỏ bọc

xoắn

tưới
ướt

Loại ống
lồng
ống

Loại ống

Loại

Loại ống


chùm

xoắn ốc

gân


Loại “ ống lồng ống”

5

Thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống
1. Ống trong; 2. Ống ngoài; 3. Khuỷu nối
4. Ống nối; 5. Mối hàn


Cấu tạo
-Gồm nhiều đoạn nối tiếp nhau, mỗi đoạn lại
có hai ống lồng vào nhau
- Ống trong 1 của đoạn này nối thông với ống
trong của đoạn khác và ống ngoài 2 của đoạn
này nối thông với ống ngoài của đoạn khác.
Để dễ thay thế và vệ sinh ống người ta nối
bằng khuỷu 3 và ống nối 4 có mặt bích

-

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
- Chất tải nhiệt II đi trong ống từ dưới lên, còn chất tải nhiệt I đi trong ống ngoài từ trên xuống . Khi
năng suất lớn ta đặt nhiều dãy làm việc song song



ƯU ĐIỂM
- Hệ số truyền nhiệt lớn

NHƯỢC ĐiỂM

- Chế tạo đơn giản
- Chịu được áp suất làm việc của lưu thế
cao

Ứng dụng
- Ngưng tụ hoặc bay hơi môi chất lạnh

- Đun nóng nước
- Làm mát dầu

-Cồng kềnh
- Giá thành cao


LoẠI Ống chùm

Thiết bị trao đổi nhiệt loại
đứng
1. Vỏ thiết bị truyền nhiệt
2. Lưới đỡ ống
3. Ống truyền nhiệt
4. Mặt bích


ống chùm kiểu


Cấu tạo
Gồm:

-

Vỏ hình trụ (1) hai đầu hàn hai lưới ống (2)

-

Đáy và nắp nối với vỏ (1) bằng mặt bích (4) có
bu lông ghép chắc.

Các ống truyền nhiệt (3) được ghép chắc, kín
vào lưới ống

THI?T B? TRAO Ð?I NHI?T ?NG CHÙM - FLOATING HEAD- SHELL & TUBE HEAT EXCHANGER.mp4


NGUYÊN LÍ LÀM ViỆC

- Chất tải nhiệt I đi vào đáy dưới qua các ống lên trên và ra khỏi thiết bị
- Chất tải nhiệt II đi từ cửa trên của vỏ vào khoảng trống giữa ống và vỏ rồi
ra
phía
dưới



Cách lắp ống trên lưới ống(vỉ đỡ ống):

Cách bố trí ống trên lưới ống:


-Đường kính trong của thiết bị : D = t ( b – 1) +dn (m)
Trong đó: t: Bước ống
b: Số ống trên đường chéo khi xếp theo hình 6 cạnh
a: Số ống trên 1 cạnh của hình 6 cạnh lớn nhất
- Khi a < 7 , xác định a theo tổng số ống của thiết bị:
n = 3a.(a-1) + 1
Đường kính của thiết bị có thể xác định gần đúng:

- Khi xếp theo hình 6 cạnh: D =

= 1,05.


- Cách chia ngăn : khi cần tăng tốc của chất tải nhiệt để tăng hiệu
quả truyền nhiệt người ta chia thiết bị ra thành nhiều ngăn
+ Cách chia ngăn ngoài + Cách chia ngăn trong

1.
Vỏ
thiết
2.
Đáy
thiết
3.
Tấm

ngăn
dọc
4. Tấm chia ngăn ngang ngoài

bị
bị
ngoài


- Bù giãn nở: Nếu chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ thiết bị và ống vượt quá 500C vỏ có thể biến dạng => Ta cần tạo thêm bộ phận bù
giãn nở
+ Bù giãn nở nhờ ghép thêm bộ phận đàn hồi
+ Bù giãn nở nhờ kết cấu cho ống di chuyển tự do theo chiều dọc




Ưu điểm:

+ Chắc chắn, gọn
+ Tốn ít kim loại
+ Dễ làm sạch trong ống



Nhược điểm: + Khó chế tạo bằng vật liệu không nong và hàn được



Ứng dụng:


+ Bình ngưng tụ và hơi môi chất
+ Bình bốc hơi cho máy lạnh





×