Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 9 THEO SGK MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.41 KB, 118 trang )

Tuần 17
Tiết 33
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
1. Kiến thức:
- Hệ thống và củng cố lại một số kiến thức đã học trong Chương I: “Mạng máy tính và
Internet”
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng Internet
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
- Tài liệu, giáo án.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức đã học trong chương I
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

+ Hoạt động 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
GV: Mạng máy tính là gì?

1. Từ máy tính đến mạng máy tính:

HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được


kết nối với nhau theo một phương thức nào đó
- Mạng máy tính là gì?
thông qua các phương tiện truyền dẫn để chi sẻ tài
nguyên.
GV: Các thành phần của mạng?
HS: Các thiết bị của mạng bao gồm:


- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)

- Các thành phần của mạng?

- Môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện tử,
hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh).
- Các thiết bị kết nối mạng như: vỉ mạng, hub, bộ
chuyển mạch, modem…
- Giao thức truyền thông.
GV: Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?
HS: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết
bị phần cứng. - Dùng chung các phần mềm. - Trao
đổi thông tin.
- Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?

+ Hoạt động 2 : Mạng thông tin toàn cầu Internet.
GV : Internet là gì?

2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.

HS : Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô
toàn thế giới .


- Internet là gì?

GV: Một số dịch vụ trên Internet ?
HS : - Tổ chức khai thác thông tin trên web. - Tìm
- Một số dịch vụ trên Internet ?
kiếm thông tin trên Internet. - Trao đổi thông tin
qua thư điện tử. - Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo
qua mạng. -Thương mại điện tử.
GV : Làm thế nào để kết nối internet ?
HS : - Người dùng kết nối internet thông qua nhà
- Làm thế nào để kết nối internet ?
cung cấp dịch vụ internet.
Hoạt động 3 : Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
GV : Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên
giữa siêu văn bản và trang web ?
Internet :
HS : - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều
dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm
- Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau
thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn
giữa siêu văn bản và trang web ?
bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán
địa chỉ truy cập trên internet.
GV : Khái niệm về địa chỉ trang web, website, địa


chỉ website và trang chủ ?
HS : - Website là nhiều trang web liên quan được
tổ chức dưới 1 địa chỉ.


- Khái niệm về địa chỉ trang web, website, địa
- Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ chỉ website và trang chủ ?
truy cập trên Internet.
- Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
- Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website,
bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu
tiên, được gọi là trang chủ.
GV : Trình duyệt web là gì ?

HS : Là phần mền giúp con người truy cập các - Trình duyệt web là gì ?
trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
GV : Cách truy cập trang web ? Máy tìm kiếm là
gì? Cách sử dụng máy tìm kiếm ?
- Cách truy cập trang web ? Máy tìm kiếm là
HS: HS hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi
gì? Cách sử dụng máy tìm kiếm ?
của giáo viên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thư điện tử
GV: Thư điện tử là gì?

4. Tìm hiểu thư điện tử

HS: - Thư điện tử là một ứng dụng của Internet
cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính
- Thư điện tử là gì?
thông qua các hộp thư điện tử.
GV: Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử?

- Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử?


HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi của
giáo viên.
Hoạt động 5 : Bảo vệ thông tin máy tính.
GV : Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
HS: Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do
nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT
bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
GV: Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an
toàn thông tin máy tính?
HS :
a. Yếu tố công nghệ – vật lí


b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
GV: Nêu những tác hại của virus MT,các con
đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?
HS : - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ
liệu. - Phá huỷ hệ thống.
- Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống
tiền.
- Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho
tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt
động bình thường của hệ điều hành cũng như các
phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm
văn phòng

4. Củng cố:Củng cố trong nội dung bài ôn tập.
5. Dặn dò: Xem đề cương trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho nội dung bài ôn tập tiếp theo.


Tuần 17:


Tiết 34
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức đã được học ở học kì I nội dung chương II và bài đầu
chương II
2.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào làm các bài tập.
3.
Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1.
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2.
Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Lồng ghép trong nội dung bài ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
Ôn tập lý thuyết chương II.
GV: Cho HS ôn tập lý thuyết chương II và bài đầu của chương

III:

2. Chương II, III.
a. Lý thuyết

Bảo vệ thông tin máy tính
GV: Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính.

Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính.

HS: Máy tính chứa các thông tin quan trọng.

Bài 6: Tin học và xã hội.
Bài 7: Phần mềm trình chiếu.

GV: Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy
tính.
HS: Yếu tố công nghệ – vật lý. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
Virus máy tính.
GV: Virus máy tính và cách phòng tránh:
+ Virus máy tính là gì?
+ Tác hại của virus máy tính.
+ Các con đường lây lan của Virus.
+ Cách phòng tránh virus máy tính.
HS: Trả lời các yêu cầu:
Dựa vào nội dung bài học thực hiện trả lời các yêu cầu của GV


đưa ra theo đề cương
2. Tin học và xã hội:

- Vai trò của Tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
HS: Trình bày các lợi ích của ứng dụng tin học và Tác động của
tin học đối với xã hội.

- Kinh tế tri thức là gì?
- Thế nào là xã hội tin học hóa.
HS: Trình bày các khái niệm và đặc trưng của kinh tế tri thức và
xã hội tin học hóa.
- Con người trong xã hội tin học hóa cần phải làm gì để bảo vệ
thông tin và các nguồn tài nguyên mang thông tin.
HS: Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông
tin.
3. Phần mềm trình chiếu.
- Hãy cho biết hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu.
HS: Trình bày hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu.

- Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu.
HS: Trong nhà trường, các cuộc họp, hội thảo, Album,…
GV: Hệ thông kiến thức cho HS theo các câu hỏi trong đề
cương.
GV: Yêu cầu các HS thực hiện trả lời từng nội dung câu hỏi theo
hệ thống GV đã đưa ra.
GV: Sữa chữa các lỗi thường gặp mà các em mắc phải.
GV: Hướng dẫn HS học theo đúng trọng tâm câu hỏi đưa ra.
GV: Chú ý lồng ghép các bài tập mang tính vận dụng trong lý
thuyết để các em thực hiện.
GV: Giải đáp các thắc mắc.
HS: Ghi chép nội dung cơ bản các kiến thức cần đạt.
HS: Trả lời lần lượt nội dung các câu hỏi theo hệ thống của GV



đã đưa ra.
HS: Tập trung chú ý lắng nghe để nhận biết cách các lỗi sai.

Hoạt động 2: Bài tập.
GV: Hướng dẫn các em làm các câu hỏi và bài tập trong chương b. Bài tập.
II.
- Câu hỏi và bài tập 3 SGK/64.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Câu hỏi và bài tập 2 SGK/74.
- Câu hỏi và bài tập 3 SGK/64.
GV: Những tác hại của virus máy tính.
GV: Đưa ra các ví dụ minh họa.
GV: Các con đường lây lan của Virus máy tính.
GV: Cách phòng tránh.
HS:
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống; Phá huỷ dữ liệu; Phá huỷ hệ
thống; Đánh cắp dữ liệu,…
- Sao chép tệp đã bị nhiễm virus. Các thiết bị nhớ di động.
- Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây
lan của chúng.

GV: Nhấn mạnh cho HS về tác hại của virut máy tính cách
phòng tránh.
- Câu hỏi và bài tập 2 SGK/74.
GV: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu đã đưa ra.
HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó
được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.


GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình thực hiện.
GV: Cho các nhóm khác nhận xét bổ xung kết quả.
HS: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm


mình đã thực hiện.
HS: Các nhóm khác nhận xét kết quả thực hiện của nhóm.
HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
GV: Nhận xét chốt nội dung.
4. Củng cố:Củng cố trong nội dung bài ôn tập.
5. Dặn dò: Xem đề cương trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho thi học kì 1

Tuần 18
Tiết 35:


KIỂM TRA HỌC KỲ I (Lí thuyết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại một số kiến thức đã học:
* Chương I: Mạng máy tính và Internet.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các lý thuyết đã học để làm một số bài tập.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. KIỂM TRA:

A.MA TRẬN
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
TÊN BÀI
HỌC

Nhận biết
TNKQ

Bài 1: Mạng
máy tính

Số câu
Số điểm
Phần trăm
Bài 2: Mạng
thông tin
toàn cầu
Internet

TL

Thông hiểu
TNKQ

TL

Tổng
Vận dụng

TNKQ


TL

Một hệ
thống
kết nối
được
gọi là
mạng
máy
tính khi
nào?

Mạng máy
tính là gì?
Vì sao cần
mạng máy
tính?

1 câu

1 câu

2 câu



1.25đ

(10%)


(12.5%)

0.25đ
(2.5%)
Phân
loại
mạng
máy
tính?

Trình duyệt
Web là gì?


Số câu
Số điểm

3 câu
0.75đ

Phần trăm

(7.5%)

Bài 3: Một
số dịch vụ cơ
bản của
Internet


Làm thế
nào để
đọc
được
trang
Web ?

Số câu

1 câu

4 câu

0.25đ



(2.5%)

(10%)

1 câu

Số điểm

1 câu
0.25đ

Phần trăm


(2.5%)

(2.5%)

Bài 4: Tìm
hiểu thư
điện tử

Đăng
nhập
thư điện
tử thì
bắt buộc
phải có
các
thành
phần
nào?

Địa chỉ
thư điện
tử?

Số câu

1 câu

1 câu

2 câu


Số điểm

0.25 đ

0.25 đ

0.5đ

Phần trăm

(2.5%)

(2.5%)

(5%)

Bài 5: Bảo
vệ thông tin
máy tính

Số câu
Số điểm
Phần trăm
Bài 7: Phần
mềm trình
chiếu

0.25 đ


Virus máy
tính là gì?
Các con
đường lây
lan của
vius?

Virus
máy
tính phá
hoại
những
gì?

1 câu

1 câu

2 câu



0.25 đ

3.25đ

(2.5%)

(32.5%)


(30%)

Phần
mềm
nào là
phần
mềm
trình

Phần mềm
trình chiếu
là gì? Ứng
dụng của
phần mềm


trình chiếu?
chiếu
Số câu

1 câu

1 câu

2 câu

Số điểm

0.25 đ




3.25 đ

Phần trăm

(2.5%)

(30%)

Bài 8: Bài
trình chiếu

Các
bước
tạo bài
trình
chiếu

Một bài
trình chiếu
có mấy
trang chiếu

Số câu

1 câu

1 câu


2 câu

Số điểm

0.25 đ

0.25 đ

0.5đ

(2.5%)

(2.5%)

(5%)

Phần trăm

Tổng cộng

(32.5%)

6câu

2 câu

4 câu

1 câu


2 câu

15 câu

1,5đ

3.25đ





3.25đ

10đ

(15%)

(32.5.%)

(10%)

(10%)

(7.5%)

(100%)

B. ĐỀ THI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: (0,25điểm) Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu:
a. Nhiều hơn hai máy tính

b. Hai máy tính trở lên và có chia sẻ tài nguyên

c. Hai máy tính và thêm máy in

d. Một máy tính và máy in

Câu 2:(0,25điểm) Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau thì gọi là:
a. Mạng WAN

b. Mạng LAN

c. Mạng Internet

d. Mạng WiFi

Câu 3:(0,25 điểm) Mạng máy tính ở hai đầu trái đất thì được gọi là mạng:
a. WAN

b. Mạng WiFi

c. Internet

Câu 4:(0,25 điểm) Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a. www.vnexpress.net

b. blank@


c.

d. www.dantri.com.vn

Câu 5:(0,25 điểm) Để đọc được trang Web ta phải dùng:
a/ Phần mềm soạn thảo văn bản
c/ Phần mềm lập trình

b/ Trình duyệt Web
d/ Đápán b và c

d. LAN


Câu 6:(0,25 điểm) Một bài trình chiếu có mấy trang chiếu :
a/ 1

b/ 2

c/ Nhiều

d/ 3

Câu 7: (0,25điểm) Đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần:
a. Tên đăng nhập

b. Họ và tên

c. Mật khẩu


d. Tên đăng nhập và mật khẩu

Câu 8: (0,25điểm) Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Đà Nẵng kết nối với nhau thì được gọi là:
a. WAN

b. LAN

c. Internet

d. MạngWiFi

Câu 9: (0,25điểm) Phần mềm nào là phần mềm trình chiếu:
a. Toolkit Math

b. Typing Test

c. PowerPoint

d. Mario

Câu 10:(0,25 điểm)Virus máy tính phá hoại những gì sau đây?
a. Phần mềm và dữ liệu máy tính

b. Phần cứng máy tính

c. Phần mềm và phần cứng máy tính

d. Cả a, b

Câu 11:(0,25 điểm) Các bước tạo bài trình chiếu:

a/ 3

b/ 6

c/ 5

d/ 4

Câu 12:(0,25 điểm) Trình duyệt Web là gì?
a/ Là phần mềm truy cập các trang web
b/ Là phần mềm tạo ra các trang web
c/ Là chương trình kiểm duyệt các trang web nước ngoài
d/ Là chương trình kiểm duyệt các trang web trong nước
II. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1: (2điểm) Mạng Internet là gì? Nêu tên một số dịch vụ trên Internet.
Câu 2: (3 điểm) Virus máy tính là gì? Hãy nêu một số con đường mà virus máy tính có thể lây lan qua?
Câu 3: (2 điểm) Phần mềm trình chiếu là gì? Ứng dụng của phần mềm trình chiếu?

C. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

D

A

C

B

C


D

A

C

D

B

A


II.PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm):
Câu 1:Mạng internet là gì?(1 đ)
Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới
Một số dịch vụ trên internet (1 đ)
-

Tổ chức khai thác thông tin trên web

-

Tìm kiếm thông tin trên internet

- Thư điện tử
Câu 2 : Virus máy tính là gì? (1 đ)
Virus máy tính (Gọi tắt là Virus) là một chương trình hay một đoạn chương trình có khả năng
tự chạy hoặc tự sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm sang các đối tượng chưa bị nhiễm.
Các con đường lây lan của virus.(2đ)

- Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus
- Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu
- Qua các thiết bị nhớ di động
- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử
- Qua các “lỗ hổng” phần mềm.
Câu 3: Phần mềm trình chiếu là gì?(1đ)
Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính giúp tạo và trình chiếu các bài trình chiếu
dưới dạng điện tử.
Ứng dụng của phần mềm trình chiếu (1đ)
Phần mềm trình chiếu có thể được dùng để trình bày trong các cuộc họp, dạy học, để giải trí và
quảng cáo,…

Tuần 17
Tiết 36
KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần thực hành)
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Hệ thống lại một số kiến thức đã học ở chương 1 và chương 2
2. Kĩ năng: Hs nắm được các thao tác cơ bản khi dùng mạng máy tính: tìm kiếm thông tin,
gởi thư điện tử.
3. Thái độ: tích cực, nghiêm túc làm bài
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. KIỂM TRA:
ĐỀ BÀI: Học sinh thực hiện theo các yêu cầu sau:
1. Truy cập vào trang web www.google.com.vn và tìm kiếm thông tin giới thiệu về các danh lam
thắng cảnh đẹp trong huyện, sau đó sao chép (Văn bản, hình ảnh) vào văn bản Word, lưu với
tên Cảnh đẹp định quán

2. Sử dụng hộp thư điện tử đã tạo của mình soạn thư với nội dung:
Tiêu đề: Bai KT thuc hanh HKI
Nội dung:
Họ Và Tên: .....................
Lớp: ..................................
Báo cáo kết quả bài kiểm tra thực hành HKI
Đính kèm tệp văn bản cảnh đẹp định quán
Gửi thư đến địa chỉ hộp thư giáo viên chấm bài
To:



ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
Nội dung thực hành

Điểm

Nhận được thư của học sinh

3

Soạn tiêu đề thư, nội dung đúng

1

Đính kèm tệp văn bản, nội dung đúng, trình bày hợp lý

6

Tuần 20

Tiết 37
BÀI 9: ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
-Biết vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu
-Biết một số khả năng định dạng văn bản trên trang chiếu
2. Kỹ năng:
-Biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng
-Biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiéu
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1.

Gv : Phòng máy có máy tính cài đặt sẵn phần mềm Powerpoint, giáo án

2.

Hs : SGK,vở ghi bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Power Point?
- Muốn trình chiếu và thoát khỏi chế độ trình chiếu ta làm như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


Hoạt động 1 : Màu nền trang chiếu
GV : Cho HS quan sát hinh 76 SGK đây là 1. Màu nền trang chiếu
các màu nền trang chiếu.
Gv : Mục đích ta đưa màu sắc vào trang
chiếu để làm gì ?
HS: Để làm cho trang chiếu thêm sinh
động và hấp dẫn, chủ yếu là màu nền và
màu chữ

- Màu sắc làm cho trang chiếu sinh động và hấp
dẫn
- Màu sắc trên trang chiếu chủ yếu gồm màu nền
trang chiếu và màu chữ (văn vản).
+ Màu đơn sắc
+ Hiệu ứng màu chuyển của 2 hoặc 3 màu

GV : Nên chọn màu nền sao cho phù hợp

+ Mẫu có sẵn


với nội dung bài trình chiếu

+ Hình ảnh

HS: Lắng nghe

- Các bước để tạo màu nền cho trang chiếu :


GV : Cho HS quan sát hình 3.15 SGK

+ Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái ngăn

? Để tạo màu nền cho một trang chiếu ta
làm như thế nào ?
HS : Trả lời câu hỏi
GVKL và thao tác trên máy cho HS quan

Slide
+ Mở dải lệnh Design Chọn lệnh
Format/Background
- Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp

sát

- Nháy nút Apply trên hộp thoại

HS : Lắng nghe và quan sát

Lưu ý : + Nếu nháy nút Apply to all thì màu nền
sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu
+ Mặc dù có thể đạt màu nền khác nhau
cho từng trang chiếu, nhưng để có một bài trình
chiếu nhất quán ta nên đặt một màu nền.

4. Củng cố:
- Em hãy nhắc lại các bước để chọn màu nền cho trang chiếu? Khi chọn màu nền và màu chữ ta
phải lưu ý điều gì?Các thao tác định dạng nội dung trong bài trình chiếu?
5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK. Xem tiếp “Bài 9: Định dạng trang chiếu”


Tuần 20
Tiết 38
BÀI 9: ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU (tt)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khai thác và sử dụng 1 số mẫu bài trình chiếu
- Biết các bước để tạo 1 bài trình chiếu
2. Kỹ năng:
- Biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng
- Biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiéu
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học


II. CHUẨN BỊ
o

- Gv :Máy tính nếu có, tài liệu tham khảo, Giáo án

o

- Hs : SGK,Vở ghi bài

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhắc lại các bước để chọn màu nền cho trang chiếu?
- Các thao tác định dạng nội dung trong bài trình chiếu?

3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung

Hoạt động 2 : Định dạng nội dung văn bản
GV : Nội dung được đưa vào trang chiếu

2. Định dạng nội dung văn bản

nó cũng được định dạng giống như trong
Word
?Em có thể nhắc lại một số định dạng văn
bản của word ?

- Các thao tác định dạng của powerpoint giống
Word: Chọn cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ, căn lề,


HS Trả lời : Chọn phông chữ, cỡ chữ, màu
chữ, kiểu chữ, căn lề...
Lưu ý : cần phải chọn màu chữ và cỡ chữ để
cho tương phản với màu nền để dễ đọc và dễ
GV : Cho HS quan sát hình 73 SGK đây là

quan sát

thanh công cụ để định dạng văn bản
GV KL và thao tác cho HS quan sát
HS : Lắng nghe và quan sát

Hoạt động 3 : Sử dụng mẵu bài trình chiếu
GV : Ngoài nội dung là yếu tố quan trọng
nhất , nhưng đê cho bài trình chiếu có hấp
dẫn hay không còn phụ thuộc vào yếu tố
nào ?

3. Sử dụng mẵu bài trình chiếu
- PP cung cấp nhiều mẫu định dạng (theme –
chủ đề) được xây dựng sẵn.
- Các mẫu định dạng gồm các thiết đặt màu sắc


cho nền trang chiếu và các đối tượng khác trên
HS trả lời : màu nền, cỡ chữ,màu chữ được
chọn một cách thích hợp

trang chiếu như phông chữ, cỡ chữ và màu
chữ...
- Sự dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn: chỉ cần
nhập nội dung, nhằm tiết kiệm thời gian và

GV: Với mục đích giúp người dùng dễ
dàng tạo bài trình chiếu hấp dẫn thì phần
mềm trình chiếu powerpoint có sẵn một số
mẫu (mẫu này có màu nền , các hình ảnh
nền phông chữ cỡ chữ và màu chữ đã được
thiết kế sẵn.

công sức.
- Các mẫu định dạng hiện thị trực quan trên dải

lệnh Design trong nhóm Themes – các mẫu
được đặt tên để phân biệt.
- Để áp dụng mẫu bài trình chiếu ta làm theo
các bước:

? Vậy khi ta sử dụng mẫu bài trình chiếu
có sẵn giúp ta điều gì ?

+ Bước 1: Chọn các trang chiếu (trong ngăn bên
trái) cần áp dụng mẫu.
+ Bước 2: Mở dải lệnh Design và chọn mẫu
định dạng em muốn trong nhóm Themes

HS trả lời

- Lưu ý:
+ Nếu các mẫu được hiện thị trên dải lệnh chưa

GV : Cho HS quan sát hinh 3.18 và 3. 19

phù hợp nháy nút More bên phải danh sách các

SGK

mẫu hiện thị tất cả các mẫu có sẵn.

? Để sử dụng mẫu bài trình chiếu ta làm

+ Cần phân biệt mẫu có sẵn (Theme) và mẫu bố


như thế nào ?

trí (Layout)
EMBED PBrush ᄉ ᄉ

HS trả lời

- Nháy vào nút Design trên thanh công cụ thì
mẫu các bài trình chiếu có sẵn được hiện ra ở
hộp Slide Design ở ngăn bên phải

GVKL và làm thao tác cho HS quan sát
- Di chuyển con trượt và chọn mẫu cần chọn
- Khi đó phải chuột vào mẫu đã chọn và nháy
vào apply to selected slide để áp dụng cho
trang đang chọn hoặc apply to all slide để áp


dụng mẫu cho các trang(Hoặc có thể nháy đúp
vào mẫu để chọn mẫu đó cho trang chiếu).
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học
- Chọn thử một vài mẫu định dạng có sẵn
- Đọc và tìm hiểu phần mở rộng SGK Tr 81, 82
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK
- Xem “Bài thực hành 6: Thêm màu sắc và định dạng trang chiếu”


Tuần 21

Tiết 39
BÀI THỰC HÀNH 6:
THÊM MÀU SẮC VÀ ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tạo được màu nền( hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu
2. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu
3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
o

GV : phòng máy có máy tính cài đặt sẵn phần mềm PP nếu có, giáo án

o

HS: Đồ dùng học tập, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Bài 1 : Tạo màu nền cho trang chiếu
GV : khởi động phần mềm trình chiếu
powerpoint, sau đó áp dụng một mẫu bố
trí trang tiêu đề cho trang đầu tiên, sau đó
thêm ba trang chiếu mới và quan sát các


1. Mục đích, yêu cầu
- Tạo được màu nền, hình ảnh nền cho các
trang chiếu

trang chiếú đó có đượcTự động áp dụng

- Thực hiện được các thao tác định dạng

không ?

văn bản trên trang chiếu

HS làm

2. Nội dung

GV : Quan sát hướng dẫn hs làm

Bài 1: Tạo màu nền cho trang chiếu

? em có nhận xét gì về các biểu tượng

1. Khởi động PP, quan sát


trang chiếu trong ngăn bên trái ?

HS làm gv quan sát hướng dẫn


HS trả lời : các biểu tuợng trang chiếu

- Lưu ý: Nếu màu nền hoặc ảnh nền không

được thêm vào tự động áp dụng theo mẫu

có sẵn trong hộp Background thì ta có thể:

bố trí ngầm định
GV ? Hãy áp dụng các thao tác tạo màu
nền trang chiếu đã được học để có được
trang chiếu với màu nền giống hình 78
sgk ?
HS làm
GV quan sát hướng dẫn hs làm

- Nháy more colors để hiển thị hộp thoại
Color và chọn màu thích hợp
- Nháy Fill Effects để hiển thị hộp thoại
Fill Effects và chọn 2 màu và cách chuyển
màu thích hợp.
- Mở trang Picture trong hộp Fill Effects
để chọn hình ảnh làm nền cho trang chiếu

GV : Cho hs quan sát hinh 79 SGK và
hướng dẫn HS làm
4- Củng cố:
- GVnhận xét giờ thực hành và cho điểm các nhóm làm tốt.
- Phê bình một số nhóm làm chưa tốt, chưa tập trung vào bài thực hành
5- Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại các nội dung và thao tác đã thực hành
- Xem tiếp bài 3 để tiết sau tiếp tục thực hành


Tuần 21
Tiết 40
BÀI THỰC HÀNH 6:
THÊM MÀU SẮC VÀ ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tạo được màu nền( hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu


2. Kỹ năng
- áp dụng được mẫu định dạng sẵn
3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
o

GV : phòng máy có máy tính cài đặt sẵn phần mềm PP nếu có, giáo án

o

HS: Đồ dùng học tập, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh


Nội dung
Hoạt động 1

Bài2 :Áp dụng mẫu bài trình chiếu
GV : Tạo bài trình chiếu mới vào file/new
xuất hiện một trang chiếu mới chưa có nội
dung em nhập nội dung tuỳ ý.
- Nháy nút Design trên thanh công cụ để chọ
mẫu tuỳ thích
? Em hãy nhận xét phông chữ, kiểu chữ, cỡ
chữ và mầu chữ, kích thước và vị trí khung
văn bản trên trang chiếu?
HS : trả lời đã được định dạng sẵn chỉ cần
nhập nội dung đã chuẩn bị vào
HS làm Gv quan sát hướng dẫn
GV : cho HS thực hành trên máy
HS : thực hành
4- Củng cố:

- Chọn lệnh File/New và nháy vào Blank
Presentation để mở bài mới.
- Nháy nút Design trên thanh công cụ để chọn
mẫu ở ngăn bên phải


- GVnhận xét giờ thực hành và cho điểm các nhóm làm tốt.
- Phê bình một số nhóm làm chưa tốt, chưa tập trung vào bài thực hành
5- Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các nội dung và thao tác đã thực hành
- Xem tiếp bài 3 để tiết sau tiếp tục thực hành



×