Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giao an su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.76 KB, 44 trang )

LÞch Sö 6 Kú 2
TuÇn 19 .TiÕt 19
Ngày soạn:
ChươngIII
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
- Bài 17
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử
gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là
nguyên nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà
Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK
phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.
2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết
sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự
hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí
hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
? K.tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới.
Nêu vấn đề ( 1’) : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị
nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của
nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất
tờn, ND cú nguy c b ng hoỏ, nhng ND ta khụng chu sng trong cnh nụ l
ó liờn tc ni dy u tranh. M u l cuc khi ngha hai b Trng (nm


40).õy l cuc khi ngha tiờu biu cho ý chớ bt khut ca DT ta thi k u
cụng nguyờn.
* Hot ng 1: ( 19)
? Tht bi ca An Dng Vng ó li hu
qu ntn.
( Nc u Lc mt t, mt tờn v tr thnh 1
b phn t ai ca TQ. T ú cỏc triu i
phong kin TQ thay nhau thng tr ụ h nc ta
hn 1000 nm, 1000 nm bc thuc.)
- GV treo lc , ch v ging theo SGK.
GV ging: Nm 111 TCN nh Hỏn ỏnh Nam
Vit. Nh triu chng c khụng ni v b tiờu
dit, t ai u Lc chuyn sang tay nh Hỏn.
Nh Hỏn chia nc ta thnh 3 qun: Giao Ch,
Cu Chõn, v Nht Nam (bao gm Bc B, Bc
Trung B n Qung Nam) gp vi 6 qun ca
TQ thnh Chõu Giao.
- GV: Th ph ca Chõu Giao t Luy Lõu
(Thun Thnh- Bc Ninh) v nh Hỏn xõy dng
b mỏy cai tr t trung ng n a phng.
? in cỏc chc quan vo s b mỏy cai tr
ca nh Hỏn. (H nhúm)
- GV gi cỏc nhúm lờn gii thớch.
- GV nhn xột, b xung.
? Em hiu th s, ụ uý, thỏi thỳ l gỡ. (Hoc
GV gii
thớch).
+ Th s l 1chc quan do bn phong kin TQ
t ra trụng coi 1s qun, hoc ng u b
mỏy cai tr nc ph thuc.

+ Thỏi thỳ, ụ uý: l chc quan do bn phong
kin TQ t ra trụng coi 1qun.- Thỏi thỳ coi
chớnh tr .
\ ụ uý coi quõn s.
? Nh Hỏn gp u Lc vi 6 qun ca TQ thnh
Chõu Giao nhm mc ớch gỡ.
( Mun chim úng lõu di, xoỏ tờn nc ta, bin
nc ta thnh qun, huyn ca TQ. )
1/Nc u Lc t th k II
trc cụng nguyờn n th
k I cú gỡ thay i.?
-Nm 179 TCN Triu sỏt
nhp nc u Lc v Nam
Vit, chia u lc lm 2 qun.
- Nm 111TCN nh Hỏn
chim u Lc, chia u Lc
lm 3 qun, gp vi 6 qun
ca TQ thnh Chõu Giao.
- B mỏy cai tr ca nh Hỏn
t trung ng n a
phng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Châu
Giao.

( Bảng phụ )
? Em cú nhn xột gỡ v cỏch t quan li ca nh
Hỏn.
( Nh Hỏn mi b trớ c ngi cai tr t cp
qun, cũn cp huyn, xó chỳng cha th vi ti
nờn buc phi ngi u Lc tr dõn nh c.)

- GV ging theo SGK.
Sau khi xõy dng xong b mỏy cai tr nh Hỏn ra
sc búc lt v vột ca ci ca nhõn dõn ta.
? Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân
ta ntn?
? Nh Hỏn a ngi Hỏn sang Chõu Giao nhm
mc ớch gỡ.
(ng hoỏ dõn ta, ng hoỏ cú ngha l lm thay
i bn cht, lm cho ging nh ca mỡnh.)
? Em cú nhn xột gỡ v ỏch thng tr ca nh
Hỏn.
(i s tn t, dó man, thõm c)
- GV di ỏch thng tr tn bo ca nh Hỏn,
ND ta ó lm gỡ.
* Hot ng 2: ( 21)
- GV ging theo SGK: By gi.git .
? Vỡ sao 2 gia ỡnh lc Tng Mờ Linh v Chu
Diờn li liờn kt vi nhau chun b ni dy.
(Vỡ ỏch ụ h tn bo ca nh Hỏn lm cho dõn
ta cm phn mun ni dy chng li. ú chớnh l
nguyờn nhõn ca cuc khi ngha.)

- GV: Thi Sỏch chng Trng Trc b git.
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng diễn ra ntn?
- GV treo bn - H/dn HS theo dừi.
- GV ging theo SGK kt hp ch trờn bn .
- GVc 4 cõu th.
? Qua 4 cõu th trờn, em hóy cho bit mc ớch
ca cuc khi ngha.
( Trc l ginh c lp cho T quc, ni li s

nghip vua Hựng, sau l tr thự cho chng.)
- GV cho HS c on ch in nghiờng SGK, GV
ch cỏc mi tờn ca cỏc a phng tin v Mờ
Linh.
? Theo em khp ni kộo quõn v Mờ Linh núi
lờn iu gỡ.
* ỏch thng tr ca nh Hỏn.
+Bt dõn ta np cỏc loi
thu: mui,st.
+ Cng np nng n: ngc
trai, sng tờ giỏc, ng voi
+ a ngi Hỏn sang vi
dõn ta, bt dõn ta theo phong
tc Hỏn.
2. Cuc khi ngha Hai B
Trng bựng n.
* Nguyờn nhõn:
- S ỏp bc búc lt tn bo
ca nh Hỏn.
* Din bin:
- Mựa xuõn nm 40 Hai
BTrng pht c khi ngha
Hỏt Mụn (H Tõy).
- Cuc khi ngha c cỏc
tng lnh v nhõn dõn ng
h, ch trong thi gian ngn
ngha quõn ó lm ch Mờ
Linh, tin ỏnh C Loa ri
Luy Lõu.
( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta

khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống
lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ )
- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân
ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi
nghĩa hai bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công
nguyên.
* Kết quả: Thái thú Tô Định
bỏ trốn, quân Hán bị đánh
tan, khởi nghĩa giành thắng
lợi.

4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
* Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn
biến cuộc khởi nghĩa.
- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.
( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi
nghĩa này cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn
được.)
5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì.

§· th«ng qua : 12/ 1/ 2009
Tæ trëng ;
Ngày soạn:
Tiết 20 - Bài 18
TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM

LƯỢC HAN
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng
đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực
đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
(42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện
lịch sử.
3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công
lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy:+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
+ Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42-
43).
2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
2.1. Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết
quả…)
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn
( Hà Tây). Nghĩa quân khắp nưI kéo về hưởng ứng.Chỉ trong thời gian ngắn
nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành

thắng lợi
3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1’): ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả,
ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà
Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được
độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta
tìm hiểu bài hôm nay.
3.2.Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: ( ( 16’)
- GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãibỏ”. Và
giải thích.
? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có
ý nghĩa và tác dụng như thế nào.
( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có
vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên
sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược).
- GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa
quân”.
? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận
miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe,
thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà
không tiến hành đàn áp ngay.
( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó
với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực
hiện bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.)
- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà
Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và
chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà
Hán. Những việc làm tuy ngắn(2 năm)
Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh

bảo vệ độc lập của nhân dân.
* Hoạt động2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường
tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược
nước ta.
( Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí,
lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.)
? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy
đạo quân xâm lược này.
( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng
gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh
chiến ở phương Nam..)
1/Hai Bà Trưng đã làm gì sau
khi giành được độc lập.
- Trưng Trắc được suy tôn lên
làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
- Bà phong chức tước cho
những người có công, tổ chức
lại chính quyền, xá thuế 2 năm,
bãi bỏ luật pháp nhà Hán.
2/ Cuộc kháng chiến chống
xâm lược Hán (42- 43) đã diến
ra như thế nào?.
- Lực lượng quân Hán: 2 vạn
quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền
các loại, dân phu , do Mã Viện
chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp
Phố.


* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2
- GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu
nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc
ác của Mã Viện.
“ Sáu chục người ta sức mỏi mòn
Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’
- HS quan sát kênh chữ SGK.
? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược đồ
cuộc k/c chống quân xâm lược Hán).
- GV mô tả và ghi.
? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như
vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt
không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu
dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên
tướng đã bỏ mạng)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn.
( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay
giặc..)
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý
nghĩa lịch sử như thế nào
- GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ niệm
hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền
thờ”.
- GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh,
dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã

chiến đấu anh dũng nhg cuối cùng bị thất bại,
hai bà Trưng hi sinh anh dũng.
đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan,
xuống Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào
sông Bạch Đằng, theo sông
Thái Bình, lên Lục Đầu.=>hợp
lại tại Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng
Bạc để nghênh chiến.
- Quân địch đông và mạnh,
Trưng Vương quyết định lui
quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch
giáo giết đuổi theo, quân ta rút
về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu
ngoan cường, tháng 3/ 43 Hai
Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng
chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/
43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng và cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Hán thời
Trưng Vương tiêu biểu cho ý
chí quật cường bất khuất của
nhân dân ta.

4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: ( 2’)
Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược
đồ.

BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian
Niên đại Dữ kiện lịch sử
4 - 42
3 - 43
11 - 43
Mùa thu năm 44
5. Hướng dẫn học bài.
-Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
Soạn:
TuÇn 21. Tiết 21 - Bài 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
I/Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã
thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ,
từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và
luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc
thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp
bức của PK phg Bắc.
3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống
tai hoạ đó.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1
2 . Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
III/ Phần thể hiên trên lớp :

1. ổn định tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
2.1 Hình thức kiểm tra: (miệng )
.2.2 Nội dung kiểm tra:
*Câu hỏi:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý
nghĩa?
*Đáp án:
Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu ,
do Mã Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục
Đầu.=>hợp lại tại Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê
Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan
cường, tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến
tháng 11/ 43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân
dân ta
3.Bài mới
Nêu vấn đề ( 1’) : Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường,
nhg do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất
nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống
của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay
Các hoạt động dạy và học.

* Hoạt động1: ( 17’)
- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình
bày.
- GV giảng theo SGK.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền
đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu
Giao.
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).
1/ Chế độ cai trị của các
triều đại PK phương Bắc
đối với nước ta từ thế kỷ I-
Thế kỷ VI.
- Sau khi đàn áp được cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng nhà
Hán vẫn giữ nguyên Châu
Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
- GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó
chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và
nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy
về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi.
? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này.
( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người
Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà
Hán các huyện lệnh là người Hán ).
- GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
- GV cho HS đọc chữ in nghiêng.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn

đô hộ
( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng.
Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
sau này.)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa
người Hán sang ở nước ta.
(Đồng hoá dân ta).
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng
hoá dân ta.
(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá
dân ta .
(thảo luận).
- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời
Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta
thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy
cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán
Hán…thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta…
xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
tách Châu Giao thành
Quảng Châu (thuộc TQ cũ),
Giao Châu (Âu Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Đưa người
Hán sang làm huyện lệnh
( cai quản huyện).
- Nhân dân Giao Châu chịu
nhiều thứ thuế, lao dịch và
cống nạp ( sản phẩm quí…

thợ khéo).
- Chúng tăng cường đưa
người Hán sang Giao Châu,
bắt nhân dân ta học tiếng
Hán, theo luật pháp và
phong tục tập quán người
Hán.
2/ Tình hình kinh tế của
nước ta từ thế kỷ I đến thế
kỷ VI có gì thay đổi?
- Nhà Hán nắm độc quyền
* Hoạt động 2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng
sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng
đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và
chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc
quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao
Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…)
- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn
vẫn phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao
Châu vẫn phát triển.
( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công
cụ…rìu, mài, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính.
lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt,
biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.
- GV giảng theo SGK.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền

nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển.
(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).
- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước
ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song
vẫn phát triển...
- GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân
dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế
nước ta vẫn phát triển.
về sắt nhưng nghề rèn sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển.
- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ
I dùng trâu, bò cày bừa, có
đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa
trên năm, trồng cây ăn
quả…với kỹ thuật cao, sáng
tạo.
- Về thủ công nghiệp-
thương nghiệp: Nghề sắt,
gốm p.triển nhiều chủng
loại: bát, đĩa, gạch…Nghề
dệt phát triển: vải bông, vải
gai…dùng tơ tre dệt thành
vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đô hộ giữ
độc quyền ngoại thương.
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
 Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.

 Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.
 Cả hai ý trên.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.
TuÇn25 Tiết 25
NgàySoạn:/26/2/2009
Bài 22
KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (TIẾP)
I/ Mục tiêu bài học
1/ K.thức: HS hiểu được.
- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương
sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập
lại chế độ như cũ.
- Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh
đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân
sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây
dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược
giành lại chủ quyền cho đất nước.
- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm
lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của
PK phương Bắc.
2/ Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ:
Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông
cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT.
II/ Chuẩn bị :

Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
Trò: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
III/ Ho ¹t ®éng d¹y vµ häc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bµi cò .
* Câu hỏi:
? Trỡnh by din bin cuc khi ngha Lớ Bớ. Lớ Bớ lờn ngụi hong cú ý
ngha nh th no?.
* ỏp ỏn:
- Hc sinh trỡnh by din bin qua lc .
- í ngha: Chng t Nc ta cú Giang sn, b cừi riờng, sỏnh vai v khụng l
thuc vo Trung quc. ú l ý chớ c lp t ch ca dõn tc ta.
3.Bi mi.
. Gii thiu bi: Mựa xuõn nm 544 cuc khi ngha Lớ Bớ thnh cụng, Lớ Bớ
lờn ngụi hong v t tờn nc l Vn Xuõn vi hi vng t nc, DT s
c trng tn. Nhg 5/ 545 PK phng Bc lỳc ny l triu i nh Lng ó
em quõn sang xõm lc tr li
? Sau 2 lần thất bại nhà Lơng đã làm gì ?
Vua Lơng đã chuẩn bị kế hoạch cho đợt tấn
công này ntn?
*GV dựng lc thut din bin cuc
khỏng chin:
-
Thỏng 5/ 545 nh Lng c Dng Phiờu
v Trn Bỏ Tiờn, nhng viờn tng rt hiu
chin ch huy o quõn xõm lc tin vo
nc ta, theo 2 ng thu v b. Cỏnh
quõn thu theo hng vnh Bc B tin vo
t liền, cỏnh quõn b men theo ven bin
xung sụng Thng.

Khi quân Lơng kéo vào nớc ta Lí Nam Đế đã
làm gì ?
- GV trỡnh by: Lỳc ny lc lng rt
mnh, trong khi ú nc Vn Xuõn va
thnh lp, lc lng cũn non yu, quõn ta
do Lớ Nam ch huy kộo lờn vựng Lc
u (Hi Dng) ún ỏnh ch nhng vỡ
lc lng yu hn khụng cn c ch,
phi lui v gia thnh ca sụng Tụ Lch
(HN).
- GV: Ti õy nhiu cuc khi ngha ó
din ra quyt lit. Quõn ch kộo n ngy
cng ụng, thnh b v, lóo tng Phm Tu
t trn, Lớ Bớ thua to phi rỳt quõn v Gia
3/ Chng quõn Lng
xõm lc.
-Thỏng 5/ 545 quõn gic tin
vo nc ta theo 2 ng thu
v b tiến xuống Vạn Xuân.
- Quõn ch mnh Lớ Nam
lui quõn v gi thnh ca
sụng Tụ Lch (HN).
- Thnh b v, Lớ Bớ rỳt quõn
v gi thnh Gia Ninh.
-u nm 546 quõn Lng
chim thnh Gia Ninh, Lớ Nam
Ninh Vit Trỡ- Phỳ Th).
- GV: u nm 546 quõn Lng chim
c thnh Gia Ninh, Lớ Nam chy v
min nỳi Phỳ Th, sau ú em quõn úng

h in Trit.
- GV mụ t vũng h in Trit theo SGK
trờn bn .
? Theo em, tht bi ca Lớ Nam cú phi
l s sp ca nc Vn Xuõn khụng?
Ti sao.
( Ko phI, vỡ di s lónh o ca Triu
Quang Phc cuc k/c ca nhõn dõn ta vn
cũn tip din)
- GVKL: B tht bi nng n trong 2 ln
trc, ln ny nh Lng huy ng 1 lc
lng ụng mnh, di s ch huy ca
nhng tờn tng hiu chin, do lc lng
ko cõn sc nờn quõn ta chng c ni, Lớ
Nam phi trao quyn cho Triu Quang
Phc. Di s lónh o ca Triu Quang
Phc, nhõn dõn ta ó ỏnh thng quõn
Lng nh th no.
- GV ging theo SGK - ch trờn bn .
? Gi HS c SGK.
?Sau khi đợc trao quyền chỉ huy Triệu
Quang Phục đã chuẩn bị đối phó ntn?
? Theo em, vỡ sao Triu Quang Phc li
chn D Trch lm cn c k/chin.
GV sử dụng lợc đồ miêu tả căn cứ Dạ Trạch.
?Cách đánh giặc của Triệu Quang Phục ?
Gv phân tích ;
?Âm mu của quân Lơng đối với việc tiêu diệt
lực lợng của Triệu Quang Phục ntn?
GV tờng thuật diễn biến

?Em hãy nêu kết quả cuộc kháng chiến ?
? Em hóy nờu nguyờn nhõn thng li ca
cuc k/c chng quõn Lng xõm lc do
Triu Quang Phc lónh o.
( ND ng h, tn dng u th ca D Trch,
chin tranh du kớch p.trin, lc lng quõn
lng chỏn nn luụn b ng trong chin
em quõn úng h in
Trit.
- Li dng mt ờm ma giú,
quõn gic ỏnh ỳp h in
Trit, Lớ Nam phi chy
vo ng Khut Lóo (Tam
Nụng- Phỳ Th).
- Nm 548 Lớ Nam mt.
4/ Triu Quang Phc
ỏnh bi quõn Lng
nh th no.
*Căn cứ : chn D Trch ( Hng
Yên )
* Chiến thuật; du kích
* Diễn biến :sgk
*Kết quả ; khởi nghĩa giành
thắng lợi.
*Nguyên nhân thắng lợi ;
- Đợc sự ủng hộ của nhân dân.
- Lợi dụng u thế Dạ TRạch
- Nhà Lơng có loạn .
u.)
- GVKL: Triu Quang Phc mt tng tr

cú ti, bit li dng u th ca vựng D
Trch tin hnh chin tranh du kớch
p.trin lc lng lónh o nhõn dõn ỏnh
tan quõn Lng xõm lc.
.
?Sau khi giành thắng lợi Triệu Quang Phục
đã làm gì ?
?Sau thời gian dài trị vì chính quyền của ông
đã xảy ra biến cố gì ?
? Khi biết Lí Phật Tử lên làm vua , nhà tuỳ
đã làm gì ?
Gv phân tích .
? Vỡ sao nh Tu li yờu cu Lớ Pht T
sang chu? Vỡ sao Lớ Pht T khụng sang.
GV phân tích ;
? Biết trớc đợc ý đồ đó ,Lí Phật Tử đã chuẩn
bị kháng chiến ntn?
? Sauk hi Lí Phật Tử không chịu khuất phục
vua Tuỳ có hành động gì ?
- GVCC bi: Di s lónh o ca Lớ Bớ v
Triu Quang Phc nhõn dõn ta ó anh dng
chin u ỏnh ui quõn xõm lc ginh
li ch quyn. Song õm mu thụn tớnh v
ng hoỏ DT ta mt ln na nh Tu li
em quõn xõm lc nc ta. Nh nc Vn
Xuõn ó sp .
5/ Nc Vn Xuõn c
lp ó kt thỳc nh th
no?.
- Triu Quang Phc lờn ngụi

vua, gi l Triu Vit Vng,
ụng cho t chc li chớnh
quyn.
- Nm 571 sau Lớ Pht T
cp ngụi lờn làm vua, gi l
hu Lớ Nam .
- Vua Tu gi Lớ Pht T sang
chầu, Lớ Pht T khụng sang.
- Nm 603, 10 vn quõn Tu
tn cụng Vn Xuõn, Lớ Pht T
b bt gii v TQ.
4/ Cng c
? HS trỡnh by din bin cuc k/chin chng quõn Lng trờn bn .
BT: Triu Quang Phc lónh o nhõn dõn ỏnh ui quõn Lng ra khi b
cừi vỡ?
A. Nhõn dõn kin quyt khỏng chin.
B.Triu Quang Phc chn cn c v cỏch ỏnh thụng minh, sỏng to.
C. Nh Lng cú lon tng gic phi v.
D.c 3 lý do trờn.
5/ Hng dn hc nh:
- Nm ni dung bi
- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ lược đồ H 48, 49.
§· th«ng qua : 2/3/2009
Tæ trëng ;
Ngµy so¹n ; 4/3/2009
TiÕt 26- Bài 23
NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC
ThÕ kØ VII- IX
I/ Mục tiêu bài học:

1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường
chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính
sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.
- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp
tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ
tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.
IIChuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai
Thúc Loan và Phùng Hưng.
-2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định tổ chức ( 1phút
2. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?.
- Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1 ( 10 phút ):
- GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.
? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con
đường từ Tống Bình sang TQ và đến
các quận huyện.?
( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là
1 trong trấn, để có thể đàn áp nhanh
chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân
ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà
Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng
cường uân chiếm đóng, sửa đường..

? Em có nhận xét gì về tình hình nước
1/ Dưới ách đo hộ của nhà
Đường nước ta có gì thay đổi.
- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô
hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châut
hành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta
thành 12 châu, các châu huyên do
người TrungQuốc cai trị.
- Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình
(HN).
- Chúng tiến hành sửa đường giao
thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang
Trung Quốc và đến các quận huyện
và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để
dễ bề cai trị.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×