Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giao an Su 7-Ky II hai cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.29 KB, 103 trang )

Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
II. giải phóng nghệ an, tân bình, thuận hoá và tiến quân ra bắc (1424-1426)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong
những năm (1424-1425); thấy đợc sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa từ
chỗ bị động đến chủ động làm chủ một cùng miền trung và bao vây Đông Quan
(Thăng Long).
- T tởng: Giáo dục truyền thống yêu nớc, tinh thần kiên cờng, bất khuất, lòng
tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ thuật sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện, nhân xét
lịch sử tiêu biểu.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lợc đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của khởi nghĩa Lam Sơn ?
- Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ?
3. Bài mới.
Khởi động: Quân Minh hoà hoãn với nghĩa quân Lam Sơn nhằm thực hiện âm mu
mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhng bị thất bại, chúng trở mặt tấn công nghĩa
quân cuộc khởi nghĩa chuyển sang thời kỳ mới.
Hớng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân, kế
hoạch, kết qủa. Sử dụng bản đồ lợc thuật diễn biến
khởi nghĩa (1424-1425)
* Học sinh đọc 1.
Vì sao Nguyên Chích đa ra kế hoạch
chuyển vào Nghệ An ?
- Quân Minh tấn công mạnh
- Nghệ An là vùng đất rộng ngời đông, địa


hình hiểm trở, xa trung tâm địch.
Hãy cho biết vài nét về Nguyên Chích ?
(Đọc chữ nhỏ - 87)
-Nông dân nghèo, yêu nớc, từng lãnh đạo
II. Giải phóng Nghệ An
1. Giải phóng Nghệ An.(1424)
* Quân Minh Tấn công mạnh
Nguyên Chích đa ra kế hoạch
chuyển địa bàn vào Nghệ An.
1
Tuần:19 T38
NS:12/01/2007
khởi nghĩa chống quân Minh ở Nghệ An, Thanh
Hoá.
Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại kết qủa
nh thế nào?
Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt
động từ Nghệ An Tân Bình Thuận Hoá.
* Giáo viên dùng lợc đồ chỉ đờng tiến quân
và trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn.
Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyên
Chích ?
Thảo luận: hợp với tình hình thời đó nên thu
đợc thắng lợi.
Nguyên nhân: chủ động chuyển địa bàn nơi
đánh: tập kích sáng tạo.
Giáo viên trình bày nh SGK.
* Học sinh đọc phần 3
Dùng lợc đồ trình bày diễn biến.
Đạo quân 1: Giải phóng miền Tây Bắc

Đạo quân 2: Giải phóng hạ lu sông Nhị Hà.
Đạo quân 3: Tiến thẳng ra Đông Quan
(Thăng Long)
* Đọc chữ nhỏ SGK.
Đợc sự ủng hộ của nhân dân nghĩa quân đánh
thắng, nhiều trận phải cố thủ.
* GV:sơ kết bài học: chú trọng 2 ý sau:
- Nghĩa quân chuyển vào miền
Tây Nghệ An.
- 12/10/1424 tập kích đồn Đa Bang
(Thọ Xuân Thanh Hoá)
- Hạ thành Trà lân ở hạ lu sông
Lam.
Kết qủa: địch đầu hàng
- Ta tiến đánh Khả Lu. Bồ ải (tập
kích)
- Lê Lợi cho vây thành Nghệ An
tiến đánh Diễn Châu thừa thắng
tiến ra Thanh Hoá.
Kết qủa: Trong vòng 1 tháng gp' cả
vùng Diễn Châu Thanh Hoá
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận
Hoá (1425)
- 8.1425 Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy ở Nghệ An.
- 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ
Thanh Hoá Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng
phạm vi hoạt động (1426)
- 9.1426, Lê Lợi chia quân làm 3

đạo tiễn quân ra Bắc.
* Nhiệm vụ:
Đánh vào vùng địch chiếm đóng,
cùng nhân dân vây đồn địch, giải
phóng đất đai thành lập chính
quyền mới. Chặn đờng tiếp quân
2
- Kế hoạch Nguyên Chích
- Kết quả, ý nghĩa
của quân minh từ Trung Quốc sang
* Kết qủa:
Quân ta thắng lớn địch phải cố thủ
trong thành Đông Quan.
* Củng cố: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1425 ?
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài.
- Xem tiết 3
IIi. Khởi nghĩa lam sơn toàn thắng (cuối 1426-1427)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm đợc những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: chiến thắng Tốt Động, Chúc Động và chiến thắng
Chi Lăng - Xơng Giang. ý nghĩa của sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- T tởng: Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của
dân tộc ta ở thế kỷ XV.
- Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ, diễn kiến trận đánh bằng lợc dồ, đánh giá sự kiện,
ý nghĩa quyết định của cuộc chiến tranh. .
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ trận Tốt Động - Chúc Động; Chi Lăng - Xơng Giang.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424-
1425.?
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi ?
- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân (1424-1425)?
.3. Bài mới.
Khởi động: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trải qua
nhiều thử thách, đã bớc sang giai đoạn toàn thắng từ cuối 1426, cuối 1427. Giai
đoạn này diễn ra nh thế nào, chúng ta tìm hiểu bài
Giáo viên: trình bày theo SGK, sử dụng bản
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn
thắng
3
Tuần:20-Tiết: 39
NS:17/01/2007
đồ thuật diễn kiến kết hợp đọc dẫn chứng thơ
Nguyễn Trãi.
* Học sinh đọc SGK phần III.1.
Diễn giảng: Với mong muốn giành thế chủ
động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ
huy quân sự của ta, nhà Minh cử Vơng Thông
tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối
hợp với quân còn lại nhng chúng chỉ để 1 lợng
nhỏ quân ở lại, còn tập hợp kéo vào Thanh Hoá.
Trên đờng tiến quân chúng tập hợp ở cơ sở
tiến đánh Cao Bộ.
Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc Động
Quân minh lọt vào trận địa
Trận thắng này đợc coi là trận thắng có ý
nghĩa chiến lợc.

Vì sao coi đây là chiến thắng có ý nghĩa
chiến lợc ?
HS thảo luận.
GV khái quát: - Làm thay đổi tơng quan
giữa ta và địch, làm thất bại ý đồ chủ động, phản
công của địch.
Diễn giảng: trong "Bình Ngô đại cáo"
Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động -
Chúc Động bằng câu thơ:
"Ninh Kiều máu chảy thành sông tanh hôi
vạn dặm,
Tốt Động thây chất đầy nơi, nhơ để ngàn
năm"
Trên đã thắng lợi, nghĩa quân Lam Sơn vây
thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu huyện
1. Trận Tốt Động - Chúc Động.
(cuối 1426)
* Hoàn cảnh
- 10.1426 Vơng Thông cùng năm
vạn quân đến Đông Quan muốn mở
cuộc phản công lớn tiêu diệt chủ
lực của ta để dành thế chủ động.
- Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc
Động
* Diễn biến:
- 11/1426 quân Minh tiến vào Cao
Bộ.
- Ta từ mọi phía xông vào địch.dồn
chúng xuống đầm lầy tiêu diệt.
* Kết quả:

- 5 vạn quân địch tử thơng, 1 vạn
tên bị bắt sống.
- Vơng Thông chạy về Đông Quan.
+ ý nghĩa: Làm thay đổi tơng quan
lực lợng, ý đồ địch bị thất bại
2. Trận Chi Lăng - Xơng Giang
a. Kế hoạch của ta, địch
- 10/1427, địch cho 15 vạn viện
binh chia làm 2 đạo từ Trung Quốc
kéo vào nớc ta.
4
lân cận.
Giáo viên: trình bày theo SGK
Sử dụng phơng pháp tờng thuật+ chỉ bản đồ,
kết hợp dẫn chứng thơ Nguyễn Trãi.
Kế hoạch của địch:
? Trớc tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân
đã làm gì ?
? Tại sao ta lại tập hợp lực lợng diệt
việnbinh của Liễu Thăng ?
HS suy nghĩ trả lời: vì diệt quân Liễu Thăng
là lực lợng lớn hơn 10 vạn sẽ buộc Vơng Thông
đầu hàng.
* Giáo viên: dùng lợc đồ thuật diễn biến
Học sinh: đọc chữ nhỏ "Khi Liễu Thăng "
Giáo viên: thuật theo nọi dung SGK trên bản
đồ.
Ta do tớng Trần Lu chỉ huy vừa đánh vừa
rút lui nhử địch vào trận địa.
Biết Liễu Thăng bị tử trận, Mộc Thạch vội

rút quân về nớc.
Sau khi đất nớc đợc giải phóng, Nguyễn
Trãi viết "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn
dân về việc đánh đợc giặc Minh(Ngô) của nghĩa
quân Lam Sơn và đó là bản tuyên ngôn độc lập
của nớc Đại Việt ở thế kỷ XV.
Học sinh: đọc "Ngày mời tám.hội thề
Đông Quannớc "(-91)
- Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành
thắng lợi ?
- Ngoài tinh thần yêu nớc, đoàn kết của
+ Một đạo do Liễu Thăng chỉ
huy từ Quảng Tây xiên vào theo h-
ớng Lạng Sơn.
+ Một đạo do Mộc Thạch từ
Vân Nam theo đờng Hà Giang
* Kế hoạch của ta:
Ta tập trung lực lợng nhằm tiêu diệt
viện binh của Liễu Thăng. Không
cho chúng tiến sâu vào nội địa nớc
ta.
b. Diễn biến
- 08/10/1427 Liễu Thăng ào ạt dẫn
quân vào biên giới nớc ta đã bị
phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- Lơng Minh lều thay dẫn quân
xuống Xơng Giang liên tiếp bị ta
phục kích ở Cầu Tram, Phố Cát.
c. Kết quả.
- Diệt 3 vạn tên địch.

- Liễu Thăng, Lơng Minh tử trận,
hàng vạn tên địch bị giết.
- Vơng Thông xin hoà, chấp nhận
mở hội thề Đông Quan
(10/12/1427).
- 03/01/1428 địch rút quân khỏi n-
ớc ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân:
5
nhân dân, còn nguyên nhân nào ?
Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa
gì ?
* Giáo viên: sơ kết bài học chốt lại kiến thức
đã học
- Lòng yêu nớc, ý chí quyết tâm
đánh giặc, tinh thần đoàn kết của
nhân dân ta.
- Đờng lối chiến lợc đúng đắn, sáng
tạo của bộ chỉ huy: Lê Lợi, Nguyễn
Trãi.
* ý nghĩa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
của phong kiến Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của
xã hội, đất nớc dân tộc Việt Nam -
thời Lê Sơ.
* Củng cố: Câu 1 -2 SGK
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài 19.

- Chuẩn bị bài 20
- BT 3, 4, 5, 7, 8 (54-55.SBT)
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
a. Mục tiêu:
- Kiến thức:Học sinh nắm đợc bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách
đối với quân đội; điểm chính của bộ luật Hồng Đức.
- T tởng: Giáo dục lòng tự hào về thời thịnh trị của đất nớc, có ý thức bảo vệ
Tổ quốc.
- Kỹ năng: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển chính trị, quan
sự, luật pháp ở thời lịch sử Lê Sơ
B. Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ sơ đồ bộ máy (nhà nớc) chính quyền thời Lê Sơ
- Bảng phụ ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - Xơng Giang ? nêu ý nghĩa lịch sử ?
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
6
Tuần:20-Tiết: 40
NS:19/01/2007
3. Bài mới.
Khởi động: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới. Lê Lợi lên ngoi
vua - Nhà Lê bắt tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội,
luật pháp, ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế.
* Bản đồ giới thiệu phạm vi lãnh thổ quốc gia
Đại Việt thòi Lê Sơ
* Lợc đồ bộ máy nhà mới
* Phần in nhỏ - SGK

* Học sinh đọc 1 (94)
Sau khi đất nớc hoàn toàn giải phóng, Lê Lợi
lên ngôi Hoàng Đế (xng là Lê Thái Tổ) khôi phục lại
quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền.
* Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ đợc thể hiện
nh thế nào ?
- Đứng đầu là ai ?
- Giúp việc cho vua có những bộ, cơ quan
nào ?
+ học sinh đọc phần chữ nhỏ (94) giải thích.
- 6 bộ thời Lê Thánh Tông: Bộ lại, Hộ, Lễ, Binh,
Hình, Công.
- Đứng đầu mỗi bộ là thợng th.
- Các cơ quan chuyên môn ? giải thích chức
năng.
+ Hàn lâu viện: Soạn thảo công văn
+ Quốc sử viện: Viết sử
+ Ngự sử đài: Can giám vua và các triều thần
Bộ máy chính quyền địa phơng đợc chia nh
thế nào ?
Dới đạo là gì ?
* Giải thích 13 đạo thừa tuyên (SGK - 94 chữ
nhỏ) có 3 ti:
- Đô Ti: phụ trách an ninh, quân sự
- Hiến Ti: phục trách thanh tra quan lại xử án,
pháp luật.
- Thừa Ti: phụ trách việc hành chính, thời Lê Sơ
- 13 đạo thừa tuyên.
* Quan sát lợc đồ nớc Đại Việt thời Lê Sơ và
danh sách 13 đạo thừa tuyên, em thấy có gì khác n-

ớc Đại Việt thời Trần ?
Học sinh thảo luận.
I. Tình hình chính trị, quân
sự pháp luật
1. Tổ chức bộ máy chính
quyền
- Đứng đầu là Vua nắm mọi
quyền. Giúp vua có các quan lại
đại thần
- ở triều đình có 6 bộ và một số
cơ quan chuyên môn.
+ Hàn lâm viện
+ Quốc sử viện
+ Ngự sử đại
* Địa phơng
-Thời Lê Thái Tổ: 5 đạo
- Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo
thừa tuyên.
- Dới đạo là phủ, huyện (châu),

- Đứng đầu mỗi đạo có 3 Ti phụ
trách 3 mặt hoạt động:
Đô Ti, Hiền Ti, Thừa Ti
7
- Có ý kiến cho rằng nhà nớc thời Lê Sơ tập
quyền hơn thời Trần ?
Học sinh giải thích tập quyền ?
Sự thống nhất tập trung quyền hành vào triều
đình
- Vậy điều này đợc thể hiện ntn ? trong chính

sách thời Lê.
- Vua trực tiếp nắm mọi quyền (Vua Lê Thánh
Tông bỏ một số chức vụ cao cấp: Tể tớng, đại tổng
quản, hành khiển)
- Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội
quyền lực nhà vua đợc củng cố.
- Các cơ quan và chức vụ giúp việc cho vua
ngày càng đợc sắp sếp quy củ và bổ sung đầy đủ.
- Đất nớc đợc chia nhỏ thành các khu vực hành
chính (13 đạo)
- Vậy thời Lê Sơ khác thời Trần ở chỗ nào ?
- Bộ máy quan lại
- Sự phân chia khu vực hành chính

Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính
quyền thời Lê Sơ ?
- Việc tổ chức bộ máy nhà nớc nh vậy có thuận
lợi gì ?
(Dễ dàng quản lí)
+ Về quân đội, nhà Lê tổ chức nh thế nào ? so
với thời Lý có điều gì giống, khác ?
Tại sao nói hoàn cảnh lúc đó chín độ: "Ngụ
binh ủ nông" là tối u ?
nhà nớc tập quyền chuyên
chế hoàn chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
8
Nhà nước
Trung ương Địa phương
Vua(trực tiếp chỉ đạo 6 bộ

Lại Hộ Lễ Hình Lính Công
Các cơ quan giúp việc các bộ
Tự Viện hàn lâm Quốc tử viện Ngự sử đài
13 đạo
Phủ
Huyện (châu)

- Thờng xuyên có giặc ngoại xâm (sx+cđ)
Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội nh thế
nào ?
Học sinh đọc phần chữ nhỏ (96) phần 2
Em có nhận xét gì về chủ trơng của nhà nớc
Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nớc qua đoạn trích
trên?
- Thực thi chính sách vừa cơng, vừa nhu với kẻ
thù
- Đề cao trách nhiệm bảo vệ thuốc đối với mỗi
ngời dân, trừng trị thích đáng kẻ bán nớc.
giáo viên sơ kết phần 2
+ HS đọc phần 3(96)
Kết hợp làm nổi bật kiến thức phần 2.
- Vì sao nhà Lê quan tâm đến luật pháp ?
- Luật pháp thời Lê Sơ so với thời Lý, Trần nh
thế nào ?
- Giữ gìn kỉ cơng XH.
- Ràng buộc ND với CĐPK
triều đình quản lý chặt chẽ hơn.
DG: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật "Quốc
triều hình luật" luật Hồng Đức.
Đây là bộ luật lớn nhất, có giá trị nhất của thời

PK nớc ta.
Nội dung bộ luật nh thế nào ?
- Khi đánh giá về bộ luật Hồng Đức có một số
ý kiểu khác nhau.
* Giáo viên treo bảng phụ ghi 1 số ý kiến (phụ
lục II) Học sinh nhận xét nêu ý kiến.
Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ?
(Quyền lợi, địa vị của phụ nữ đợc tôn trọng)
* Giáo viên sơ kết toàn bài.
Chốt lại ý chính theo mục tiêu bài học.
- Tổ chức theo chế độ "Ngụ
binh ủ nông"
- Quân đội có 2 bộ phận chính:
+ Quân triều đình
+ Quân địa phơng
bao gồm: bộ binh, thuỷbinh, t-
ợng binh, kị binh
- Luyện tập vĩ nghệ, chiến trận
- Biên giới bố trí quân đội mạnh
canh phòng
3. Luật pháp
- Lê Thánh Tông ban hành luật
Hồng Đức
+ Bảo vệ quyền lợi của vua,
hoàng tộc, quan lại, giai cấp
thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
khuyến khích phát triển kinh tế,
giữ gìn truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, bảo vệ một số quyền

lợi của phụ nữ.
Củng cố: - 2 học sinh vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền.
- Nêu nhận xét về tổ chức bộ máy chính quyền Lê Sơ
- Nhận xét về Vua Lê Thánh Tông.
H ớng dẫn: - Nắm nội dung (mục tiêu)
9
- Đọc trớc phần III.
_________________________________________________
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
II. Tình hình kinh tế xã hội
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh thấy đợc những nét cơ bản về tình hình kinh tế, xã hội;
khuyến khích sản xuất phát triển đạt đợc những thành tựu - Đây là thời kỳ cờng
thịnh của quốc gia Đạt Việt.
- T tởng: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức tự lựctự cờng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ hành chính Đại Việt thời Lê Sơ
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Công lao của vua Lê Thành Tông trong việc xây dựng chính quyền, bảo vệ
tổ quốc nh thế nào ?
- Vẽ sơ đồ bộ máy (nhà nớc) chính quyền thời Lê Sơ ?
3. Bài mới.
Khởi động: Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhng
thắng lợi vẻ vang, đầu năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi Hoàng đế, mở ra triều
đại mới trong lịch sử Việt Nam thời Lê Sơ khôi phục lại quốc hiệu là Đại Việt. Sử
sách thờng gọi là nớc Đại Việt thời Lê Sơ. Bài học
* Giáo viên: trình bày theo SGK, dựa vào câu

hỏi SGV hớng dẫn học sinh rút ra những nhận xét
làm rõ ý cơ bản.
* Giải thích khái niệm "Lê Sơ" trớc khi vào bài:
- Lê Sơ khác "tiền Lê", "hậu lê', "Lê trung h-
ng", "mạt lê" nh thế nào ?
- "Tiền Lê": thời kỳ Lê Hoàn và Lê Long Đĩnh
lên làm vua (980-1009) gọi là tiền Lê để phân biệt
với thời kỳ từ khi Lê Lợi lên ngôi vua. (hậu Lê)
1. Kinh tế
10
Tuần:21- Tiết: 41
NS:26/01/2007
- "Hậu Lê": (1428-1788) sử chia 2 giai đoạn:
+ Thời Lê Sơ: (1428-1527)
1428 Lê Lợi làm vua; 1527 Mạc Đăng Dung lật
đổ nhà Lê lập ra nhà Mạc.
- Thời Lê Chung Hng gọi là "Lê mạt" là thời kỳ
Trịnh Tùng giúp con cháu nhà Lê đánh diệt nhà Mạc,
khôi phục lại vơng triều Lê.
(Lê mạt: thời kỳ ở nớc ta có vơng triều Lê chúa
Trịnh ở Đàng ngoài; chúa Nguyễn ở Đàng trong và
chính quyền Tây Sơn (1778-1802))
* Mục 1: - HS thấy đợc hoàn cảnh khó khăn
- Chính sách tích cực của nhà nớc, cần
cù của nhân dân kinh tế phục hồi.
* Học sinh đọc phần 1 -97
- Hãy trình bày những nét chính về tình hình
kinh tế thời Lê Sơ. ?
- Sau 20 năm dới ách thống trị của phong kiến
nhà Minh nớc ta lâm vào tình trạng nh thế nào ?

+ Xóm làng tiêu điều.
+ Ruộng đồng bỏ hoang
+ Đời sống nhân dân khổ cực
- Để nhanh chóng khôi phục và phát triển
kinh tế Vua Lê (Lê Thái Tổ) đã làm gì ?
- Có chính sách khôi phục và phát triển kinh tế
nông nghiệp.
+ Đối với nền nông nghiệp, Nhà nớc thời Lê
Sơ đã có những hiến pháp gì để khôi phục, phát
triển nền kinh tế ?
Đồn điền sứ: tổ chức khai hoang.
* Giải thích: Khuyến nông sứ có trách nhiệm
chiêu tập dân phân tán về quê làm ruộng.
Hà đê sứ: quản lý, xây dựng đê điều.
* Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng
đất công làng xã: quân đợc nhiều ruộng; phụ nữ,
ngời có hoàn cảnh khó khăn cũng đợc chia ruộng.
* Nông nghiệp:
* Giải quyết ruộng đất
- Cho 25 vạn lính về làm ruộng
- 10 vạn ngời thay nhau về quê
sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê
làm ruộng.
- Đặt chức quân chuyên lo về
nông nghiệp: Khuyến nông sứ,
Hà đê sứ, Đồn điền sứ
11
+ Em có nhận xét gì về những biện pháp của
Nhà nớc Lê Sơ đối với nông nghiệp ?

- Biện pháp tích cực của Nhà nớc.
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ"để khai phánhà
Lê"
+ Với những biện pháp tích cực của Nhà nớc
đã đem lại kết qủa nh thế nào về nông nghiệp ?
Quan tâm khuyến khích nông dân tích cực lao
động sản xuất nền kinh tế nông nghiệp đợc phục
hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân đợc
cải thiện.
* Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ nh thế
nào?
Học sinh kể những ngành nghề pt
* học sinh đọc phần chữ nhỏ (97)
Em có nhận xét gì về tình hình thủ công
nghiệp thời Lê Sơ ?
Vì sao công thơng nghiệp thời Lê Sơ pt nh vậy
?
Học sinh thảo luận, đọc phần chữ nhỏ (98)
Giáo viên khái quát: Chính sách khuyến khích
và những điều lệ cụ thể thành lập chợ, mở rộng buôn
bán với nớc ngoài
* Giáo viên sơ kết mục 1.
* Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời
Lê Sơ?
* Giáo viên phân tích cho học sinh thấy rõ các
giai cấp trong xã hội so sánh thấy điểm khác thời Lý,
Trần; thấy sự quan tâm của Nhà nớc KTXH phát
- Định lại chính sách chia
ruộng: phép quân điền.
- Cấm giết trâu bò.

- Cấm điều động dân phu trong
mùa cấy gặt.
- Đắp đê ngăn mặn,
Kinh tế nông nghiệp phục
hồi, phát triển nhanh chóng, đời
sống nhân dân đợc cải thiện.
* Công th ơng nghiệp:
- Các ngành nghề thủ công
truyền thống ngày càng phát
triển: kéo tơ, dệt lụa, làm nón,
đúc đồng, rèn sắt, làm đồ
gốm
- Nhiều làng thủ công (chuyên
nghiệp ra đời đặc biệt Thăng
Long)
- Phờng thủ công
- Các xởng do Nhà nớc quản lí:
+ Cục bách tác sản xuất vũ
khí, đóng thuyền.
+ Nghề khai mỏ đồng, sắt,
vàng đợc đẩy mạnh
* Thơng nghiệp
- Trong nớc vua khuyến
khích lập chợ, có điều lệ cụ thể
- Nớc ngoài duy trì buôn bán
với nớc ngoài,
ổn định ngày càng phát
triển.
2. Xã hội
12

triển
* Học sinh đọc 2/98
* Thời Lê Sơ xã hội có những giai cấp nào ?
tầng lớp nào? quyền lợi, địa vị của họ nh thế nào?
Học sinh dựa SGK /98-99 trả lời.
So sánh giai cấp và tầng lớp trong xã hội thời
Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào ?
HS trao đổi.
(Không còn vơng hầu, quí tộc, không có điền
trang thái ấp)
ở thời Lê Sơ , Nhà nớc có chủ trơng hạn chế
việc nuôi, mua bán nô tì, em có nhận xét gì về chủ
trơng đó ?
* HS trao đổi (tiến bộ - giảm bớt bất công)
- Em có nhận xét gì về tình hình xã hội thời
Lê Sơ ?
- Tóm lại với những chính sách pt kinh tế tác
động nh thế nào đến tình hình xã hội, đời sống
nhân dân thời Lê Sơ ?
- đời sống nhân dân cải thiện
- Xã hội ổn định
nguyên nhân: Nhà nớc quan tâm. có nhiều
chính sách, biện pháp tích cực nhằm thúc đẩy sx.
* Giáo viên sơ kết toàn bài
- Nông dân chiếm đại đa số: ít
hoặc không có ruộng đất. bị
bóc lột, nghèo khổ- nộp tô
- Thơng nhân, thợ thủ công
ngày càng đông không đợc
coi trọng

- Nô tì: tầng lớp thấp kém nhất
trong xã hội. Số lợng giảm dần
do luật pháp nghiêm ngặt việc
bán mình làm nô tì.
- Địa chủ chiếm nhiều ruộng
đất, nắm chính quyền
-
Hình thành giai cấp:
- Địa chủ phong kiến
- Nông dân
Xã hội ổn định
- Nhiều làng thành lập
- Nền độc lập và thống nhất của
đất nớc đợc củng cố.
Quốc gia Đại Việt cờng
thịnh nhất Đông Nam á bấy
giờ.
* Đọc t liệu SGV - 126 trích LSVN tập 1 (331)
"Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và Nhà nớc, nền kinh tế nhanh chóng phục hồi, phát
triển. Dân số ngày càng tăng, Nhà nớc đã cho phép các làng có trên 500 hộ có thể
tách thành làng mới. Cuộc sống của nhân dân nói chung ổn định, thanh bình. Nền
13
độc lập thống nhất của nớc Việt đợc củng cố, Đại Việt là nớc cờng thịnh nhất ở
Đông Nam á "
* Củng cố: Tại sao có thể nói thời Lê Sơ là thời thịnh đạt ?
Kẻ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ ?
So với thời Trần có điều gì khác ?
* Trần: 2 tầng lớp - thống trị: vua, vơng hầu, quan lại.
- bị trị: nông dân, thợ thủ công, nô tì.
* Nhà Lê: 2 giai cấp nô tì giảm dần xoá bỏ

* H ớng dẫn: - Nắm nội dung(mục tiêu).
- Chuẩn bị phần II của bài
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
IIi. Tình hình văn hoá, giáo dục thời lê sơ
a. Mục tiêu:
14
Xã hội Lê Sơ
Giai cấp Tầng lớp
Địa chủ
phong kiến
Nông dân Thị dân Thương
nhân
Thợ thủ
công
Nô tì
Vua Quan địa chủ
Tuần 21 - Tiết 42
NS: 26/01/2007
- Kiến thức:Chế độ giáo dục, thi cử thòi Lê Sơ đợc coi trọng. Những thành
tựu tiêu biểu về VH-KH- Nghệ thuật.
- T tởng: Giáo dục niềm tự hào về thành tựu VH, giáo dục của Đại Việt thời
Lê Sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hoá giáo dục.
- Kỹ năng: Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về VH-GD thời Lê Sơ.
B. Phơng tiện dạy học:
- ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời Lê Sơ (ảnh Nguyễn Trãi - Lê Thái
Tổ)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp

- Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp, tầng lớp nào so với thời Trần ?
(Thời Lê Sơ không còn tầng lớp vơng hầu quý tộc, không còn chế độ điền
trung thái ấp nô tì giảm dần xoá bỏ)
3. Bài mới.
Khởi động: tóm tắt ý chính bài mới: sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn
định, đất nớc giầu mạnh, có điều kiện phát triển văn hoá, giáo dục
* Cùng với việc khôi phục phát triển kinh tế, ổn
định tình hình xã hội, nhà Lê Sơ đã quan tâm đến phát
triển giáo dục nh thế nào ?
- Học sinh dựa vào SGK trả lời.
- Lê Thái Tổ dựng lại Quốc Tử Giám ở Thành
Thăng Long
- Mở trờng học ở các Lộ, đạo, phủ.
Đạo phủ có trờng công.
Ngời giỏi, có đạo đức làm thầy.
- Nội dung học tập thi cử chủ yếu là gì ?
- Vì sao thời Lê Sơ lại tôn sùng nho giáo hạn chế
phật giáo, đạo giáo ?
Nho giáo chiếm địa vị độc tôn vì:
- Nho giáo đề cao trung - hiếu (trung với vua, hiếu
1. Tình hình giáo dục và
khoa cử
* Giáo dục
- Dựng lại Quốc Tử Giám
- Mở nhiều trờng học
- Nội dung học tập thi cử là
sách của đạo nho.
- Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn
15

với cha mẹ)
quyền lực nằm trong tay nhà vua (tập quyền)
(phật giáo, đạo giáo)
- Có ý kiến cho rằng giáo dục thời Lê rất quy củ
và chặt chẽ theo em có đúng không ? vì sao ?
* Học sinh suy nghĩ trả lời; đọc chữ nhỏ (100)
Giáo viên khái quát - nhấn mạnh việc thi cử:
- Muốn làm quan phải thi rồi mới đợc cử vào các
chức trong triều hoặc ở địa phơng.
- Mỗi thí sinh phải làm 4 bài thi (kinh nghĩa; chiếu,
chế, kiểu; thơ phú; văn sách)
- Ngời nào đỗ kì thi hơng (ở đạo, lộ) hơng cống
thi hội (ở kinh đô) thi Đình để phân hạng tiến sĩ.
Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài,
nhà Lê có biện pháp gì ?
Những ngời thi đỗ tiến sĩ trở lên đợc vua ban mũ áo,
phẩm tớc, đợc vinh qui bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở
Văn miếu Quốc Tử Giám gọi là bia tiến sĩ.
- Hiện nay có 81 bia
Chế độ khoa cử thòi Lê Sơ đợc tiến hành nh thế
nào ? kết qủa ra sao ?
Học sinh trả lời SGK - 100
- Thời Lê Sơ (1428-1527) tổ chức 26 khoa thi, đỗ
989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
- Thời vua Lê Thánh Tông: (1460-1497) tổ chức 12
khoa thi, đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. cách lấy rộng
rãi: ngời nào có học đều đợc thi, cách chọn ngời công
bằng: trong nớc không để sót nhân tài, triều đình không
dâng lầm ngời kém .
* Học sinh đọc chữ nhỏ (100) "Khoa cửkém"

*Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử
thời Lê Sơ ?
Học sinh trao đổi - trình bày * quan sát hình 45 (99)
* Giáo viên khái quát: - Giáo dục thi cử chặt chẽ.
- Đào tạo nhiều quan lại trung thành.
- Mở khoa thi
- Thi cử chặt chẽ
Qua 3 kỳ:
Thi Hơng
Thi Hội
Thi Đình
- 26 khoa thi cử tiến sĩ
16
- Phát hiện nhiều nhân tài.
* Giáo viên kể nột số danh nhân văn hoá thời Lê Sơ.
Nguyễn Trãi : Nhà chính trị, quân sự đại tài danh
nhân văn hoá thế giới - tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo,
Quân trung từ mệnh tập, D địa chỉ thể hiện t tởng
nhân đạo, yêu nớc, thơng dân Lê Thành Tông nhân
xét "ông là anh hùng dân tộc, là bậc mu lợc trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn; là nhà văn hoá kiệt xuất là tinh hoa
của thời đại bấy giờ, tên tuổi ông rạng rỡ trong lịch sử"
* Treo ảnh Nguyễn Trãi
giờ sau ta tìm hiểu 1 số danh nhân văn hoá dân tộc:
Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lơng Thế Vinh
* Giáo viên sơ kết (1)
* Học sinh đọc 2(100)
- Nêu những thành tựu nổi bật về văn hoá thời Lê
Sơ ?
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ (100 mục 2)

- Nêu những tác phẩm tiêu biểu và nội dung phản
ánh chủ yếu trong các tác phẩm.
- Học sinh liệt kê các tác phẩm - nêu nội dung
- Giáo viên khái quát nội dung chủ yếu.
- Em có nhận xét gì về văn hoá thời Lê Sơ ?
- Thể loại p
2
nhiều tp có giá trị (d/c)
- Nội dung yêu nớc sâu sắc
D/c bài "Bình Ngô đại cáo"
- Thời Lê Sơ có những thành tựu KH tiêu biểu nào ?
Học sinh dựa SGK liệt kê
- Em có nhận xét gì về những thành tựu đó ?
- Nghệ thuật sân khấu có gì đặc sắc ?
(ca, múa, nhạc đợc phục hồi)
Lơng Thế Vinh biên soạn:"Hí phờng phả lục" nêu
nguyên tắc biểu diễn múa hát
2. Văn học, khoa học,
nghệ thuật.
a. Văn học.
- Văn học chữ Hán chiếm u
thế.
- Vănhọc chữ nôm rất phát
triển.
- Nội dung yêu nớc sâu sắc,
thê rhiện niềm tự hào dân
tộc, khí phách anh hùng,
tinh thần bất khuất của dân
tộc ta.
b. Khoa học

Nhiều tác phẩm khoa học
thành văn phong phú, đa
dạng.
- Sử học: Đại việt sử kí,
Lam sơn Thực lục
- Địa lí học: Hồng đức bản
đồ, D địa chí
- Y học: Bản thảo thực vật
17
- Nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc có gì tiêu biểu ?
Học sinh đọc chữ nhỏ (101)
* Học sinh quan sát hình 6
* Giáo viên miêu tả cung điệu Lam Kinh (T. Hoá)
Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ.
(Quyền lợi, địa vị của phụ nữ đợc tôn trọng)
* Giáo viên sơ kết toàn bài.
Chốt lại ý chính theo mục tiêu bài học.
toát yếu
- Toán học: Lập thành toán
pháp.
c. Nghệ thuật
- Sân khấu chèo, tuồng
d. Nghệ thuật kiến trúc,
điêu khắc.
* Phong cách khối đồ sộ, kĩ
thuật điêu luyện.
* Củng cố
- Vì sao quốc gia Đại việt đạt đợc những thành tựu nói trên ?
Học sinh trao đổi đại diện trả lời.
Giáo viên khái quát:

- Công lao đóng góp - truyền thống thông minh hiếu học của nhân dân .
- Đất nớc thái bình, triều đại phong kiến thịnh trị có cách trị nớc đúng đắn, có
chính sách, biện pháp tích cực để khuyến khích tạo điều kiện cho VH-GD phát
triển.
- Thời Lê Sơ có nhiều trí thức, nhana tài: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông
tóm lại sự quan tâm của nhà nớc.
* Giáo viên đọc tài liệu tham khảo SGV (129)
Sơ kết toàn bài (mục tiêu bài dạy)
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài học
- Đọc phần IV
- Tìm đọc "Bình Ngô đại cáo", t liệu về danh nhân văn hoá xuật sắc
của dân tộc
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
IV. Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc
a. Mục tiêu:
18
Tuần:22-Tiết: 43
NS:02/02/2007
- Kiến thức: Hiểu biết sơ lợc cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số
danh nhân văn hoá, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp
của nớc Đại Việt ở TKXV.
- T tởng: Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân Lê Lợi, từ đó hình thành ý
thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
- Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phơng tiện dạy học:
- Chân dung Nguyễn Trãi
- Su tầm truyện về danh nhân văn hoá (t liệu lịch sử)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra
- Giáo dục, thi cử thời Lê Sơ có đặc điểm gì ?
- Nêu một số thành tựu văn hoá tiêu biểu.
Giáo viên nhận xét và chuyển bài mới
3. Bài mới.
Khởi động: Những thành tựu tiêu biểu về VH, KH, nghệ thuật mà các em vừa nêu,
một phần lớn là công lao đóng góp của các danh nhân văn hoá tiêu biểu là Nguyễn
Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lơng Thế VinhHôm nay
* Giáo viên giới thiệu danh nhân:
Cuộc đời, sự nghiệp, phân tích tác phẩm tiêu biểu
VH để thấy đợc cống hiếu của các danh nhân
* Nguyễn Trãi
* Học sinh xem chân dung Nguyễn Trãi
- Học sinh đọc 1(102)
* Nêu hiểu biết của em về Nguyễn Trãi ?
- Thân thế ? sự nghiệp và những đóng góp của
ông
- Dg: Nguyễn Trãi (1380) tại kinh thành Thăng
Long (ông ngoại: T đồ Trần Nguyên Đán)
- Cha là Nguyễn ứng Long - là ngời nổi tiếng hay
chữ, đỗ bảng nhãn (1374) làm tự thanh Kiêm Trung thủ
thị Lang trong chính quyền nhà Hồ.
- Nguyễn Trãi là ngời học rộng tài cao, đỗ thái học
sinh(tiến sĩ) năm 1400. Sau đó giữ chức: Ngự sử đài
IV. Một số danh nhân văn
hoá của dân tộc
1. Nguyễn Trãi (1380-1442)
- Nguyễn Trãi: nhà chính trị,
quân sự đại tài, danh nhân văn
hoá thế giới.

19
chánh trởng trong chính quyền nhà Hồ. Nhà Hồ bại,
Nguyễn Trãi tự giam lỏng ở thành Đông Quan quân
Minh mua chuộc nhng không lay chuyển đợc ông.
- Nguyễn Trãi có nhiều cống hiến to lớn trong
công việc tổ chức lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn.
Vậy vai trò của ông đợc đánh giá nh thế nào ?
trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
Là nhà chính trị, quân sự đại tài; những đóng góp
của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng
thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng
góp gì đối với đất nớc ?
Mở rộng: "D địa chí" của Nguyễn Trãi viết TKXV
là cuốn sách địa lí đầu tiên ở nớc ta gồm 54 chơng viết
về địa thế và tài nguyên thiên nhiên của các khu vực
trong nớc.
* Các tác phẩm của ông phản ánh nội dung gì ?
- Thể hiện nhân đạo sâu sắc.
- Tài năng, đức độ sáng chói của ông: yêu nớc th-
ơng dân.
* Giáo viên lấy dẫn chứng minh hoạ (Bình ngô đại
cáo)
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ
"ức Traiquý trọng"-102 của Lê Thánh Tông
Qua nhân xét của Lê Thánh Tông, em hãy nêu
những đóng góp của Nguyễn Trãi ?
Học sinh suy nghĩ trình bày.
* Sơ kết 1: GV khái quát: Nguyễn Trãi là anh hùng
dân tộc là bậc mu lợc trong khởi nghĩa Lam Sơn; là nhà

văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ nên
tên tuổi ông rạng rỡ trong lịch sử.
* Giáo viên cho học sinh quan sát hình chân dung
Nguyễn Trãi hình.47
* Giáo viên giới thiệu: chân dung Nguyễn Trãi
trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê - bức chân
dung khá cổ - Bức tranh thể hiện khá đạt tấm lòng yêu
- Ông viết nhiều tác phẩm có
giá trị lớn về:
+ Văn học: Bình Ngô Đại Cáo
+ Sử: Quân Trung tử mệnh tập
+ Địa: D địa chí
- Thể hiện t tởng nhân đạo, yêu
nớc thơng dân
20
nớc thơng dân của Nguyễn Trãi.
(Những nét hiền hoà đợm vẻ u t sâu lắng mái tóc
bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi)
* Học sinh đọc thầm phần (2) chữ nhỏ -103
Trình bày hiểu biết của em về Lê Thánh Tông ?
- Học sinh dựa vào SGK trả lời
- Giáo viên khái quát nét chính.
+ Sinh 20/7/1442- húy là T Thành
+ Con thứ 4 của Lê Thái Tông, mẹ là Ngô Thị
Ngọc Giao.
+ 1460 lên ngôi vua (18 tuổi)
- Ông có đóng góp gì cho việc PT: KT-VH ?
- Quan tâm phát triển kinh tế nông nghiệp, công
thơng nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng Đức nớc
thịnh trị.

- Phát triển giáo dục - VH (D/c bài II)
- Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong
lĩnh vực văn học ở thế kỷ XV ?
- Sự ra đời của Hội Tao đàn có ý nghĩa gì ?
đánh dấu một bớc phát triển cao về văn chơng thời
bấy giờ.
- Nội dung thơ văn của ông và Hội Tao đàn là
gì ?
yêu nớc, tinh thần dân tộc.
Ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cảnh đất nớc (giáo
viên lấy một số d/c minh hoạ)
- Nêu một số tác phẩm có gí trị mà em biết ?
giáo viên sơ kết phần 2.
Lê Thánh Tông là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt:
KT-CT-QS-VH-GD-văn học
* Học sinh đọc 3(103)
Nêu hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên ?
Học sinh dựa SGK trả lời.
2.Lê Thánh Tông(1424-1497)
- Vị vua anh minh
- Một tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực: Kinh tế chính trị
quân sự

- Nhà văn, nhà thơ lớn nổi tiếng
tài ba.
Có nhiều tác phẩm thơ văn
phong phú, đồ sộ.
- Sáng lập Hội Tao đàn
- Nội dung: chứa đựng tinh thần

yêu nớc, tinh thần dân tộc sâu
sắc (Hồng đức quốc âm thi tập)
bằng chữ Hán (SGK-103)
3. Ngô Sĩ Liên (TKXV)
- Là nhà sử học nổi tiếng TK
21
Lơng Thế Vinh là ngời nh thế nào ? Ông có
công lao gì đối với đất nớc ?
- Nổi tiếng thần đồng, học rộng, tài trí, khoáng đạt,
bình dị đợc vua, dân trọng.
Giáo viên giới thiệu: Ông sinh 1442 - làng Cao L-
ơng - Thiên Bản (Vụ Bản - Nam Định)
- Đậu trạng nguyên năm 22 tuổi, làm quan trong
viện hàn lâm thời Lê Thánh Tông.
Giáo viên kể: Lúc nhỏ: thông minh, lấy quả bởi
cho xuống hố nhỏ, sâu đổ nớc xuống cho bởi nổi lên
sứ nhà Minh kinh ngạc
XV năm 1442 đỗ tiến sĩ
- Tác phẩm:"Đại việt sử kí toàn
th"
4. L ơng Thế Vinh
- Là nhà toán học nổi tiếng:
"Bộ Đại thành toán pháp"
- Nghiên cứu phật học: "Thiên
môn giáo khoa"
- Soạn bộ "Hí phờng phả
lục"(Công trình lịch sử sân
khấu)
*Củng cố:
- Đánh giá của em về danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỷ XV.

- Những danh nhân đợc nêu trong bài học đã có công lao gì đối với dân tộc ?
*H ớng dẫn:
- Nắm nội dung bài theo mục tiêu
- Làm câu hỏi ôn tập chơng IV (104)
Bài 21. ôn tập chơng iv
a. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Thông qua việc hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi, giáo viên khắc sâu
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XV đầu thế kỉ XVI - Thời Lê
Sơ.
- Nắm đợc những thành tựu trong lĩnh vực xây dựng - kinh tế - chính trị- văn
hoá - giáo dục và bảo vệ đất nớc (chống xâm lợc và đô hộ của nớc ngoài)
- Nắm đợc những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê Sơ.
- T tởng: Củng cố tinh thần yêu nớc, tự hào, tự cờng dân tộc.
22
Tuần:22-Tiết: 44
NS:02/02/2007
- Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống
các sự kiện kết luận.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê Sơ.
- Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc và đô hộ của nhà Minh.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc thời Trần - Lê Sơ
- Một số tranh ảnh về công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê Sơ.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Xen kẽ ôn tập
- Đề cơng ôn tập của học sinh.
3. Bài mới.
Khởi động:

- Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung đã học
trong chơng IV.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ôn
tập chơng IV SGK - 104.
- Sử dụng sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc thời Lý
Trần - Lê Sơ.
* Giáo viên treo 2 sơ đồ bộ máy tổ chức nhà nớc
thời Lý Trần - Lê Sơ.
1. Bộ máy nhà nớc thời vua Lê Thánh Tông,
có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà n-
ớc thời Lý Trần ở những điểm nào ?
- Học sinh nhận xét
+ Điểm giống nhau
+ Điểm khác nhau
* Giống: Triều đình xây dựng nhà nớc tập
quyền.
* Khác: - Thời Lý - Trần: bộ máy hoàn chỉnh
trên danh nghĩa thực chất đơn giản làng xã còn
nhiều luật lệ.
- Thời Lê Sơ: bộ máy nhà nớc tập quyền chuyên
chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất.
Thời Lê Thánh Tông: bãi bỏ quan trung gian
1. Về mặt chính trị:
Bộ máy nhà nớc ngày càng hoàn
chỉnh, chặt chẽ.
- Bộ máy nhà nớc thời Lý - Trần
đơn giản
- Thời Lê Sơ hoàn chỉnh nhất (Lê
Thánh Tông)
- Vua nắm mọi quyền hành

+ Giúp vua có các quan đại thần
+ Triều đình: 6 bộ và một số cơ
quan chuyên môn
23
đánh giá
cao cấp: Tể tớng, đại tổng quản, hành khiển hệ thống
thanh tra, giám sát hoạt động của quan lại đợc tăng c-
ờng từ trung ơng tới xã.
- Các đơn vị hành chính: ? có tổ chức chặt chẽ
hơn (cấp thừa tuyên xã)
- Cách đào tạo tuyển dụng quan lại ?
Lấy phơng thức học tập, thi cử làm phơng thức
chủ yếu nguyên tắc tuyển lựa bổ nhiệm quan lại.
Các cơ quan và chức vụ giúp việc nhà nớc
ngày càng đợc sắp xếp qui củ, đầy đủ (6 bộ)
2. Nhà nớc thòi Lê Sơ khác nhà nớc thời Lý -
Trần nh thế nào ?
* Thời Lý Trần nhà nớc quân chủ quý tộc
* Thời Lê Sơ: nhà nớc quân chủ quan liên
chuyên chế.
* Luật pháp thời Lê Sơ có điểm nào giống,
khác luật pháp thời Lý Trần ?
- Luật pháp nớc ta có từ bao giờ ?
- Thời Đinh Tiền Lê (tồn tại 30 năm) cha xây
dựng pháp luật.
- Sau khi nhà Lý thanh lập 32 năm, bộ luật
thành văn đầu tiên ở nớc ta ra đời.
- ý nghĩa của pháp luật ?
luật pháp thời Lê Sơ có gì giống khác thời
Lý Trần

Vậy theo em luật pháp từ thời Lý Trần đến
thời Lê Sơ nh thế nào ?
+ Địa phơng: Chia làm 13 đạo
thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti phụ
trách
- Cách đào tạo tuyển chọn lấy
phơng thức học tập, thi cử là chủ
yếu.
2. Nhà nớc
- Lý - Trần: Nhà nớc quân chủ
quý tộc
- Thời Lê Sơ: nhà nớc quân chủ
quan liêu chuyên chế
3. Luật pháp
* Thời Lý
- 1042 luật hình th
* Thời Lê Sơ: luật Hồng Đức
đảm bảo trật tự an ninh, kỉ c-
ơng trong xã hội.
- Giống thời Lý Trần
+ Đảm bảo quyền lợi của vua,
quan lại thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ
sản xuất nông nghiệp (cấm giết
trâu bò)
- Khác: thời Lê Sơ có nhiều tiến
bộ:
+ Bảo vệ quyền lợi phụ nữ
+ Đề cập vấn đề bình đẳng nam
24

* Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có gì giống,
khác thời Lý Trần ?
- Về nông nghiệp ?
- Mở rộng diện tích nhanh chóng (chính sách
khẩn hoang)
- Có xây dựng hệ thống đê Hồng Đức
- Ruộng công chiếm u thế, ruộng t phát triển
- Thủ công nghiệp ?
- Có các phờng, xởng sản xuất (cục bách tác)
- Thơng nghiệp nh thế nào ?
Tóm lại đến thời Lê Sơ kinh tế phát triển
mạnh mẽ hơn.
* Gọi 2 học sinh vẽ sơ đồ các tầng lớp, giai cấp
thời Lý Trần - Lê Sơ
Thời Lý Trần
Tầng lớp
* Quan sát sơ đồ

xã hội Lý Trần - Lê Sơ có
những giai cấp, tầng lớp nào ? Khác nhau nh thế
nào ? giống nhau ở điểm nào ?
Dg: Thời Lý Trần quan hệ sản xuất phong kiến
đã xuất hiện nhng còn yếu ớt.
- Thời Lê Sơ quan hệ sản xuất phong kiến đợc
nữ (thừa kế)
Luật pháp ngày càng hoàn
chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.
4. Tình hình kinh tế thời Lê Sơ
a. Nông nghiệp:
- Mở rộng diện tích đất trồng

- Chú trọng xây dựng đê điều
- Sự phân hoá chiếm hữu ruộng
đất ngày càng sâu sắc
b. Thủ công nghiệp
Phát triển ngành nghề truyền
thống
c. Th ơng nghiệp:
- Chợ phát triển
- Thăng Long đô thị sầm uất.
5. Tình hình xã hội.
Thời Lê Sơ
Xã hội
Giai cấp Tầng lớp
Địa nông Thị thơng thợ Nô
chủPK dân dân nhân TC tì
Vua quan địa chủ
* Giống nhau:
đều có giai cấp thống trị, giai cấp
bị trị với các tầng lớp quý tộc,
địa chủ t liễu, nông dân, nô tì.
* Khác:
- Lý - Trần: vơng hầu quý tộc
đông, nắm mọi quyền lực
nông nô, nô tì đông.
Lê Sơ: tầng lớp nô tì giảm, địa
25
Thống trị
- Vua, vương hầu
- Quý tộc
- Quan lại - địa chủ

Bị trị
- Thợ thủ công, thư
ơng nhân
- Nông dân tá điền
- Nông nô, nô tì

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×