Tải bản đầy đủ (.doc) (345 trang)

Giáo an Hóa học 12.2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 345 trang )

Tiết:01

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Ngày soạn :23/8/2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ
bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm:tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị
chiếu, máy tính Laptop, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3

Ngày dạy

Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng



2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học
thức trong đầu
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …
Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng
HS: Kí biên bản hợp đồng
cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu)
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần
thiết

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
việc hoàn thành bản hợp đồng
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn

thành bản hợp đồng một cách tốt nhất


GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành bản hợp đồng chốt kiến thức

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận

GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp
đồng(phía dưới)

Stt
1
Thuyết cấu
tạo

Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng:
Địa điểm: Lớp học
Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ?
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân
tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ?

+Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân?
+Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có
công thức phân tử sau: C4H10?

2
Đồng phân

3

Đặc điểm
cấu tạo và
tính chất
đặc trưng
của mỗi loại
hiđrocacbon

Stt
1

Tự chọn( A hoặc B)
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút

2


+ An kan
+ An ken
+ An kin
+Aren (Hi đrocacbon thơm)

Bản hợp đồng Hoàn thiện
Stt
1
Thuyết
cấu tạo

Đáp án

Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố:
C,H,O,N trong HCHC ?

Đáp án
Cacbon luôn có hoá trị 4
Hiđro luôn có hoá trị 1
Oxi luôn có hoá trị 2
Nitơ luôn có hoá trị 3...

Đáp án


+ Liên kết giữa các nguyên
tử nguyên tố trong phân tử
có mối quan hệ như thế nào

đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong
hoá hữu cơ là liên kết gì ?
+Các chất như thế nào thì
được gọi là đồng phân?

2
Đồng
phân

+Các chất sau chất nào là
đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –OCH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có
thể có của các chất có công
thức phân tử sau: C4H10?

Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính chất
của nó cũng thay đổi theo
Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên kết
cộng hoá trị
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là
đồng phân của nhau
CH3-O-CH3 ; C2H5OH

CH3-CH2-CH2-CH3
CH3- CH-CH3

.

3

Đặc
điểm
cấu tạo
và tính
chất đặc
trưng
của mỗi
loại
hiđrocac
bon

CH3

+ An kan

- Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở nên
tính chất điển hình là dễ tham gia phản thế
AS
CH3-CH3 + Cl2    CH3-CH2Cl + HCl

+ An ken

- Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch hở
có một liên kết đôi trong phân tử nên tính chất
điển hình của nó là dẽ tham gia phản ứng cộng
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

- Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch hở
có một liên kết ba trong phân tử nên tính chất
hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản
ứng cộng

+ An kin

CHCH + Br2 → CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2
Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế
nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.(Ag)
2CH3-CCH +Ag2O → 2CH3-CCAg +H2O
+Aren (Hi đrocacbon thơm)

Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch vòng
khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau
cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có
tính chất no
C6H6 + 3H2 → C6H12
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Stt
1

A. CH2 = CH- C≡CH

Tự chọn( A hoặc B)
cộng tối đa mấy phân tử H2 ?


Đáp án
3


B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
4
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? 1:2
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với

dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
Hoạt động 3 (10 phút):
III. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Tổ chức cho học sinh hoàn thành các HS: thực hiện luyện tập thông qua hệ thống bài
bài tập ở bảng sau
tập
2

GV: Gọi ngẫu nhiên HS lên bảng trình bày
lời giải

HS: Lên bảng trình bày lời giải

GV: tổ chức hs khác nhận xét,chốt kiến
thức và cho điểm (nếu cần)
Stt
1


2

3

Hoàn thành bài tập sau:
Tìm điểm sai của CTCT sau:
CH2 = CH- CH =CH ;
CH2 = CH- CH ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH2
Cho các chất: CH3- CHO ;
CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ;
CH2= CH – CH2-OH
Xác định các chất là đồng phân của nhau?
Hoàn thành PTPƯ:
CH2 = CH2 + HCl →
CH2 = CH2 + H2O →
CH ≡ CH + H2 →
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →

Đáp án
CH2 = CH- CH =CH2 ;
CH2 = CH- C ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH
CH3- CH2- CHO ;
CH2= CH – CH2-OH
CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl
CH2 = CH2 + H2O →CH3 – CH2- OH
CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
CH3 –CH2-Cl + HCl


4.Củng cố: - Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau:
C4H6?
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu trước Este


Tiết:02

ESTE

Ngày soạn :23/8/2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được :
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà
phòng hoá).
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
 ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Trọng tâm
 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm
2.Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
 Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.

II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ống sinh hàn, ống hút, giá ống nghiệm…
Học sinh: dầu dán,..
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3

Ngày dạy

Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (3 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Vào đề bằng câu hỏi phát vấn:Khi nói HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn khám
về este có người nói vui rằng “ gần ngay
phá.
HS: HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của este.

trước mặt xa tựa chân trời và ngược lại”.
Vậy este là gì ? là loại chất như thế nào ?ai
đã biết có thể chia sẻ


Hoạt động 2
II. Hoạt động hình thành kiến thức về khái niệm, danh pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu về khái niệm ,cấu
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc
tạo este và cho biết các chất sau chất nào
nhóm
không phải este: HCOOH ; HCOOCH3 ;
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
CH3COOH ; CH3COOCH3 ;C6H5COOC2H5
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
; CH3COOC2H5
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu CTCT , danh pháp
este. Gọi tên các chất sau :
: HCOOH ; HCOOCH3 ; CH3COOH ;
CH3COOCH3 ; CH3COOC2H5

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận

HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận

+ Nhóm 1,3,5 báo cáo
+ Nhóm 2,4,6 báo cáo
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS
rồi chốt kiến thức
1 .Khái niệm:
* HS:
0
H 2 SO 4;
C2H5OH + CH3COOH � t CH3COOC2H5 +H2O
Etyl axetat
0

H 2 SO 4;
CH3COOH + HO-[CH2]2-CH(CH3)2 � t
CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O
Isoamyl axetat.
 Khái niệm:
Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR ’ với R’ là gốc
hiđrocacbon)

2.CTCT:
HS:
Este của axit đơn chức và rượu đơn chức:
R - C – O - R’
O

R: gốc HC hoặc H
R’ là gốc HC
Este no đơn chức: CmH2mO2
hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1
Với m 2; m = n + n’+1; n  o; n’  1
3.Danh pháp:
Tên gốc hiđrocacbon(từ rượu) + tên gốc axit có đuôi at.
C2H5COOCH3
→ Metyl propionat
CH3COOCH3 → Metyl axetat
HCOOC2H5→ Etyl fomat
HCOOCH3→ Metyl fomat


Hoạt động 2: (5 phút)
III.Tìm hiểu về Tính chất vật lí:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên một HS tìm hiểu sgk:
- Este có mùi thơm trái cây.
số tính chất vật lý của este
- Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng.
- Các este thường có mùi đặc trưng:
- Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước.
+ isoamyl axetat có mùi dầu chuối;
+ etyl butirat và etyl propionat có mùi
dứa;
+ geranyl axetat có mùi hoa hồng
GV: Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sôi thấp HS:
đó là do không có liên kết hiđro

Sắp xếp nhiệt độ sôi:
GV: Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi các
chất sau:
HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH;
CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH

4.Củng cố:
Cho hs làm bài tập 1 sgk :
a) S b)S c)Đ d) Đ
e) S
Bài tập 6 : a CTPT C3H6O2
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr .

Ngày27

/ 08 /2018

PHT PHỤ TRÁCH TỔ

Nguyễn Thị Tố Nga


Tiết:03

ESTE

Ngày soạn :28/8/2018
TIẾT 2.
I. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan , phương pháp dạy học nhóm …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ống sinh hàn, ống hút, giá ống nghiệm…
Học sinh: dầu dán,..
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3

Ngày dạy

Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm este, lấy các ví dụ minh họa , ? So sánh nhiệt độ sôi các chất
sau : CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOCH3
3.Bài mới:
Hoạt động 3: (15 phút)
IV.Nghiên cứu Tính chất Hóa học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+
GV :Làm thí nghiệm
H
. HS: Hình thành các nhóm theo quy luật

Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc
Hướng dẫn HS phân tích phản ứng este
nhóm
(phản ứng thuận nghịch)
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Theo nguyên lý cân bằng lơsatơlie
+
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Yêu cầu Hs viết PTPƯ H
+
Chuẩn bị báo cáo các kết quả
R - C – O - R’+ H-OH
O
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số
thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu Về phản ứng thủy
phân trong môi trường axit
GV: yêu cầu hs hoàn thành một số PTPƯ
H+
HCOOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOC2H5 + H-OH
+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu Về phản ứng thủy


HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
+ Nhóm 1,3,5 báo cáo
+ Nhóm 2,4,6 báo cáo


phân trong môi trường bazơ
GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số PTPƯ
HCOOCH3 + Na-OH →
CH3 COOCH3 + K-OH→
CH3 COOC2H5 + Na-OH→
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
GV: Hướng dẫn hs nghiên cứu phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm tương tự trong môi
trường axits( Chú ý : phản ứng 1 chiều)
GV: lưu ý hs
CH2=CH-COOCH3 + H2



……..

1.Thuỷ phân este:
HS: Quan sát và nhận xét
* Trong môi trường axit:
H+
R - C – O - R’+ H-OH

O
Este

R - C – OH+ R’OH
O
axit

rượu

*HS
H+
HCOOCH3 + H-OH
CH3 COOCH3 + H-OH
CH3 COOC2H5 + H-OH

HCOOH + CH3OH
H+
CH3COOH + CH3OH
H+
CH3COOH+ C2H5OH

*Thuỷ phân trong môi trường kiềm:
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’-OH
HS:
HCOOCH3 + Na-OH→HCOONa + CH3OH
CH3 COOCH3 + K-OH→CH3COOK + CH3OH
CH3 COOC2H5 + Na-OH→CH3COONa+ C2H5OH
2. Phản ứng của gốc HC:
Nếu gốc H.C không no có phản ứng cộng H2 và phản ứng trùng hợp.



Hoạt động 4
IV. Tìm hiểu Điều chế- ứng dụng của este
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế
HS
Các este thường được điều chế qua sgkbằng Điều chế:
cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit Dùng phản ứng este hoá.

t 0 , H 2SO 4
cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác
RCOOH + R’OH �����
�����
� RCOOR +

(phản ứng este hoá).
H2O
GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng dụng và
HS:
giải thích vì sao có ứng dụng đó
ứng dụng:
-Dùng làm dung môi tách ,chiết vì : có khả
năng hòa tan nhiều chất hữu cơ
- sản xuất chất dẻo (polime)
pu,uxt
n CH3COOCH=CH2 tu,uu
ur ( CH-CH2) n

CH3COO

pu,uxt
nCH2=C(CH3)-COOCH3 tu,uu
ur

 CH 2  C (CH 3)  COOCH3 n

4.Củng cố:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2.
Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit
hữu cơ. Tìm CTCT 2 este đó.
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr .
Ngày 04 / 09 /2018
PHT PHỤ TRÁCH TỔ

Nguyễn Thị Tố Nga


Tiết 4:

LI PIT

Ngày soạn :05/09/2018
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm và phân loại lipit.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.

Trọng tâm
 Khái niệm và cấu tạo chất béo
 Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
2.Kĩ năng
 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
 Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
HS vắng
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este
C5H10O2
3.Bài mới:

ứng với CTPT là

Hoạt động 1
I. Hoạt động Khởi động

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn
Em hày tìm điểm giống về thành phần của : khám phá.
HS: HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
của lipit.
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa
Lipit
là những hợp chất hữu cơ có trong tế
chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo
bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit
cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…


Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm

bằng cách chia hs thành 6 nhóm
(mỗi nhóm 6,7 người) theo số thứ tự
trong danh sách lớp trong lớp
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
+ Nhóm 1,6 tìm hiểu khái niệm
việc nhóm
chất béo:
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Nhóm 2,5 tìm hiểu tính chất vật lý + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
và ứng dụng của chất béo
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
+ Nhóm 3,4 tìm hiểu về tính chất
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
hóa học
luận
Nhóm 1,6 báo cáo
Nhóm 2,5 báo cáo
GV: Quan sát quá trình thực hiện
Nhóm
3,4 báo cáo
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả

3 dung trên
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic


C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
a. Phản ứng thuỷ phân
 HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H
2O
tristearin

H+, t0

3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá
t0

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
tristearin
natri stearat
glixerol

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H
2
(loû
ng)

Ni
175 - 1900C


(C17H35COO)3C3H5
(raé
n)

4.Củng cố: GV cho hs làm các bài tập cho hoạt động luyện tập
stt
Câu hỏi
1
Chất nào sau đây là chất béo:
A. CH3COOCH3
B. (HCOO)2C2H4
C. C17H33COO)3C3H5
2
Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa
C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
3
Chất béo C17H33COO)3C3H5 Điều kiện thường ở trạng thái gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.

ĐS


Tiết 5:

LUYỆN TẬP : ESTE VÀ CHẤT BÉO (Tiết 1/2 )
Số tiết: 02
Ngày soạn :07 /09/2018
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến Thức
Củng cố lí thuyết về este, lipit
2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3.Bài mới:

Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng

Hoạt động 1
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

GV: Giữa este và chất béo có điểm chung và HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn
điểm riêng biệt như thế nào?các dạng bài tập khám phá.
về este và chất béo có những đặc thù như thế photpholipit,…
nào?
Hoạt động 2:
II. Hình thành kiến thức-Luyện Tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 12 nhóm (mỗi
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm 3 người) theo số thứ tự trong danh
nhóm
sách lớp trong lớp
(12 nhóm chia thành 3 cụm nhóm
+ Cụm Nhóm số 1
So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và
tính chất hoá học.
+ Cụm Nhóm 2 làm bài tập
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả



được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất
này.
+ Cụm Nhóm 3 làm bài tập

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả
thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham
gia thảo luận
+ Cụm Nhóm số 1

Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng + Cụm Nhóm 2
thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện Các HS lên báo cáo
t0, p).
+ Cụm Nhóm 3
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g
A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định
CTCT và tên gọi của A.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu
cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức
Cụm Nhóm số 1
Chất béo
Este

Thành
Chứa C, H, O
phần
nguyên tố
Là hợp chất este
Đặc điểm
cấu tạo
Trieste của glixerol
Là este của ancol và axit
phân tử
với axit béo.
Tính chất
- Phản ứng thuỷ
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
hoá học
phân trong môi
- Phản ứng xà phòng hoá
trường axit
- Phản ứng xà phòng
hoá
+ Cụm Nhóm 2
Các HS lên báo cáo
Có thể thu được 6 trieste.

RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH

RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2


+ Cụm Nhóm 3
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74


= 74

0,1

Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3
dung trên
4. Củng cố: Cần chú ý chất béo là một trieste
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.


Tự chọn 1:

BÀI TẬP VỀ ESTE

Ngày soạn :07/9/2018
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức
Củng cố tính chất hóa học về este

2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4..Định hướng các năng lực được hình thành:
+ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng hợp tác nhóm , thảo luận
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
HS vắng
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Bài tập về este là dạng bài tập hay và
HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến
khó đòi hỏi người học phải nắm vững kiến
thức trong đầu
thức cơ bản, có kĩ năng hóa học thuần thục.

hiện tại các em đã biết được những dạng bài
tập nào về este?
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức- Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
tự bàn học trong lớp
nhóm
+ Nhóm 1,6 làm bài tập 1:
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no đơn chức
thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2
gam O2 đo cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất
A) Tìm CTPT A
B) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4
gam A với dung dịch NaOH đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được


sản phẩm có 6,8 gam muối .Tìm CTCT
và tên gọi của A
+ Nhóm 2,5 làm bài tập 2:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức
mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
(Vừa đủ) thu được 4,6 gam một an col Y.Tìm
CTPT,CTCT , Tên gọi của X
+ Nhóm 3, 4 làm bài tập 3:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức

X thu được 3,36 lít khí CO2 (ĐKTC) và 2,7
gam H2O .Tìm CTPT của X. Viết các CTCT có
thể có của X

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận

GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu
cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3 bài
tập
Hướng dẫn đáp án bài tập 1
3, 2
A.
n A  nO 2  32  0,1mol
7, 4
M A  0,1  74 . Mặt khác Este no đơn chức có CTPT CnH2nO2 → M A = 14n + 32
→ n = 3 Vậy CTPT ESTE A là C3H6O2

B. Gọi CTCT của A có dạng RCOOR '
RCOOR ' + NaOH → RCOONa + R 'OH
0,1
0,1
6,8
 68 → R= 1 ( H) Vậy CTCT A HCOOC2H5
Theo PTPƯ M Muoi  R  67 
0,1
Tên gọi Etylfomat
Hướng dẫn đáp án bài tập 2
n KOH  n X  0,1mol
Gọi CTPT X có dạng RCOOR '
RCOOR ' + KOH → RCOOK + R 'OH
0,1
0,1
4, 6
 46 � R  29 (C2H5)
Theo PTPƯ n ancol  0,1mol � M ROH 
0,1
→CTCT X : CH3COOC2H5 ( Etyl Axetat)


Hướng dẫn đáp án bài tập 3
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (ĐKTC) và 2,7 gam
H2O .Tìm CTPT của X. Viết các CTCT có thể có của X
2, 7
3,36

 0,15mol



0,15
mol
n
CO 2 22,4
H 2O 18

n

n H O  nCO
2

2

→ Este no đơn chức . Gọi CTPT CnH2nO2

Sơ đồ phản ứng
CnH2nO2 → n CO2 + n H2O
0,15
0,15
n
0,15
3, 7
Mặt khác
=
→ n= 3 CTPT Của X là C3H6O2
n
14n  32
Các CTCT HCOOC2H5 ; CH3COOCH3
4.Củng cố: Dấu hiệu nhận ra este no đơn chức mạch hở

5. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài lipit
Ngày 10 / 09 /2018
PHT PHỤ TRÁCH TỔ

Nguyễn Thị Tố Nga


BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề:

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
CACBOHIĐRAT

Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải
+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành
1.Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan),
ứng dụng của glucozơ.
Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa
học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit),
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng
của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men
rượu.

Trọng tâm
 Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
 Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
ứng của các nhóm chức và sự lên men)
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
 Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2.Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
3. thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường



+ Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia.
+ Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp.
BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chủ đề
1.Nôi dung 1:
Phân loại,cấu trúc của cacbohiđrat
2.Nôi dung 2 :
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat
3.Nôi dung 3 :
Tính chất hóa học và ứng dụng

Nội dung kiến
thức

BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Biết được thành
- Viết được các
- Làm các bài tập
phần cấu tạo cơ
công thức cấu tạo
định tính về
bản của các hợp
cơ bản của các hợp cacbohiđrat vá các
chất glucozơ,
chất glucozơ,
hợp chất hữu cơ

saccrozơ, tinh bột, saccrozơ, tinh bột, đơn giản
xenlulozơ
xenlulozơ
- Giải thích được

Phân loại, cấu
trúc của - Biết được cách
cacbohidrat phân loại các chất

Mô tả được cấu tạo
cacbohiđrat

Tính chất vật lý
và trạng thái tự
nhiên của
cacbohiđrat

Tính chất hóa học
và ứng dụng

- Mô tả được các
thí nghiệm về tính
chất của
cacbohiđrat

- Giải thích được
các hiện tượng thí
nghiệm

- Biết được những

tính chất hóa học
cơ bản của các hợp
chất glucozơ,
saccrozơ, tinh bột,
xenlulozơ

- Viết được các
phản ứng thể hiện
tính chất hóa học
của các loại
cacbohiđrat

- Biết được những
ứng dụng của các
hợp chất
cacbohiđrat

- Giải thích được
tính chất của các
hợp chất
cacbohidđrat dựa
trên đặc điểm cấu
tạo của chúng

Vận dụng cao
- Làm các bài tập
định tính về
cacbohiđrat vá các
hợp chất hữu cơ
phức tạp và tương

tự cacbonhidrat

mối quan hệ cơ bản - Giải thích được
của cấu tạo với tính mối quan hệ cơ bản
chất rút ra các phản về cấu tạo với tính
ứng đơn giản
chất rút ra các phản
ứng phức tạp và tỷ
lệ mol giữa các
chất vận dụng làm
btập
- Giải thích được
- Làm được các thí
quá trình từ quả
nghiệm chứng
xanh thành quá
minh được tính
chín.
chất của
cacbohđrat.
- Làm các bài tập
định tính về
cacbohiđrat

- So sánh được
tính chất hóa học
giữa các hợp chất
cacbohiđrat
- Giải được các bài
tập về cacbohiđrat



BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Nhận biết :
Câu 1: Glucozơ thuộc loại
A. đisaccarit.
B. polisaccarit.
C. monosaccarit.
Câu 2: Saccarozơ thuộc loại:
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
Câu 3: Cho biết Glucozơ có bao nhiêu nhóm OH trong phân tử
A. 6
B. 3
C. 4
Câu 4: Công thức phân tử nào cho dưới đây là của Glucozơ
A. C6H12O6
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
Câu 5: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

D. polime.
D. polime.
D. 5
D. C6H10O5

B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

C. hai gốc -glucozơ.
D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
A. Ancol etylic và đimetyl ete.
B. Glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 7: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.
B. anđehit.
C. amin.
D. ancol.
Câu 8: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với
axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch
axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (2), (3), (4) và (5).
D. (1,), (2), (3) và (4).
Câu 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilozơ.
2. Thông hiểu
Câu 10: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; Etanol; Saccarozơ; Stiren; Tinh bột. Số chất
thuộc loại cacbohiđrat là :
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
Câu 11: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; fructozơ; Etanol; Saccarozơ; Stiren. Tính bột.
Số chất thuộc loại monosacarit là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 12: Chất nào sau đây không thuộc cacbohiđrat ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ
D. etyl fomat.
Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 14: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixerol, axit axetic, glucozơ.
B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.


C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.

D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.

Câu 15: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
Câu 17: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Câu 18: Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm –CH=O trong phân
tử.
Câu 19: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau :
(1) polisaccarit.
(2) khối tinh thể không màu.
(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ. (4) tham gia phản ứng tráng gương.
(5) phản ứng với Cu(OH)2.
Những tính chất nào đúng ?
A. (1), (2), (3), (5). B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (5).
3. Vận dụng
Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl axetat, metyl fomat. Số chất trong dãy tham gia phản
ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 21: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. glucozơ.
B. saccarozơ. C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 22: Cho m gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư với hiệu suất 75%, thu được 21,6
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 18 gam.
B. 13,5 gam.
C. 24 gam.
D. 36 gam.
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X
phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là :
A. glucozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ.
D.
glucozơ,
etanol.
Câu 24: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. H2 (Ni, to).
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 25: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 26: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.


B. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ.
as

� (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá
Câu 27: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O ����
clorophin
trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
Câu 28: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 29: Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
A. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
B. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO.
C. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
D. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
Câu 30: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H 2SO4 loãng lại có
phản ứng tráng gương, đó là do
A. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.

B. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
C. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi
trường bazơ
D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ.
4. Vận dụng cao
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng :
xu�
c ta�
c
(a) X + H2O ���
�Y

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O  amoni gluconat + Ag + NH4NO3
xu�
c ta�
c
(c) Y ���
� E+Z
a�
nh sa�
ng
(d) Z + H2O �����
X+G
cha�
t die�
p lu�
c

X, Y, Z lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
Câu 32: Cho các chuyển hoá sau :

B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

o

t , xt
(1) X + H2O ���
�Y
o

t , Ni
(2) Y + H2 ���
� Sobitol
o

t
(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
� Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3
o

t , xt
(4) Y ���
� E +Z
as, clorophin
(5) Z + H2O ����

� X +G

X, Y và Z lần lượt là :
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 33: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau :


(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
Phát biểu đúng là “Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.”.
Câu 36: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37: Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
A.5.
B. 3.
C. 2.

D. 4.
Trong số phát biểu trên, số phát biểu đúng là 3, gồm các phát biểu (a), (d), (f).
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.


×