Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Xây dựng hệ thống mạng phòng: A10_801, 802, 803, 804

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.96 KB, 20 trang )

Nhóm 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH

Đề tài: Xây dựng hệ thống mạng phòng: A10_801, 802, 803, 804. Cho địa
chỉ IP 166.166.177.66, chia thành 7 subnet để cấp phát cho hệ thống
mạng.
Tên nhóm:

nhóm 11

Lớp:

KHMT1- k6

Thành viên nhóm:

1. Chu Đức Cường
2. Lê Quý Dương
3. Nguyễn Văn Tuân

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Văn Hiệp

Hà nội, tháng 12 năm 2012



1
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
Lời nói đầu
Ngày nay chiếc máy tính đã rất gần gũi với cuộc sống của con người nhất là
trong việc học tập. Việc xây dựng một phòng máy tính để hỗ trợ phục vụ việc học tập
của học sinh sinh viên ngày nay là rất cần thiết.
Phòng máy tính giúp việc quản lý học sinh trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết, nó
giúp cho việc học tập hiệu quả hơn. Nhưng thực sự việc tạo dựng một phòng mạng
máy tính là không đơn giản. Trong quá trình cài đặt có rất nhiều vấn đề mà người
thiết kế gặp phải. Vậy việc hạn chế sảy ra sự cố luôn được đặt lên hàng đầu. Mỗi thao
tác đều phải thật cẩn thận từ cài đặt phần cứng cho tới việc cài đặt phần mềm. Khi lắp
máy có rất nhiều máy không thể khởi động được với nhiều lý do rất đơn giản không
ngờ tới như lỏng ram, xung đột phần cứng… hay khi kết nối dây mạng có nhiều dây
khi bấm không đạt tiêu chuẩn nên không thể gửi các thông tin gữa các máy với nhau.
Một mạng máy tính được xây dựng có rất nhiều tiện lợi. Mạng máy tính giúp
việc chia sẻ tài nguyên, dữ liệu giữa các máy tính trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Việc mất mát thông tin cũng ít đi do tài nguyên luôn được chia sẻ. Việc tìm kiếm dữ
liệu sẽ không còn mất nhiều thì giờ như trước. Việc quản lý sinh viên trong phòng
học dễ dàng hơn.
Bài báo cáo gồm 3 phần:
1.thiết kế sơ đồ mạng
2.chi phí lắp đặt
3.cài đặt phần mềm cho các thiết bị
4.chia địa chỉ cho các máy
Mặc dù đã làm rất chu đáo nhưng bài báo báo còn sơ sài. Chúng em mong rằng
sẽ nhận dược sự nhắc nhở của thầy để có thể bổ sung và sửa chữa những sai sót trong

quá trình làm bài mà chúng em mắc phải. chúng em xin chân thành cảm ơn.
Nhóm sinh viên

1

Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng A10_801, 802, 803, 804
2
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
1.1

Yêu cầu của mạng thiết kế
Xây dựng hệ thống mạng phòng: A10_801, 802, 803, 804. Cho địa chỉ IP
166.166.177.66, chia thành 7 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng.
Hệ thống mạng gồm 40- 60 máy trạm máy chủ với số lượng từ 1-3 máy
Máy chủ cài đặt windown server 2003

1.2

Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu

1.2.1 Diện tích phòng máy
Phòng máy 802 có kích thước: 6,5 x14,5 (m)
Phòng máy 803 có kích thước: 7 x14,5 (m)
1.2.2 Các yêu cầu đối với phòng máy
- đảm bảo ổn định internet cho sinh viên truy cập tìm kiếm thông tin
- thiết kế phòng gọn gàng tạo vẻ thẩm mỹ
- Mỗi phòng có 40 máy khách do 1 máy chủ quản lý.

- tiết kiệm nhất chi phí hết mức có thể
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- cần sử dụng tới 2 switch và một router để kết nối giữa hai phòng
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế gấp.
- Không cần mua bản quyền chương trình NESCAFE vì được cung cấp sẵn
bởi nhà phân phối mạng.
- mỗi máy tram được trang bị đầy đủ các phần meemfphucj vụ học tập cho
học sinh sinh viên trong toàn trường: turbo C++, java, CAD, ms office,… phần
mềm hệ thống đưa hệ thống có thể hoạt động ổn định và với công suất tối đa.

3
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
1.3

Thuận lợi và khó khăn qua việc kháo sát

1.3.1 Điều kiện thuận lợi
Phòng có nhiều cửa sổ khá đủ ánh sáng
Không gian phòng rất rộng nên dễ dàng đi lại, lắp đặt và thiết kế sắp xếp
phòng máy
Có hệ thống ổ cắm điên bố trí quanh phòng tiện lợi cho cung cấp nguồn
điện
1.3.2 Khó khăn.
Tầng cao nên khó khăn trong việc vận chuyển các thiết bị, tốn nhiều nhân
công
Không có máy chiếu phục vụ việc thuyết trình trình chiếu.
Chưa có bàn ghế chuyên dụng dành cho phòng máy

Bao quanh phòng là các tấm kính nên khó khăn trong việc gắn các thiết bị
mạng và đi dây
1.4

Lựa chọn giải pháp thiết kế

1.4.1 Thiết kế mạng ở mức luận lí
-

Sử dụng mạng hình sao để dễ dàng cài đặt vì mạng hình sao có nhiều ưu điểm.
khi gặp trục trặc thì dễ tìm được lỗi để điều chỉnh, tiết kiệm chi phí, các đầu
mạng tập trung tại switch dễ dàng quản lý hơn.

-

Sử dụng mô hình mạng khách-chủ( dễ quản lý) rất phù hợp cho việc chia sẻ tài
nguyên mạng và phục vụ cho nhưng kỳ thi.

-

Sơ đồ liên kết thiết bị trong phòng máy:

4
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

switch


router

Hình 1: Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy
server.
1.4.2

Thiết kế mạng ở mức vật lí
Máy chủ được sử dụng phải có cấu hình cao mới có thể đáp ứng được đầy
đủ các dịch vụ cho toàn bộ hệ thống mạng.
Tại mỗi phòng các máy chủ và máy trạm sẽ được kết nối lại với nhau qua
một switch, để kết nối được ta sử dụng dường truyền bằng các đoạn dây
mạng(dùng loại dây Cat5 hạt mạng RJ 45), switch sẽ được đặt tại vị trí góc trong
phía trên đầu phòng nhằm tiết kiệm dây mạng tới mức tối đa, khi đi dây tránh
được hiện tượng rối dây và dễ bó gọn. dây mạng sẽ được đặt dưới mặt đất, tránh
vướng trên lối di tại những chỗ đó ta sử dụng nẹp mạng để cho gọn và tăng tính
thẩm mỹ.Dây mạng nối giữa hai phòng được đính gọn từ switch chạy theo các
góc trần nhà.
Theo như khảo sát thực tế phòng 803 có diện tích rộng hơn một chút so với
phòng 802 nhưng không đáng kể. nên ta thiết kế hai phòng máy này có hệ thống
mạng tương đương nhau. Mỗi phòng sẽ gồm 24 máy trạm, 1 máy chủ và một bộ
switch tập trung. Kết nối giữa hai phòng máy sử dụng một router để dữ liệu được
đảm bảo.
Máy chủ chịu trách nhiệm chia sẻ dữ liệu và quản lý hệ thống mạng của
từng phòng. Máy chủ sẽ đặt phía trên để giáo viên có thể nhìn và quản lý lớp học,
và thuận lợi trong quá trình giảng dạy!
5
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11


-

Sơ đồ minh họa kết nối mạng giữa hai phòng phòng 802 và 803:

\

Hình 2: sơ đồ minh họa hệ thống mạng phòng 802 và 803

-

Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phòng máy.

o Đối với phòng máy 802

6
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
Hình 3: Sơ đồ vật lý cho phòng máy giữa các máy trạm và máy chủ phòng
802

o Đối với phòng máy 803

Hình 4: Sơ đồ vật lý cho phòng máy giữa các máy trạm và máy chủ phòng
803
+ Lắp đặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao như. Mỗi
phòng máy gồm 1 máy chủ và 24 máy khách.
+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng với các máy con nhưng ở đầu tiên của

mỗi phòng học. Các máy con được kết nối với máy chủ bằng switch và hệ thống
dây mạng chạy quanh phòng.
* Đối với phòng 802 ta bố trí 24 máy tính thành 2 dãy chạy dọc theo chiều
dài phòng, mỗi dãy sẽ có 2 dãy máy tính đặt trên dựa lưng vào nhua quay về hai
phía để tất cả sinh viên có thể vừa thực hành và theo dõi được giảng viên hướng
dẫn bằng máy chiếu hoặc bảng viết, máy chủ sẽ do giảng viên quản lý và điều
hành. Khoảng cách giữa 2 máy trạm là 1.8m (Tính từ tâm mỗi màn hình của
máy). Khoảng cách giữa 2 dãy là 2 mét. Hệ thống dây mạng quanh phòng sẽ
được dùng ống nhựa nẹp gọn vào tường. Để tiện cho việc lắp đặt và có thể mở
rộng số lượng máy trong phòng ở mỗi dãy ta sẽ sử dụng 1 switch 32 cổng, vì số
lượng máy trong cả phòng là 25 máy nên nếu có nhu cầu ta vẫn có thể mở rộng
ra thêm 7 máy nữa cho cả phòng.
* Đối với phòng 803 như đã thiết kế sẽ tương tự như phòng 802 nhưng ta
sẽ đặt thêm một router ở phòng này để kết nối mang giữa hai phòng 802 và 803
7
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

2

Dự trù chi phí lắp đặt.
2.1

Tính toán lượng dây mạng

2.1.1 Đối với phòng 802
Dự tính phòng dài 14,5 (m) rộng 7(m) nên số dây dự trù là
4.(15+13+11+9+7+5)= 196 (m).

Từ máy chủ đến Switch cần dùng khoảng 5m dây
2.1.2 Đối với phòng 803
Tương tự phòng máy 802 ở phòng này cũng sẽ dự trù hết khoảng 200(m)
dây,
Kết luận:
Vậy lượng dây mạng dùng cho cả 2 phòng 802 và 803 là:
200+200=400 mét.
2.2

Số lượng đầu bấm mạng
Thống nhất sử dụng bấm đầu dây mạng sử dụng loại RJ45 loại này bán theo
hộp, số lượng 100 cái/1 hộp. Giá của 1 hộp mạng RJ 45 hiện nay là 65.000 đ/ 1
hộp. ước tính số lượng cần dùng sẽ là 2 hộp.
Cách bấm dây mạng theo chuẩn A:
Chân 1 - Trắng Lá
Chân 2 - Lá
Chân 3 - Trắng Cam
Chân 4 - Dương
Chân 5 - Trắng Dương
Chân 6 - Cam
Chân 7 - Trắng Nâu
Chân 8 – Nâu

2.3

Số lượng bàn ghế, tủ đồ

2.3.1 Số lượng bàn
Ở mỗi phòng, ta thiết kế 2 máy đặt trên một bàn có chiều dài 2m, có ngăn
kéo để bàn phím và chuột, bên dưới có tủ khóa để cây máy tính. Riêng bàn để

máy chủ sẽ chỉ cần dùng loại bàn có chiều dài 1.5 mét.
Như vậy, số lượng bàn 2 mét cần dùng là: 24 bàn.
8
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
Số lượng bàn 1.5 mét cần dùng là: 2 cái.
2.3.2 Tủ đặt switch
Mỗi phòng máy sẽ cần tới một tủ đặt switch và router nên số lượng cần
dùng sẽ là 2 tủ.
2.3.3 ghế ngồi
Với mỗi bàn máy tính ta sẽ cần 1 ghế đệm Xuân Hòa có thể gấp để xếp gọn
tiết kiệm diện tích. Vậy số lượng ghế cần dùng là: 50 cái.
2.3.4 Số lượng tủ đồ
1.1.1. Đối với mỗi phòng, ta sẽ dùng 2 tủ để đồ để sinh viên có thể cất cặp sách, ô…
vậy ta sẽ cần dùng 4 tủ để đồ cho 2 phòng.
2.4

Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
Để đáp ứng được sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay và nhu cầu
thực hành cao của sinh viên các khoa, với tần số thực hành cao, dùng các phần
mềm tốn nhiều tài nguyên của máy như
Pascal,C++,SQL Server 2008,
AutoCAD, Visual Studio 2008… và đảm bảo máy chạy ổn định nhưng vẫn tiết
kiệm được chi phí tốt nhất. Ta chọn máy cấu hình như sau:
- Máy chủ:

Chủng loại


HNC GIANT 1250

Kiểu dáng

Mid Tower

Bộ vi xử lý
Sốlượng CPU
Bộ nhớ đệm

Core™ i3 - 2120 3.30 GHz

Bộ nhớ trong
Số khe cắm

1
3MB
4 GB DDR3/1333 ECC
4

Raid Controller

Intel(R) RST (0, 1, 10, 5)

Ổ cứng

HDD 500 GB SATA III 3.5 inch

Giao tiếp mạng


Dual LAN 10/100/1000

Ổ quang
9

DVD

Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

Công suất nguồn
Khe cắm mở rộng
- Máy trạm

600W 80 Plus
PCIe slots (x4, x8)

- Case: TRANANH PC - Model: SV860 giá 6.299.000 VNĐ
 Chipset Core i3 2120 3.3Ghz
 Bộ xử lý: Intel core i3 2120 3.3Ghz
 Bộ nhớ RAM: 2GB DDR2
 Ổ cứng HDD: 500 GB 5400 rpm
 Ổ đĩa quang: DVD ROM
 Card đồ họa: Nvidia Geforce 6150SE 512 MB
 Bàn phím và chuột: Phím + chuột cổng USB
 Hệ điều hành: Free Dos
- Màn hình: màn hình AOC 15,6’’ LED E1160 giá 1.699.000 VNĐ








Kích thước màn hình: 15,6 inch
Thời gian đáp ứng: 5ms
Độ phân giải: 1360x768
Độ tương phản: 50 000:1
Bảo hành: 36 tháng.
Đơn giá: 1.699.000Đ tại siêu thị điện máy Trần Anh 1174 Đường Láng
- Q. Đống Đa - Hà Nội

10
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

Router: Thiệt bị đầu cuối Draytek cân bằng tải - V2910G giá bán
3.590.000VNĐ
/>Switch 24 port: Bộ chia mạng 24 cổng Dlink giá 1.090.000 VNĐ
/>Máy chiếu: Máy chiếu Panasonic PT-LX22EA LCD Giá 9.200.000 VNĐ
– BẢNG GIÁ DỰ KIẾN VÀ CHI PHÍ LẮP ĐẶT:
Các thiết bị

Số
lượng


Đơn giá(vnđ)

Thành tiền(vnđ)

Case
(đã có bàn phím và 48
chuột)

6.299.000

302.400.000

Màn hình

48

1.699.000

81.000.000

Máy chiếu

2

9.200.000

18.400.000

Router


1

3.590.000

3.590.000

Switch 24 port

2

1.090.000

2.180.000

Dây mạng

400

3.000

1.200.000

Nhân công

5

200.000

1.000.000


Bàn ghế và tủ
Chi phí phát sinh
Tổng chi phí:

3

200.000.000
5.000.000
610.000.000

Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng
11
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
3.1

Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng
Lựa chọn hệ điều hành
Đối với máy chủ( Server) chúng ta cài đặt Windown server 2008 vì hệ điều
hành này có thêm chức năng bảo mật và phân quyền truy cập chia sẻ tài nguyên
tốt.Và cài đặt hệ điều hành Windows 7 Home cho các máy trạm.
Lựa chọn phần mềm
Các phần mềm ứng dụng học tập:

3.2




Chương trình Microsoft Office 2007



Chương trình Microsoft Acrobat Reader



Chương trình Adobe Photoshop CS3



Chương trình Unikey



Chương trình Macromedia Dreamwearer



Chương trình SQL Server 2008



Visual Studio 2008



Các chương trình Turbo Pascal,Turbo C,Turbo C++…




Phần mềm diệt virus và bảo vệ máy:



Avira Free Antivirus 2012



Deep Freeze 6

Dự kiến chi phí cho bản quyền phần mềm
Chi phí cho bản quyền phần mềm rất tốn kém, chi phí này có thể lớn hơn
nhiều lần so với chi phí về phần cứng. Hiện nay, vấn đề sở hữu trí tuệ và bản
quyền phần mềm được nhà nước đặc biệt quan tâm bảo vệ. Những đơn vị hoặc cá
nhân bị phát hiện vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc dùng phầm mềm lậu, crack phần
mềm đều bị phạt rất nặng. Hơn nữa, khi sử dụng các phiên bản phần mềm lậu,
các file crack phần mềm có thể đã bị nhiễm virus, keylogger… rất nguy hiểm đến
hệ thống nên khuyến cáo các phòng thực hành sẽ cố gắng mua bản quyền của
những phần mềm quan trọng như: Windows, Office, SQL Server…
12
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
BẢNG CHI PHÍ PHẦN MỀM CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHÒNG MÁY
Phần mềm

Số lượng


Đơn giá(VNĐ)

Windows Server 2008

2

20,490,000

40,980,000

Windows 7 Home

80

2,550,000

204,000,000

SQL Server 2008

82

18,250,000

1,496,500,000

Microsoft Office 2007

82


1,580,000

129,560,000

Visual Studio 2008

82

5,780,000

473,960,000

Netbean 7.1

82

0

0

Adobe Photoshop CS3

82

15,860,000

1,300,520,000

Adobe Dreamwear CS3


82

7,300,000

598,600,000

Turbo C++ 3.0

82

0

0

Deep Freeze 6

82

1.070,000

87,740,000

Norton Internet Antivirus
2012

2

290,000


580,000

Turbo Pascan

82

0

0

Unikey NT

82

MicrosoftAcrobat Reader

82

0
1,250,000

0
102,500,000

Công cài đặt phần mềm

5,000,000

5,000,000


Phát sinh

5,000,000

5,000,000

Tổng:
Chia địa chỉ mạng
Ta có địa chỉ ip: 166.166.177.66
Địa chỉ ip nà thuộc lớp B
13
Bài tập lớn môn: mạng máy tính

Thành tiền (VNĐ)

4,444,940,000


Nhóm 11
Chuyển địa chỉ trên sang dạng nhị phân:
IP Adress : 166.166.177.6610100110.10100110.10110001.01000010
Subnet mask: 255.255.0.011111111.11111111.00000000.00000000
Yêu cầu đặt ra sử dụng 7 sub net để chia id cho cả 2 phòng mạng khi đó ta sẽ
mượn 3 bit tại phần host id để sử dụng làm subnet
2^3=8>7
Khi đó subnet mask sẽ là:
11111111.11111111.11100000.00000000 hay 255.255.224.0
Phần network id: 11111111.11111111.111
Phần host id: 00000.00000000
Địa chỉ mạng sẽ là:166.166.224

Gọi m là số bit còn lại của phần host ID  m= 32 -19= 13
Số host mà mỗi subnet sẽ cho: 2^m -2= 8192-2=8190

3.3

Bảng chi tiết các subnet
Tên

Subnet ID dướidạngnhịphân

Subnet ID

Subnet
SN1

10100110.10100110.00000000.00000000

14
Bài tập lớn môn: mạng máy tính

166.166.0.0

Dãy IP có thể sử
dụng


Nhóm 11

SN2


10100110.10100110.00100000.00000000

166.166.32.0

166.166.32.1116.166.63.254

SN3

10100110.10100110.01000000.00000000

166.166.64.0

166.166.64.1116.166.95.254

SN4

10100110.10100110.01100000.00000000

166.166.96.0

166.166.96.1116.166.127.254

SN5

10100110.10100110.10000000.00000000

166.166.128.0 166.166.128.1116.166.159.254

SN6


10100110.10100110.10100000.00000000

166.166.160.0 166.166.160.1116.166.191.254

SN7

10100110.10100110.11000000.00000000

166.166.192.0 166.166.192.1116.166.127.254

SN8

10100110.10100110.11100000.00000000

166.166.128.0

Từ bảng chia sub net trên ta sử dụng 7 subnet từ 1-7 để sử dụng chia id cho
các máy trạm trong ha phòng 802 và 803
Phòng 802 sử dụng SN1, SN2, SN3
Phòng 803 sử dụng SN4, SN5, SN6

15
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

4

Tạo tài khoản và quản lý người dùng

4.1

Kết nối máy trạm với máy chủ
Để quản lý người dùng trong mạng trước tiên ta phải kết nối các máy trạm
tới máy chủ. Máy chủ Windows Server 2008 sẽ dùng làm Domain Controller và
DNS Server.
 Đặt địa chỉ IP cho máy chủ Windows Server 2008
Đặt địa chỉ IP cho máy trạm

Hình 6: đặt địa chỉ IP cho máy trạm
Chú ý: Địa chỉ DNS server là địa chỉ IP của máy chủ.

16
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
 Xây dựng Domain
4.1.1 Nâng cấp máy chủ trở thành máy chủ quản lý theo miền DC (Domain controller)
Dùng lệnh Start Run dcpromo để nâng cấp. Chương trình nâng cấp
máy chủ thành máy chủ Domain Controller sẽ có giao diện dưới đây:
Bước 1: Chọn use advanced mode installation  Next.
Bước 2: Chọn Next
Bước 3: Chọn Greate a new domain in a new forest  Next
Bước 4: nhập tên domain ( ở đây là nhom11-khmt1k6)  Next
Bước 5: Nhập tên Domain net BIOS  Next
Bước 6: Trong mục forest functional level chọn Windows 2000  Next
Bước 7: Trong mục Domain functional level chọn Windows 2000 Native
 Next
Bước 8: Chọn Next

Bước 9: Chọn đường dẫn vị trí của Database, Log File và SYSVOL 
Next
Bước 10: Nhập mật khẩu admin
Bước 11: Chọn  Next
Bước 12: Đợi để hệ thống tạo Domain
Bước 13: Chọn Finish để hoàn thành quá trình nâng cấp
Để kiểm tra xem việc nâng cấp máy chủ lên DC có thành công hay không
bằng cách click lên biểu tượng Control Panel SystemProperties.

17
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11

Hình 21: kết quả nâng cấp máy chủ lên Domain Controller thành công
4.1.2 Tạo và quản lý máy trạm trong Domain
Để tạo và quản lý máy trạm trong một Domain, cần làm theo các bước sau:
chọn Start Adminiteative Tools Active Directory Users and Computers
chọn một Domain (ở đây là nhom11.com) nháy chuột phải chọn New
Organizational Unit (đơn vị tổ chức) từ các OU nhỏ này ta có thể tạo các máy
trạm để quản lý bằng cách: nháy chuột phải lên OU chọn New  Computers
nhập tên máy trạm rồi nhấn Enter.
Tạo 24 use cho phép máy chủ quản lý và chia sẻ tài nguyên mạng trên các
máy trạm tại mỗi phòng máy. thông qua các use máy trạm sẽ truy cập tới máy
chủ để được hưởng các dịch vụ mạng.

5

LỜI KẾT

18
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
Kết thúc việc làm bài tập lớn
Qua bài tập lớn mạng máy tính có rất nhiều vấn đề mà chúng ta cần giải quyết
là chi phí lắp đặt, vận chuyển, giá cả, nhân công. Việc thiết kế được một bài tập lớn
với mức có chất lượng thì nhóm em đã dành ra một số thời gian nhất định để đi khảo
sát thực tế và chi phí giá cả các mặt hàng và đồ dùng cần thiết cho việc lắp đặt được
dễ dàng và thuận tiện hơn. Cả nhóm đều cố gắng xây dựng và thiết kế làm sao cho
mức chi phí là nhỏ nhất có thể. Quan trọng nhất là nếu có khả thi thì sẽ áp dụng cho
các phòng máy khác của nhà A1. Bài tập lớn nhóm em còn nhiều sơ sài và thiếu 1 số
hình ảnh về quản lý người dùng mong được sự quan tâm và xem xét của giáo viên.
Nhóm em xin chân thành cám ơn!

Mục lục
1 Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng A10_801, 802, 803, 804...........................................................2
1.1 Yêu cầu của mạng thiết kế...............................................................................................................3

19
Bài tập lớn môn: mạng máy tính


Nhóm 11
1.2 Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu..............................................................................................3
1.3 Thuận lợi và khó khăn qua việc kháo sát.........................................................................................4
1.4 Lựa chọn giải pháp thiết kế.............................................................................................................4
2 Dự trù chi phí lắp đặt..................................................................................................................... 8
2.1 Tính toán lượng dây mạng..............................................................................................................8

2.2 Số lượng đầu bấm mạng.................................................................................................................8
2.3 Số lượng bàn ghế, tủ đồ..................................................................................................................8
2.4 Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng.......................................................................................9
PCIe slots (x4, x8)........................................................................................................................... 10
3 Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng......................................................11
3.1 Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng....................................................12
3.2 Dự kiến chi phí cho bản quyền phần mềm....................................................................................12
Chia địa chỉ mạng........................................................................................................................... 13
3.3 Bảng chi tiết các subnet.................................................................................................................14
4 Tạo tài khoản và quản lý người dùng............................................................................................ 16
4.1 Kết nối máy trạm với máy chủ.......................................................................................................16
5 LỜI KẾT........................................................................................................................................ 18

20
Bài tập lớn môn: mạng máy tính



×